Bài giảng Bài giảng 7: Khủng hoảng tài chính toàn cầu và những bất ổn của kinh tế Việt Nam
Khủng hoảng tín dụng dưới chuẩn ở Mỹ  Khủng hoảng nợ ở châu Âu  Bất ổn kinh tế vĩ mô ở Việt Nam
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài giảng 7: Khủng hoảng tài chính toàn cầu và những bất ổn của kinh tế Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
7/19/2012 
1 
Bài giảng 7 
Khủng hoảng tài chính toàn cầu và 
những bất ổn của kinh tế Việt Nam 
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright 
Học kỳ Hè 2012 
Bài giảng này chủ yếu dựa trên các bài giảng về khủng hoảng tài chính 
của Thầy Nguyễn Xuân Thành 
Nội dung trình bày 
 Khủng hoảng tín dụng dưới chuẩn ở Mỹ 
 Khủng hoảng nợ ở châu Âu 
 Bất ổn kinh tế vĩ mô ở Việt Nam 
7/19/2012 
2 
Tăng trưởng kinh tế thế giới (%) 
-6 
-4 
-2 
0 
2 
4 
6 
8 
10 
1
9
8
0
1
9
8
1
1
9
8
2
1
9
8
3
1
9
8
4
1
9
8
5
1
9
8
6
1
9
8
7
1
9
8
8
1
9
8
9
1
9
9
0
1
9
9
1
1
9
9
2
1
9
9
3
1
9
9
4
1
9
9
5
1
9
9
6
1
9
9
7
1
9
9
8
1
9
9
9
2
0
0
0
2
0
0
1
2
0
0
2
2
0
0
3
2
0
0
4
2
0
0
5
2
0
0
6
2
0
0
7
2
0
0
8
2
0
0
9
2
0
1
0
2
0
1
1
Thế giới 
Các nền kinh tế phát triển 
Các nền kinh tế đang phát triển và mới nổi 
Nguồn: IMF, World Economic Outlook Database, April 2012. 
Sự suy yếu ở các nền kinh tế phát triển 
Nguồn: IMF 
7/19/2012 
3 
Khủng hoảng tín dụng dưới chuẩn ở Mỹ 
 Nguyên nhân cơ bản: 
 Lãi suất điều hành được duy trì ở mức thấp trong thời gian dài 
 Tính phức tạp của kỹ thuật chứng khoán hoá và các sản phẩm tài chính 
phái sinh 
 Hệ thống điều tiết và giám sát các khoản vay được thế chấp không đủ 
và yếu 
 Sự xếp hạng đáng ngờ đối với các sản phẩm tài chính (phái sinh) 
 Kích hoạt: 
 Fed thắt chặt tiền tệ 
 Sự suy yếu của thị trường nhà ở Mỹ 
 Vấn đề thứ cấp: 
 Kế toán theo giá thị trường 
 Hiệu ứng giảm đòn bẩy tài chính 
Tín dụng dưới chuẩn ở Mỹ 
Nguồn: EconStats 
7/19/2012 
4 
Bong bóng giá bất động sản ở Mỹ 
Nguồn: Robert Schiller 
2006: Khó khăn trong cho vay BĐS dưới chuẩn 
 Lãi suất tăng từ 1% lên 
5,35% trong giai đoạn 
2004-06 
Giá bất động sản suy 
giảm 
Các khoản vay dưới 
chuẩn chịu tác động đầu 
tiên và mạnh nhất. 
Tỷ lệ vỡ nợ đối với các 
khoản vay dưới chuẩn 
tăng lên nhanh chóng 
Ghi chú: Nợ quá hạn là nợ từ 30 ngày trở lên nhưng chưa bị tịch biên 
Nguồn: Association of International Property Professionals (AIPP) 
7/19/2012 
5 
2007: Khan hiếm tín dụng 
 Khó khăn về tính thanh khoản: 
 BNP Paribas tuyên bố nhà đầu tư 
không thể rút tiền khỏi các quỹ đầu 
tư của mình 
 Nothern Rock bị rút tiền gửi hàng 
loạt 
 Các tổ chức tài chính từ chối cho 
nhau vay; lãi suất liên ngân hàng 
tăng vọt 
 Ngân hàng thắt chắt điều khoản cho 
vay 
 Các tổ chức tài chính lớn công bố lỗ 
từ đầu tư chứng khoán BĐS và dùng 
vốn xóa nợ xấu (Citigroup - $61 tỉ, 
Merrill Lynch - $52 tỉ, UBS - $ 44 tỉ) 
 Phản ứng chính sách: các ngân hàng 
trung ương hạ lãi suất và bơm thanh 
khoản vào hệ thống tài chính 
Nguồn: Bloomberg 
2008: Các đại gia tài chính mất khả năng trả nợ 
 Các tổ chức bảo hiểm trái phiếu (bao gồm trái phiếu 
BĐS) gặp khó khăn về tài chính 
 Northern Rock được quốc hữu hóa 
 Bear Stearns bị JP Morgan Chase mua với giá 240 triệu 
USD với sự hỗ trợ bởi khoản vay 30 tỉ USD từ ngân hàng 
trung ương 
 IndyMac, tổ chức cho vay BĐS của Hoa Kỳ, sụp đổ 
 Nhiều tổ chức tài chính quốc tế tìm cách huy động thêm 
vốn chủ sỡ hữu với sự quan tâm của các quỹ đầu tư 
quốc gia 
7/19/2012 
6 
Diễn biến khủng hoảng 
CP Mỹ chi 
$200 tỉ giải cứu 
Freddie & 
Fannie, và sẵn 
sàn đứng ra 
mua trái phiếu 
BĐS của 2 tổ 
chức này 
Chỉ số chứng khoán Dow Jones (DJIA) 
Lehman 
Brothers 
phá sản 
BoA 
mua 
Merril 
Lynch 
với giá 
$50 tỉ 
$85 tỉ 
vay nợ 
giải cứu 
AIG, CP 
nắm 
quyền 
mua 
80% cổ 
phiếu 
WaMu được 
CP bán cho 
JP Morgan 
Chase, $1,9 tỉ 
Nguồn: Số liệu DJIA là của Financial Times 
QH Mỹ phê 
chuẩn 700 tỉ 
USD giải cứu 
tài chính 
CP Bỉ, Hà Lan 
& Luxumburg 
chia nhỏ và 
mua Fortis 
Citi mua Wachovia giá 
$2 tỉ, chịu nợ tối đa $42 
tỉ, CP nắm $12 tỉ c.phiếu 
ưu đãi và quyền mua 
c.phiếu của Citi 
CP Đức 
chi €50 
tỉ cứu 
Hypo 
Real 
Estate 
CP Anh chi £18 tỉ 
cứu Bradfor & 
Bingley 
Lloyds 
TSB mua 
HBOS, 
£12 tỉ 
Kế hoạch giải cứu 700 tỉ USD 
 Nguyên nhân của khủng hoảng (theo Bộ trưởng Tài chính Mỹ): 
 Điều chỉnh giá bất động sản 
 Suy sụp giá chúng khoán bất động sản 
 Mục tiêu của kế hoạch: 
 Tạo thanh khoản cho thị trường chứng khoán bất động sản 
 Nội dung: 
 700 tỉ USD được dùng để mua chứng khoán bất động sản gặp khó khăn theo 
hình thức đấu giá hay bảo lãnh cho các chứng khoán này 
 Các công ty tham gia phải trao quyền mua cổ phiếu cho chính phủ và đội 
ngũ lãnh đạo phải chịu giới hạn về lương bổng 
 Nới lỏng quy định kế toán của Ủy ban Chứng khoán về việc điều chỉnh giá 
trị danh mục đầu tư theo giá chứng khoán trên thị trường 
 Nâng mức bảo hiểm tiền gửi từ 100.000 USD lên 250.000 USD 
 Nội dung khác: trả lãi đối với dự trữ bắt buộc từ 1/10; cắt giảm thuế 
 Lập luận ủng hộ: giải pháp mạnh mẽ và khả thi duy nhất để khôi phục 
lòng tin và ngăn sự sụp đổ tài chính mang tính hệ thống 
 Lập luận phản đối và giải pháp thay thế: nguyên nhân của tình trạng 
suy sụp hiện nay là sự thiếu vốn của các tổ chức tài chính. Giải pháp 
hữu hiệu hơn là giải cứu bằng cách bơm vốn trực tiếp cho các tổ chức 
này. 
7/19/2012 
7 
Chính sách của chính phủ 
 Sai lầm chính sách 
 Từ giữa 2007 đến 9/2008, chính phủ tập trung xử lý 
vấn đề thanh khoản, trong khi vấn đề về vốn chủ yếu 
để cho khu vực tư nhân tự giải quyết. 
