2/ Ngôn ngữ của bản đồ
Ngôn ngữ bản đồ chính là các ký hiệu của bản đồ. các
ký hiệu dùng trên bản đồ chuyên đề là các dạng đồ họa,
màu sắc, chữ và số.
• Dạng đồ họa: hình dạng, kích thước, cấu trúc,
hướng, độ sáng của nền, màu sắc của nền và nét
của hình vẽ.
• Màu sắc: dùng để phản ánh đặc tính chất lượng, số
lượng của đối tượng. Màu còn làm tăng tính thẩm mỹ
và trực quan.
• Chữ: dùng để ghi chú nội dung của bản đồ hay tên
của đối tượng trên bản đồ, chữ có những đặc tính
sau: kiểu chữ, cở chữ, hình dạng (chữ đứng, chữ
nghiêng, chữ in, chữ thường), màu sắc của chữ
15 trang |
Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 702 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bản đồ và bản đồ địa chất - Giới thiệu môn học - Nguyễn Huỳnh Thông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
23/08/2016
1
BÀI GIẢNG CHỈ DÀNH CHO SINH VIÊN THEO HỌC LỚP
ĐỊA CHẤT KIẾN TRÚC & ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT
TS. Nguyễn Huỳnh Thông
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TPHCM
KHOA KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT & DẦU KHÍ
MÔN HỌC: ĐCKT & ĐVBĐĐCGEOPET
MỤC TIÊU
NