Bài giảng Bài giảng 7: Khủng hoảng tài chính toàn cầu và những bất ổn của kinh tế Việt Nam
Khủng hoảng tín dụng dưới chuẩn ở Mỹ Khủng hoảng nợ ở châu Âu Bất ổn kinh tế vĩ mô ở Việt Nam
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài giảng 7: Khủng hoảng tài chính toàn cầu và những bất ổn của kinh tế Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
7/19/2012
1
Bài giảng 7
Khủng hoảng tài chính toàn cầu và
những bất ổn của kinh tế Việt Nam
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Học kỳ Hè 2012
Bài giảng này chủ yếu dựa trên các bài giảng về khủng hoảng tài chính
của Thầy Nguyễn Xuân Thành
Nội dung trình bày
Khủng hoảng tín dụng dưới chuẩn ở Mỹ
Khủng hoảng nợ ở châu Âu
Bất ổn kinh tế vĩ mô ở Việt Nam
7/19/2012
2
Tăng trưởng kinh tế thế giới (%)
-6
-4
-2
0
2
4
6
8
10
1
9
8
0
1
9
8
1
1
9
8
2
1
9
8
3
1
9
8
4
1
9
8
5
1
9
8
6
1
9
8
7
1
9
8
8
1
9
8
9
1
9
9
0
1
9
9
1
1
9
9
2
1
9
9
3
1
9
9
4
1
9
9
5
1
9
9
6
1
9
9
7
1
9
9
8
1
9
9
9
2
0
0
0
2
0
0
1
2
0
0
2
2
0
0
3
2
0
0
4
2
0
0
5
2
0
0
6
2
0
0
7
2
0
0
8
2
0
0
9
2
0
1
0
2
0
1
1
Thế giới
Các nền kinh tế phát triển
Các nền kinh tế đang phát triển và mới nổi
Nguồn: IMF, World Economic Outlook Database, April 2012.
Sự suy yếu ở các nền kinh tế phát triển
Nguồn: IMF
7/19/2012
3
Khủng hoảng tín dụng dưới chuẩn ở Mỹ
Nguyên nhân cơ bản:
Lãi suất điều hành được duy trì ở mức thấp trong thời gian dài
Tính phức tạp của kỹ thuật chứng khoán hoá và các sản phẩm tài chính
phái sinh
Hệ thống điều tiết và giám sát các khoản vay được thế chấp không đủ
và yếu
Sự xếp hạng đáng ngờ đối với các sản phẩm tài chính (phái sinh)
Kích hoạt:
Fed thắt chặt tiền tệ
Sự suy yếu của thị trường nhà ở Mỹ
Vấn đề thứ cấp:
Kế toán theo giá thị trường
Hiệu ứng giảm đòn bẩy tài chính
Tín dụng dưới chuẩn ở Mỹ
Nguồn: EconStats
7/19/2012
4
Bong bóng giá bất động sản ở Mỹ
Nguồn: Robert Schiller
2006: Khó khăn trong cho vay BĐS dưới chuẩn
Lãi suất tăng từ 1% lên
5,35% trong giai đoạn
2004-06
Giá bất động sản suy
giảm
Các khoản vay dưới
chuẩn chịu tác động đầu
tiên và mạnh nhất.