 Sửa sai chính sách 
 Sau cơn rối loạn thị trường, chính phủ bắt đầu giải 
quyết vấn đề về vốn, bằng cách thực hiện tái cấp vốn 
cho hệ thống ngân hàng thông qua việc mua cổ phần 
thường hoặc cổ phần ưu đãi. 
Trục trặc của khu vực tài chính 
nhanh chóng lan sang nền kinh tế thực 
'00 '01 '02 '03 '04 '05 '06 '07 '08
45
50
55
60
65
70
$
 b
ill
io
n
s
©FactSet Research Systems
US Core Durable Goods Orders and Shipments
US New Orders of Nondefense Capital Goods Ex Aircraft 
US Shipments of Nondefense Capital Goods Ex Aircraft 
'80 '82 '84 '86 '88 '90 '92 '94 '96 '98 '00 '02 '04 '06 '08
40
50
60
70
80
90
100
110
120
In
d
e
x
 L
e
v
e
l
©FactSet Research Systems
US Consumer Confidence
University of Michigan Consumer Sentiment Index - US
Long Run Average (88.1)
Recession Periods - United States
'04 '05 '06 '07 '08
-300
-200
-100
0
100
200
300
400
T
h
o
u
s
a
n
d
s
©FactSet Research Systems
US Job Creation
US Nonfarm Payrolls, chg m/m
US Nonfarm Payrolls, chg m/m, 3-month moving average
Market Stability
'00 '01 '02 '03 '04 '05 '06 '07 '08
-6
-4
-2
0
2
4
6
8
10
P
e
rc
e
n
t
©FactSet Research Systems
US Retail Sales Have Weakened
US Real Retail Sales, % chg y/y
3-month moving average
7/19/2012 
8 
Khủng hoảng nợ châu Âu (2010E) 
Hy Lạp Ireland 
Bồ Đào 
Nha 
Tây Ban 
Nha 
Italy 
GDP (tỉ €) 227 155 174 1,068 1,560 
Nợ chính phủ (% GDP) 144% 94% 81% 63% 120% 
Quy mô nợ (tỉ €) 327 146 141 671 1,872 
Thâm hụt ngân sách (% 
GDP) 
9.7% 34.4% 7.3% 9.1% 5.0% 
 Thâm hụt cơ bản 1.3% 31.4% 4.6% 7.1% 0.5% 
 Tiền lãi ròng 8.4% 3.0% 2.7% 2.0% 4.5% 
Nguồn: State Street Global Advisors 
Khủng hoảng nợ châu Âu: các cảnh báo 
Nguồn: Asian Development Bank Institute 
7/19/2012 
9 
Thâm hụt ngân sách của các nước châu Âu 
Nguồn: IMF, Regional Economic Outlook, 2011 
Khủng hoảng nợ châu Âu: các chỉ báo 
'80 '82 '84 '86 '88 '90 '92 '94 '96 '98 '00 '02 '04 '06 '08 '10
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
22
P
e
r
c
e
n
t
Euro Is Launched
Source: Factset Research Systems
Government Bond Yields: Italy vs Germany
Italy 10-Year Government Benchmark Bond, Yield
Germany 10-Year Government Benchmark Bond, Yield
'99 '00 '01 '02 '03 '04 '05 '06 '07 '08 '09 '10 '11
75
80
85
90
95
100
105
110
115
120
In
d
e
x
, 
2
0
0
5
 =
 1
0
0
Sources: Bundesbank, INSEE, ISTAT
Industrial Production
Germany, France & Italy
German Industrial Production
French Industrial Production
Italian Industrial Production
7/19/2012 
10 
Quan điểm về nguồn gốc của khủng hoảng 
 Một giải pháp thực tế đòi hỏi phải đối phó với vấn đề cấu trúc 
 Các nhà hoạch định chính sách dường như tin rằng cuộc khủng 
hoảng hiện nay chỉ đơn giản là phản ánh sự thiếu kỷ luật, kỷ cương 
tài chính ở ngoại vi và có thể được giải quyết bằng cách thắt lưng 
buộc bụng 
 Tuy nhiên, trong khi thâm hụt ngân sách rõ ràng là một vấn đề ở 
Hy Lạp, đó có thể chưa phải là nguyên nhân cơ bản của vấn đề của 
khu vực đồng euro 
 Có vẻ rằng lãi suất thấp trong thập niên đầu tồn tại khu vực euro đã 
kích thích sự bùng nổ và tạo ra năng lực cạnh tranh khác nhau giữa 
các quốc gia thành viên 
 Điều này có nghĩa rằng một số nước sẽ kém hiệu quả một cách triền 
miên, trong khi các nước khác thì luôn hiệu quả. 
Thách thức của EMU 
 Tuy nhiên, đối với khu vực đồng euro để tồn tại trong dài hạn, trình 
độ kinh tế của các nước thành viên phải hội tụ thay vì phân kỳ 
 Điều này đòi hỏi: 
 Thị trường lao động phải linh hoạt hơn 
 Một hệ thống chuyển giao tài chính 
 Thoả thuận bình ổn và tăng trưởng mới sẽ là không đủ 
 Trong ngắn hạn: 
 Hoặc là các nhà hoạch định chính sách phải thừa nhận rằng EMU là 
một bước quá xa và rút lui mà điều này sẽ là cực kỳ khó khăn 
 Hoặc họ phải chấp nhận một hệ thống chuyển giao tài chính. Điều này 
là có thể, mặc dù việc thực hiện sẽ không dễ dàng 
 Họ cũng phải ngoại trừ một mức độ cao hơn về quản trị siêu quốc gia 
7/19/2012 
11 
Trục trặc kinh tế vĩ mô ở Việt Nam 
 Tăng trưởng tín dụng, vốn gián tiếp nước ngoài 
và lạm phát cao 
 Thâm hụt ngân sách triền miên, ngưỡng nợ công 
bị phá vỡ 
 Thậm hụt thương mại lớn và sức ép lên tỷ giá 
hối đoái 
 Tính thanh khoản và thậm chí là khả năng thanh 
toán yếu trong hệ thống ngân hàng 
 Nợ xấu tăng cao và tiềm ẩn nhiều rủi ro có tính 
hệ thống 
Tăng trưởng và lạm phát của Việt Nam 
Nguồn: IMF, Vietnam 2012 Article IV Consultation 
7/19/2012 
12 
Thâm hụt ngân sách và tăng trưởng tín dụng 
Nguồn: IMF, Vietnam 2012 Article IV Consultation 
Tỷ giá thực và độ tín nhiệm quốc gia 
Nguồn: IMF, Vietnam 2012 Article IV Consultation 
7/19/2012 
13 
Khu vực ngân hàng thương mại 
Nguồn: IMF, Vietnam 2012 Article IV Consultation 
Dự trữ ngoại hối và cán cân thanh toán 
Nguồn: IMF, Vietnam 2012 Article IV Consultation 
7/19/2012 
14 
Bức tranh tăng trưởng: Một cái nhìn lịch sử 
0
200
400
600
800
1000
1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011
G
D
P
 b
/q
 đ
ầ
u
 n
g
ư
ờ
i 
(U
S
D
)
0
2
4
6
8
10
T
ă
n
g
 t
rư
ở
n
g
 G
D
P
 (
%
)
GDP b/q đầu người
Tăng trưởng GDP
Nguồn: Tổng cục Thống kê (TCTK) 
Ổ
n
 đ
ịn
h
 v
ĩ 
m
ô
T
ă
n
g
 t
rư
ở
n
g
d
ự
a
 v
à
o
 x
u
ấ
t 
k
h
ẩ
u
 t
h
ô
 v
à
 F
D
I 
K
h
ủ
n
g
 h
o
ả
n
g
 t
à
i 
c
h
ín
h
 c
h
â
u
 Á
A
F
T
A
` 
T
ă
n
g
 t
rư
ở
n
g
 d
ự
a
v
à
o
 đ
ầ
u
 t
ư
 v
à
 x
u
ấ
t 
k
h
ẩ
u
 C
N
 c
h
ế
 b
iế
n
V
N
-H
o
a
 K
ỳ 
B
T
A
` 
G
ia
 n
h
ậ
p
 W
T
O
K
h
ủ
n
g
 h
o
ả
n
k
in
h
 t
ế
 t
o
à
n
 c
ầ
u
B
ấ
t 
ổ
n
 v
ĩ 
m
ô
tr
o
n
g
 n
ư
ớ
c
Nhưng tăng trưởng được thúc đẩy chính bởi 
đầu tư và mở rộng tài chính 
Nguồn: Ngân hàng Thế giới, World Development Indicators 
Tỷ lệ tín dụng nội địa/GDP (%) Tỷ lệ đầu tư/GDP (%) 
0
20
40
60
80
100
120
140
160
180
1
9
9
5
1
9
9
6
1
9
9
7
1
9
9