Tỷ lệ vỡ nợ đối với các
khoản vay dưới chuẩn
tăng lên nhanh chóng
Ghi chú: Nợ quá hạn là nợ từ 30 ngày trở lên nhưng chưa bị tịch biên
Nguồn: Association of International Property Professionals (AIPP)
7/19/2012
5
2007: Khan hiếm tín dụng
Khó khăn về tính thanh khoản:
BNP Paribas tuyên bố nhà đầu tư
không thể rút tiền khỏi các quỹ đầu
tư của mình
Nothern Rock bị rút tiền gửi hàng
loạt
Các tổ chức tài chính từ chối cho
nhau vay; lãi suất liên ngân hàng
tăng vọt
Ngân hàng thắt chắt điều khoản cho
vay
Các tổ chức tài chính lớn công bố lỗ
từ đầu tư chứng khoán BĐS và dùng
vốn xóa nợ xấu (Citigroup - $61 tỉ,
Merrill Lynch - $52 tỉ, UBS - $ 44 tỉ)
Phản ứng chính sách: các ngân hàng
trung ương hạ lãi suất và bơm thanh
khoản vào hệ thống tài chính
Nguồn: Bloomberg
2008: Các đại gia tài chính mất khả năng trả nợ
Các tổ chức bảo hiểm trái phiếu (bao gồm trái phiếu
BĐS) gặp khó khăn về tài chính
Northern Rock được quốc hữu hóa
Bear Stearns bị JP Morgan Chase mua với giá 240 triệu
USD với sự hỗ trợ bởi khoản vay 30 tỉ USD từ ngân hàng
trung ương
IndyMac, tổ chức cho vay BĐS của Hoa Kỳ, sụp đổ
Nhiều tổ chức tài chính quốc tế tìm cách huy động thêm
vốn chủ sỡ hữu với sự quan tâm của các quỹ đầu tư
quốc gia
7/19/2012
6
Diễn biến khủng hoảng
CP Mỹ chi
$200 tỉ giải cứu
Freddie &
Fannie, và sẵn
sàn đứng ra
mua trái phiếu
BĐS của 2 tổ
chức này
Chỉ số chứng khoán Dow Jones (DJIA)
Lehman
Brothers
phá sản
BoA
mua
Merril
Lynch
với giá
$50 tỉ
$85 tỉ
vay nợ
giải cứu
AIG, CP
nắm
quyền
mua
80% cổ
phiếu
WaMu được
CP bán cho
JP Morgan
Chase, $1,9 tỉ
Nguồn: Số liệu DJIA là của Financial Times
QH Mỹ phê
chuẩn 700 tỉ
USD giải cứu
tài chính
CP Bỉ, Hà Lan
& Luxumburg
chia nhỏ và
mua Fortis
Citi mua Wachovia giá
$2 tỉ, chịu nợ tối đa $42
tỉ, CP nắm $12 tỉ c.phiếu
ưu đãi và quyền mua
c.phiếu của Citi
CP Đức
chi €50
tỉ cứu
Hypo
Real
Estate
CP Anh chi £18 tỉ
cứu Bradfor &
Bingley
Lloyds
TSB mua
HBOS,
£12 tỉ
Kế hoạch giải cứu 700 tỉ USD
Nguyên nhân của khủng hoảng (theo Bộ trưởng Tài chính Mỹ):
Điều chỉnh giá bất động sản
Suy sụp giá chúng khoán bất động sản
Mục tiêu của kế hoạch:
Tạo thanh khoản cho thị trường chứng khoán bất động sản
Nội dung:
700 tỉ USD được dùng để mua chứng khoán bất động sản gặp khó khăn theo
hình thức đấu giá hay bảo lãnh cho các chứng khoán này
Các công ty tham gia phải trao quyền mua cổ phiếu cho chính phủ và đội
ngũ lãnh đạo phải chịu giới hạn về lương bổng
Nới lỏng quy định kế toán của Ủy ban Chứng khoán về việc điều chỉnh giá
trị danh mục đầu tư theo giá chứng khoán trên thị trường
Nâng mức bảo hiểm tiền gửi từ 100.000 USD lên 250.000 USD
Nội dung khác: trả lãi đối với dự trữ bắt buộc từ 1/10; cắt giảm thuế
Lập luận ủng hộ: giải pháp mạnh mẽ và khả thi duy nhất để khôi phục
lòng tin và ngăn sự sụp đổ tài chính mang tính hệ thống
Lập luận phản đối và giải pháp thay thế: nguyên nhân của tình trạng
suy sụp hiện nay là sự thiếu vốn của các tổ chức tài chính. Giải pháp
hữu hiệu hơn là giải cứu bằng cách bơm vốn trực tiếp cho các tổ chức
này.
7/19/2012
7
Chính sách của chính phủ
Sai lầm chính sách
Từ giữa 2007 đến 9/2008, chính phủ tập trung xử lý
vấn đề thanh khoản, trong khi vấn đề về vốn chủ yếu
để cho khu vực tư nhân tự giải quyết.
Sửa sai chính sách
Sau cơn rối loạn thị trường, chính phủ bắt đầu giải
quyết vấn đề về vốn, bằng cách thực hiện tái cấp vốn
cho hệ thống ngân hàng thông qua việc mua cổ phần
thường hoặc cổ phần ưu đãi.
Trục trặc của khu vực tài chính
nhanh chóng lan sang nền kinh tế thực
'00 '01 '02 '03 '04 '05 '06 '07 '08
45
50
55
60
65
70
$
b
ill
io
n
s
©FactSet Research Systems
US Core Durable Goods Orders and Shipments
US New Orders of Nondefense Capital Goods Ex Aircraft
US Shipments of Nondefense Capital Goods Ex Aircraft
'80 '82 '84 '86 '88 '90 '92 '94 '96 '98 '00 '02 '04 '06 '08
40
50
60
70
80
90
100
110
120
In
d
e
x
L
e
v
e
l
©FactSet Research Systems
US Consumer Confidence
University of Michigan Consumer Sentiment Index - US
Long Run Average (88.1)
Recession Periods - United States
'04 '05 '06 '07 '08
-300
-200
-100
0
100
200
300
400
T
h
o
u
s
a
n
d
s
©FactSet Research Systems
US Job Creation
US Nonfarm Payrolls, chg m/m
US Nonfarm Payrolls, chg m/m, 3-month moving average
Market Stability
'00 '01 '02 '03 '04 '05 '06 '07 '08
-6
-4
-2
0
2
4
6
8
10
P
e
rc
e
n
t
©FactSet Research Systems
US Retail Sales Have Weakened
US Real Retail Sales, % chg y/y
3-month moving average
7/19/2012
8
Khủng hoảng nợ châu Âu (2010E)
Hy Lạp Ireland
Bồ Đào
Nha
Tây Ban
Nha
Italy
GDP (tỉ €) 227 155 174 1,068 1,560
Nợ chính phủ (% GDP) 144% 94% 81% 63% 120%
Quy mô nợ (tỉ €) 327 146 141 671 1,872
Thâm hụt ngân sách (%
GDP)
9.7% 34.4% 7.3% 9.1% 5.0%
Thâm hụt cơ bản 1.3% 31.4% 4.6% 7.1% 0.5%
Tiền lãi ròng 8.4% 3.0% 2.7% 2.0% 4.5%
Nguồn: State Street Global Advisors
Khủng hoảng nợ châu Âu: các cảnh báo
Nguồn: Asian Development Bank Institute
7/19/2012
9
Thâm hụt ngân sách của các nước châu Âu
Nguồn: IMF, Regional Economic Outlook, 2011
Khủng hoảng nợ châu Âu: các chỉ báo
'80 '82 '84 '86 '88 '90 '92 '94 '96 '98 '00 '02 '04 '06 '08 '10
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
22
P
e
r
c
e
n
t
Euro Is Launched
Source: Factset Research Systems
Government Bond Yields: Italy vs Germany
Italy 10-Year Government Benchmark Bond, Yield
Germany 10-Year Government Benchmark Bond, Yield
'99 '00 '01 '02 '03 '04 '05 '06 '07 '08 '09 '10 '11
75
80
85
90
95
100
105
110
115
120
In
d
e
x
,
2
0
0
5
=
1
0
0
Sources: Bundesbank, INSEE, ISTAT
Industrial Production
Germany, France & Italy
German Industrial Production
French Industrial Production
Italian Industrial Production
7/19/2012
10
Quan điểm về nguồn gốc của khủng hoảng
Một giải pháp thực tế đòi hỏi phải đối phó với vấn đề cấu trúc
Các nhà hoạch định chính sách dường như tin rằng cuộc khủng
hoảng hiện nay chỉ đơn giản là phản ánh sự thiếu kỷ luật, kỷ cương
tài chính ở ngoại vi và có thể được giải quyết bằng cách thắt lưng
buộc bụng
Tuy nhiên, trong khi thâm hụt ngân sách rõ ràng là một vấn đề ở
Hy Lạp, đó có thể chưa phải là nguyên nhân cơ bản của vấn đề của
khu vực đồng euro
Có vẻ rằng lãi suất thấp trong thập niên đầu tồn tại khu vực euro đã
kích thích sự bùng nổ và tạo ra năng lực cạnh tranh khác nhau giữa
các quốc gia thành viên
Điều này có nghĩa rằng một số nước sẽ kém hiệu quả một cách triền
miên, trong khi các nước khác thì luôn hiệu quả.