8
1
9
9
9
2
0
0
0
2
0
0
1
2
0
0
2
2
0
0
3
2
0
0
4
2
0
0
5
2
0
0
6
2
0
0
7
2
0
0
8
2
0
0
9
2
0
1
0
Việt Nam
Trung Quốc
Thái Lan
Malaysia
Indonesia
Philippines
Ấn Độ
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
1
9
9
5
1
9
9
6
1
9
9
7
1
9
9
8
1
9
9
9
2
0
0
0
2
0
0
1
2
0
0
2
2
0
0
3
2
0
0
4
2
0
0
5
2
0
0
6
2
0
0
7
2
0
0
8
2
0
0
9
2
0
1
0
Việt Nam
Trung Quốc
Thái Lan
MalaysiaIndonesia
Philippines
Ấn Độ
7/19/2012 
15 
Gói kích thích kinh tế 
• Thành phần: 
 Hỗ trợ lãi suất 
 Cắt giảm thuế thu 
nhập cá nhân, VAT 
 Tăng chi tiêu vào cơ sở 
hạ tầng 
 Chuyển giao cho 
chính quyền địa 
phương 
 Tài trợ nhà ở 
 Trợ cấp SMEs 
Nguồn: The Economist, Financial Times, và Chính phủ Việt Nam 
Tăng trưởng kinh tế ngắn hạn: Kiểu hình trồi sụp 
9.2
7.5
5.7
6.0 5.9
3.1
4.4
6.0
7.0
5.8
6.4
7.2 7.3
5.6 5.7
6.1 6.1
4.0
Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1
2008 2009 2010 2011 
GDP 6.3% 5.3% 6.8% 5.9% 
Công nghiệp 
Khai thác -3.8% 7.6% -3.7% -0.1% 
CN chế biến 9.8% 2.8% 9.1% 8.3% 
Điện & nước 9.4% 8.5% 10.5% 9.9% 
Xây dựng -0.4% 11.4% 10.1% -1.0% 
Dịch vụ 
Thương mại 6.8% 7.7% 8.1% 7.8% 
KS, nhà hàng 8.7% 2.3% 8.7% 7.4% 
Vận tải 11.9% 8.5% 8.7% 
7.1% 
Truyền thông 10.5% 7.2% 8.2% 
Tài chính 10.2% 8.7% 8.4% 7.3% 
Bất động sản 2.5% 2.6% 2.6% 1.8% 
Nguồn: Tổng cục Thống kê (TCTK) 
Tăng trưởng GDP quý (%/năm) 
2007 2008 2009 2010 2011 2012 
Dự báo 2012 2013 
Chính phủ VN (mục tiêu) 6.0% - 
IMF (T4/12) 5.6% 6.3% 
NHTG (T5/12) 5.7% 6.3% 
ADB (T4/12) 5.7% 6.2% 
EIU (T5/12) 5.6% 6.9% 
7/19/2012 
16 
0
10
20
30
40
50
60
1
2
/2
0
0
5
0
2
/2
0
0
6
0
4
/2
0
0
6
0
6
/2
0
0
6
0
8
/2
0
0
6
1
0
/2
0
0
6
1
2
/2
0
0
6
0
2
/2
0
0
7
0
4
/2
0
0
7
0
6
/2
0
0
7
0
8
/2
0
0
7
1
0
/2
0
0
7
1
2
/2
0
0
7
0
2
/2
0
0
8
0
4
/2
0
0
8
0
6
/2
0
0
8
0
8
/2
0
0
8
1
0
/2
0
0
8
1
2
/2
0
0
8
0
2
/2
0
0
9
0
4
/2
0
0
9
0
6
/2
0
0
9
0
8
/2
0
0
9
1
0
/2
0
0
9
1
2
/2
0
0
9
0
2
/2
0
1
0
0
4
/2
0
1
0
0
6
/2
0
1
0
0
8
/2
0
1
0
1
0
/2
0
1
0
1
2
/2
0
1
0
0
2
/2
0
1
1
0
4
/2
0
1
1
0
6
/2
0
1
1
0
8
/2
0
1
1
1
0
/2
0
1
1
1
2
/2
0
1
1
0
2
/2
0
1
2
0
4
/2
0
1
2
T
ố
c
 đ
ộ
 t
ă
n
g
 t
rư
ở
n
g
 s
o
 v
ớ
i 
c
ù
n
g
 k
ỳ
 (
%
)
Tín dụng nội địa
Chỉ số giá tiêu dùng
Tín dụng nội địa và áp lực lạm phát 
Nguồn: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với tín dụng và TCTK đối với chỉ số giá 
Lạm phát thúc đẩy bởi tăng trưởng tín dụng 
Áp lực lạm phát thường xuất hiện sau khi tín dụng tăng tốc với độ trễ 6-8 tháng. 