Thách thức của EMU
Tuy nhiên, đối với khu vực đồng euro để tồn tại trong dài hạn, trình
độ kinh tế của các nước thành viên phải hội tụ thay vì phân kỳ
Điều này đòi hỏi:
Thị trường lao động phải linh hoạt hơn
Một hệ thống chuyển giao tài chính
Thoả thuận bình ổn và tăng trưởng mới sẽ là không đủ
Trong ngắn hạn:
Hoặc là các nhà hoạch định chính sách phải thừa nhận rằng EMU là
một bước quá xa và rút lui mà điều này sẽ là cực kỳ khó khăn
Hoặc họ phải chấp nhận một hệ thống chuyển giao tài chính. Điều này
là có thể, mặc dù việc thực hiện sẽ không dễ dàng
Họ cũng phải ngoại trừ một mức độ cao hơn về quản trị siêu quốc gia
7/19/2012
11
Trục trặc kinh tế vĩ mô ở Việt Nam
Tăng trưởng tín dụng, vốn gián tiếp nước ngoài
và lạm phát cao
Thâm hụt ngân sách triền miên, ngưỡng nợ công
bị phá vỡ
Thậm hụt thương mại lớn và sức ép lên tỷ giá
hối đoái
Tính thanh khoản và thậm chí là khả năng thanh
toán yếu trong hệ thống ngân hàng
Nợ xấu tăng cao và tiềm ẩn nhiều rủi ro có tính
hệ thống
Tăng trưởng và lạm phát của Việt Nam
Nguồn: IMF, Vietnam 2012 Article IV Consultation
7/19/2012
12
Thâm hụt ngân sách và tăng trưởng tín dụng
Nguồn: IMF, Vietnam 2012 Article IV Consultation
Tỷ giá thực và độ tín nhiệm quốc gia
Nguồn: IMF, Vietnam 2012 Article IV Consultation
7/19/2012
13
Khu vực ngân hàng thương mại
Nguồn: IMF, Vietnam 2012 Article IV Consultation
Dự trữ ngoại hối và cán cân thanh toán
Nguồn: IMF, Vietnam 2012 Article IV Consultation
7/19/2012
14
Bức tranh tăng trưởng: Một cái nhìn lịch sử
0
200
400
600
800
1000
1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011
G
D
P
b
/q
đ
ầ
u
n
g
ư
ờ
i
(U
S
D
)
0
2
4
6
8
10
T
ă
n
g
t
rư
ở
n
g
G
D
P
(
%
)
GDP b/q đầu người
Tăng trưởng GDP
Nguồn: Tổng cục Thống kê (TCTK)
Ổ
n
đ
ịn
h
v
ĩ
m
ô
T
ă
n
g
t
rư
ở
n
g
d
ự
a
v
à
o
x
u
ấ
t
k
h
ẩ
u
t
h
ô
v
à
F
D
I
K
h
ủ
n
g
h
o
ả
n
g
t
à
i
c
h
ín
h
c
h
â
u
Á
A
F
T
A
`
T
ă
n
g
t
rư
ở
n
g
d
ự
a
v
à
o
đ
ầ
u
t
ư
v
à
x
u
ấ
t
k
h
ẩ
u
C
N
c
h
ế
b
iế
n
V
N
-H
o
a
K
ỳ
B
T
A
`
G
ia
n
h
ậ
p
W
T
O
K
h
ủ
n
g
h
o
ả
n
k
in
h
t
ế
t
o
à
n
c
ầ
u
B
ấ
t
ổ
n
v
ĩ
m
ô
tr
o
n
g
n
ư
ớ
c
Nhưng tăng trưởng được thúc đẩy chính bởi
đầu tư và mở rộng tài chính
Nguồn: Ngân hàng Thế giới, World Development Indicators
Tỷ lệ tín dụng nội địa/GDP (%) Tỷ lệ đầu tư/GDP (%)
0
20
40
60
80
100
120
140
160
180
1
9
9
5
1
9
9
6
1
9
9
7
1
9
9
8
1
9
9
9
2
0
0
0
2
0
0
1
2
0
0
2
2
0
0
3
2
0
0
4
2
0
0
5
2
0
0
6
2
0
0
7
2
0
0
8
2
0
0
9
2
0
1
0
Việt Nam
Trung Quốc
Thái Lan
Malaysia
Indonesia
Philippines
Ấn Độ
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
1
9
9
5
1
9
9
6
1
9
9
7
1
9
9
8
1
9
9
9
2
0
0
0
2
0
0
1
2
0
0
2
2
0
0
3
2
0
0
4
2
0
0
5
2
0
0
6
2
0
0
7
2
0
0
8
2
0
0
9
2
0
1
0
Việt Nam
Trung Quốc
Thái Lan
MalaysiaIndonesia
Philippines
Ấn Độ
7/19/2012
15
Gói kích thích kinh tế
• Thành phần:
Hỗ trợ lãi suất
Cắt giảm thuế thu
nhập cá nhân, VAT
Tăng chi tiêu vào cơ sở
hạ tầng
Chuyển giao cho
chính quyền địa
phương
Tài trợ nhà ở
Trợ cấp SMEs
Nguồn: The Economist, Financial Times, và Chính phủ Việt Nam
Tăng trưởng kinh tế ngắn hạn: Kiểu hình trồi sụp
9.2
7.5
5.7
6.0 5.9
3.1
4.4
6.0
7.0
5.8
6.4
7.2 7.3
5.6 5.7
6.1 6.1
4.0
Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1
2008 2009 2010 2011
GDP 6.3% 5.3% 6.8% 5.9%
Công nghiệp
Khai thác -3.8% 7.6% -3.7% -0.1%
CN chế biến 9.8% 2.8% 9.1% 8.3%
Điện & nước 9.4% 8.5% 10.5% 9.9%
Xây dựng -0.4% 11.4% 10.1% -1.0%
Dịch vụ
Thương mại 6.8% 7.7% 8.1% 7.8%
KS, nhà hàng 8.7% 2.3% 8.7% 7.4%
Vận tải 11.9% 8.5% 8.7%
7.1%
Truyền thông 10.5% 7.2% 8.2%
Tài chính 10.2% 8.7% 8.4% 7.3%
Bất động sản 2.5% 2.6% 2.6% 1.8%
Nguồn: Tổng cục Thống kê (TCTK)
Tăng trưởng GDP quý (%/năm)
2007 2008 2009 2010 2011 2012
Dự báo 2012 2013
Chính phủ VN (mục tiêu) 6.0% -
IMF (T4/12) 5.6% 6.3%
NHTG (T5/12) 5.7% 6.3%
ADB (T4/12) 5.7% 6.2%
EIU (T5/12) 5.6% 6.9%
7/19/2012
16
0
10
20
30
40
50
60
1
2
/2
0
0
5
0
2
/2
0
0
6
0
4
/2
0
0
6
0
6
/2
0
0
6
0
8
/2
0
0
6
1
0
/2
0
0
6
1
2
/2
0
0
6
0
2
/2
0
0
7
0
4
/2
0
0
7
0
6
/2
0
0
7
0
8
/2
0
0
7
1
0
/2
0
0
7
1
2
/2
0
0
7
0
2
/2
0
0
8
0
4
/2
0
0
8
0
6
/2
0
0
8
0
8
/2
0
0
8
1
0
/2
0
0
8
1
2
/2
0
0
8
0
2
/2
0
0
9
0
4
/2
0
0
9
0
6
/2
0
0
9
0
8
/2
0
0
9
1
0
/2
0
0
9
1
2
/2
0
0
9
0
2
/2
0
1
0
0
4
/2
0
1
0
0
6
/2
0
1
0
0
8
/2
0
1
0
1
0
/2
0
1
0
1
2
/2
0
1
0
0
2
/2
0
1
1
0
4
/2
0
1
1
0
6
/2
0
1
1
0
8
/2
0
1
1
1
0
/2
0
1
1
1
2
/2
0
1
1
0
2
/2
0
1
2
0
4
/2
0
1
2
T
ố
c
đ
ộ
t
ă
n
g
t
rư
ở
n
g
s
o
v
ớ
i
c
ù
n
g
k
ỳ
(
%
)
Tín dụng nội địa
Chỉ số giá tiêu dùng
Tín dụng nội địa và áp lực lạm phát
Nguồn: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với tín dụng và TCTK đối với chỉ số giá
Lạm phát thúc đẩy bởi tăng trưởng tín dụng
Áp lực lạm phát thường xuất hiện sau khi tín dụng tăng tốc với độ trễ 6-8 tháng.