15,000
16,000
17,000
18,000
19,000
20,000
21,000
22,000
1
0
/2
0
0
7
1
2
/2
0
0
7
2
/2
0
0
8
4
/2
0
0
8
6
/2
0
0
8
8
/2
0
0
8
1
0
/2
0
0
8
1
2
/2
0
0
8
2
/2
0
0
9
4
/2
0
0
9
6
/2
0
0
9
8
/2
0
0
9
1
0
/2
0
0
9
1
2
/2
0
0
9
2
/2
0
1
0
4
/2
0
1
0
6
/2
0
1
0
8
/2
0
1
0
1
0
/2
0
1
0
1
2
/2
0
1
0
2
/2
0
1
1
4
/2
0
1
1
6
/2
0
1
1
8
/2
0
1
1
1
0
/2
0
1
1
1
2
/2
0
1
1
2
/2
0
1
2
4
/2
0
1
2
Biến động tỷ giá hối đoái 
Nguồn: Reuters đối với tỷ giá tham chiều và chính thức, CTCK TP.HCM (HSC) đối với tỷ giá tự do. 
Điều chỉnh 
2.1% 
Điều chỉnh 
3.4% 
Điều chỉnh 
3.4% 
Điều chỉnh 
2% 
Điều chỉnh 
3% 
Tỷ giá thị trường tự do 
Điều chỉnh 
7.2% 
Tỷ giá 
chính thức 
Tỷ giá tham 
chiếu 
7/19/2012 
17 
Cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam (triệu VNĐ) 
2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 
Cán cân vãng lai -560 -164 -6,953 -10,823 -6,608 -4,287 -1,896 
Cán cân thương mại -2,439 -2,776 -10,438 -12,783 -7,607 -5,147 -2,509 
Xuất khẩu 32,447 39,826 48,561 62,685 57,096 72,192 95,316 
Nhập khẩu -34,886 -42,602 -58,999 -75,468 -64,703 -77,339 -97,825 
Dịch vụ (ròng) -296 -8 -755 -950 -2,421 -2,461 -3,535 
Thu nhập từ đầu tư (ròng) -1,205 -1,429 -2,190 -4,401 -3,028 -4,564 -5,181 
Chuyển giao (ròng) 3,380 4,049 6,430 7,311 6,448 7,885 9,329 
Cán cân tài chính 3,087 3,088 17,730 12,341 7,172 6,201 7,495 
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (ròng) 1,954 2,400 6,700 9,579 7,600 8,000 7,100 
Vay trung, dài hạn (ròng) 2,797 1,228 1,945 1,878 3,891 4,437 2,405 
Đầu tư gián tiếp nước ngoài (ròng) 865 1,313 6,243 -578 128 2,383 1,437 
Vay ngắn hạn (ròng) -2,529 -1,853 2,842 1,462 -4,447 -8,619 -3,447 
Tính sai, bỏ sót -397 1,400 -565 -1,044 -9,029 -3,679 -851 
Cán cân tổng thể 2,130 4,324 10,212 474 -8,465 -1,765 4,748 
Nguồn: IMF & EIU. 
Dự trữ ngoại hối 
Nguồn: Cơ sở dữ liệu IFS, IMF, truy cập tháng 5 năm 2012. 
T
ỉ U
S
D
9
.2
1
0
.2
1
0
.4 1
0
.9 1
1
.3
1
1
.6
1
1
.5
1
1
.5
1
1
.8
1
2
.1
1
2
.2
1
2
.5
1
3
.6
1
5
.5
1
7
.2
1
8
.5 1
9
.5 2
0
.5 2
1
.0 2
1
.9
2
2
.1 2
2
.8 2
3
.3
2
3
.7
2
3
.7 2
4
.6
2
5
.6
2
3
.9
2
2
.6
2
2
.1 2
2
.7
2
4
.1
2
4
.1
2
3
.5 2
4
.2
2
3
.1
2
3
.0
2
3
.3
2
1
.2
2
1
.1
2
0
.6
1
9
.4
1
8
.7
1
8
.7
1
8
.2
1
7
.4
1
6
.4
1
5
.7
1
5
.4
1
3
.8 1
4
.3
1
3
.9
1
4
.1
1
3
.9
1
3
.7
1
4
.1
1
4
.1
1
3
.3
1
2
.5
1
2
.2
1
2
.0
1
2
.3 1
2
.7 1
3
.6
1
5
.3
1
7
.1
1
6
.1
1
5
.5
1
4
.9
0
5
10
15
20
25
12
/0
5
02
/0
6
04
/0
6
06
/0
6
08
/0
6
10
/0
6
12
/0
6
02
/0
7
04
/0
7
06
/0
7
08
/0
7
10
/0
7
12
/0
7
02
/0
8
04
/0
8
06
/0
8
08
/0
8
10
/0
8
12
/0
8
02
/0
9
04
/0
9
06
/0
9
08
/0
9
10
/0
9
12
/0
9
02
/1
0
04
/1
0
06
/1
0
08
/1
0
10
/1
0
12
/1
0
02
/1
1
04
/1
1
06
/1
1
08
/1
1
10
/1
1
• Kim ngạch nhập khẩu b/q tháng: 7 tỉ USD 
Tuần nhập khẩu 3 6 9 12 
Dự trữ tương đương (tỷ USD) 4,9 9,8 14,7 19,6 
7/19/2012 
18 
Ma trận rủi ro 
(Giả định không có phản ứng chính sách trước các cú sốc) 
Khả năng Cú sốc Kênh truyền 
dẫn 
Khu vực chịu 
tác động 
Lỗ hổng Tác động tiềm ẩn 
Thấp Xảy ra cuộc 
khủng hoảng tài 
chính toàn cầu 
mới 
Xuất khẩu, 
kiều hối, tài 
trợ bên ngoài 
Doanh nghiệp 
xuất khẩu, SOEs, 
ngân hàng, khu 
vực hộ gia đình 
Ngân hàng: Nền tảng vốn tự có 
yếu, tăng nợ xấu, nhưng khả năng 
phơi nhiễm thấp trước các dòng 
vốn quốc tế, hồi phục NFA và cải 
thiện các nguồn tài trợ từ các khu 
vực ngoài châu Âu 
Hoạt động xuất khẩu/SOEs: Tăng 
thị phần xuất khẩu vào các nước 
châu Á mới nổi (21% năm 2011). 
Tuy nhiên, phần lớn các khoản tài 
trợ từ nước ngoài có tính chất dài 
hạn và có liên quan đến các khoản 
vay dự án 
Cao: Suy giảm tín 
dụng và tăng 
trưởng 
Thấp Suy giảm kinh tế 
nhiều hơn ở châu 
Âu/châu Á 
Xuất khẩu, 
kiều hối 
Doanh nghiệp 
xuất khẩu 
Trung bình: Suy 
giảm tăng trưởng 
Trung 
bình 
Giảm đòn bẩy nợ 
bởi các ngân 
hàng châu Âu 
Tài trợ bên 
ngoài 
Khu vực tài 
chính 
Thấp: Suy giảm 
nhẹ tín dụng 
Thấp Khủng hệ thống 
hoảng ngân hàng 
trong nước 
Đổ vỡ tín 
dụng 
Khu vực tài 
chính 
Niềm tin mỏng manh vào hệ thống 
tài chính và đồng tiền 
Cao: Đổ vỡ tín 
dụng, áp lực tỷ 
giá, suy giảm dự 
trữ, rủi ro tài khoá 
Cao Nới lỏng chính 
sách sớm 
Mở rộng cho 
vay mới, chi 
tiêu nhiều 
hơn 
Khu vực tài 
chính, SOEs, bất 
động sản và xây 
dựng 
Cao: Suy giảm 
niềm tin, áp lực tỷ 
giá, suy giảm dự 
trữ 
Nguồn: IMF, Vietnam 2012 Article IV Consultation 
            
         
        
    




 
                    