15,000
16,000
17,000
18,000
19,000
20,000
21,000
22,000
1
0
/2
0
0
7
1
2
/2
0
0
7
2
/2
0
0
8
4
/2
0
0
8
6
/2
0
0
8
8
/2
0
0
8
1
0
/2
0
0
8
1
2
/2
0
0
8
2
/2
0
0
9
4
/2
0
0
9
6
/2
0
0
9
8
/2
0
0
9
1
0
/2
0
0
9
1
2
/2
0
0
9
2
/2
0
1
0
4
/2
0
1
0
6
/2
0
1
0
8
/2
0
1
0
1
0
/2
0
1
0
1
2
/2
0
1
0
2
/2
0
1
1
4
/2
0
1
1
6
/2
0
1
1
8
/2
0
1
1
1
0
/2
0
1
1
1
2
/2
0
1
1
2
/2
0
1
2
4
/2
0
1
2
Biến động tỷ giá hối đoái
Nguồn: Reuters đối với tỷ giá tham chiều và chính thức, CTCK TP.HCM (HSC) đối với tỷ giá tự do.
Điều chỉnh
2.1%
Điều chỉnh
3.4%
Điều chỉnh
3.4%
Điều chỉnh
2%
Điều chỉnh
3%
Tỷ giá thị trường tự do
Điều chỉnh
7.2%
Tỷ giá
chính thức
Tỷ giá tham
chiếu
7/19/2012
17
Cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam (triệu VNĐ)
2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011
Cán cân vãng lai -560 -164 -6,953 -10,823 -6,608 -4,287 -1,896
Cán cân thương mại -2,439 -2,776 -10,438 -12,783 -7,607 -5,147 -2,509
Xuất khẩu 32,447 39,826 48,561 62,685 57,096 72,192 95,316
Nhập khẩu -34,886 -42,602 -58,999 -75,468 -64,703 -77,339 -97,825
Dịch vụ (ròng) -296 -8 -755 -950 -2,421 -2,461 -3,535
Thu nhập từ đầu tư (ròng) -1,205 -1,429 -2,190 -4,401 -3,028 -4,564 -5,181
Chuyển giao (ròng) 3,380 4,049 6,430 7,311 6,448 7,885 9,329
Cán cân tài chính 3,087 3,088 17,730 12,341 7,172 6,201 7,495
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (ròng) 1,954 2,400 6,700 9,579 7,600 8,000 7,100
Vay trung, dài hạn (ròng) 2,797 1,228 1,945 1,878 3,891 4,437 2,405
Đầu tư gián tiếp nước ngoài (ròng) 865 1,313 6,243 -578 128 2,383 1,437
Vay ngắn hạn (ròng) -2,529 -1,853 2,842 1,462 -4,447 -8,619 -3,447
Tính sai, bỏ sót -397 1,400 -565 -1,044 -9,029 -3,679 -851
Cán cân tổng thể 2,130 4,324 10,212 474 -8,465 -1,765 4,748
Nguồn: IMF & EIU.
Dự trữ ngoại hối
Nguồn: Cơ sở dữ liệu IFS, IMF, truy cập tháng 5 năm 2012.
T
ỉ U
S
D
9
.2
1
0
.2
1
0
.4 1
0
.9 1
1
.3
1
1
.6
1
1
.5
1
1
.5
1
1
.8
1
2
.1
1
2
.2
1
2
.5
1
3
.6
1
5
.5
1
7
.2
1
8
.5 1
9
.5 2
0
.5 2
1
.0 2
1
.9
2
2
.1 2
2
.8 2
3
.3
2
3
.7
2
3
.7 2
4
.6
2
5
.6
2
3
.9
2
2
.6
2
2
.1 2
2
.7
2
4
.1
2
4
.1
2
3
.5 2
4
.2
2
3
.1
2
3
.0
2
3
.3
2
1
.2
2
1
.1
2
0
.6
1
9
.4
1
8
.7
1
8
.7
1
8
.2
1
7
.4
1
6
.4
1
5
.7
1
5
.4
1
3
.8 1
4
.3
1
3
.9
1
4
.1
1
3
.9
1
3
.7
1
4
.1
1
4
.1
1
3
.3
1
2
.5
1
2
.2
1
2
.0
1
2
.3 1
2
.7 1
3
.6
1
5
.3
1
7
.1
1
6
.1
1
5
.5
1
4
.9
0
5
10
15
20
25
12
/0
5
02
/0
6
04
/0
6
06
/0
6
08
/0
6
10
/0
6
12
/0
6
02
/0
7
04
/0
7
06
/0
7
08
/0
7
10
/0
7
12
/0
7
02
/0
8
04
/0
8
06
/0
8
08
/0
8
10
/0
8
12
/0
8
02
/0
9
04
/0
9
06
/0
9
08
/0
9
10
/0
9
12
/0
9
02
/1
0
04
/1
0
06
/1
0
08
/1
0
10
/1
0
12
/1
0
02
/1
1
04
/1
1
06
/1
1
08
/1
1
10
/1
1
• Kim ngạch nhập khẩu b/q tháng: 7 tỉ USD
Tuần nhập khẩu 3 6 9 12
Dự trữ tương đương (tỷ USD) 4,9 9,8 14,7 19,6
7/19/2012
18
Ma trận rủi ro
(Giả định không có phản ứng chính sách trước các cú sốc)
Khả năng Cú sốc Kênh truyền
dẫn
Khu vực chịu
tác động
Lỗ hổng Tác động tiềm ẩn
Thấp Xảy ra cuộc
khủng hoảng tài
chính toàn cầu
mới
Xuất khẩu,
kiều hối, tài
trợ bên ngoài
Doanh nghiệp
xuất khẩu, SOEs,
ngân hàng, khu
vực hộ gia đình
Ngân hàng: Nền tảng vốn tự có
yếu, tăng nợ xấu, nhưng khả năng
phơi nhiễm thấp trước các dòng
vốn quốc tế, hồi phục NFA và cải
thiện các nguồn tài trợ từ các khu
vực ngoài châu Âu
Hoạt động xuất khẩu/SOEs: Tăng
thị phần xuất khẩu vào các nước
châu Á mới nổi (21% năm 2011).
Tuy nhiên, phần lớn các khoản tài
trợ từ nước ngoài có tính chất dài
hạn và có liên quan đến các khoản
vay dự án
Cao: Suy giảm tín
dụng và tăng
trưởng
Thấp Suy giảm kinh tế
nhiều hơn ở châu
Âu/châu Á
Xuất khẩu,
kiều hối
Doanh nghiệp
xuất khẩu
Trung bình: Suy
giảm tăng trưởng
Trung
bình
Giảm đòn bẩy nợ
bởi các ngân
hàng châu Âu
Tài trợ bên
ngoài
Khu vực tài
chính
Thấp: Suy giảm
nhẹ tín dụng
Thấp Khủng hệ thống
hoảng ngân hàng
trong nước
Đổ vỡ tín
dụng
Khu vực tài
chính
Niềm tin mỏng manh vào hệ thống
tài chính và đồng tiền
Cao: Đổ vỡ tín
dụng, áp lực tỷ
giá, suy giảm dự
trữ, rủi ro tài khoá
Cao Nới lỏng chính
sách sớm
Mở rộng cho
vay mới, chi
tiêu nhiều
hơn
Khu vực tài
chính, SOEs, bất
động sản và xây
dựng
Cao: Suy giảm
niềm tin, áp lực tỷ
giá, suy giảm dự
trữ
Nguồn: IMF, Vietnam 2012 Article IV Consultation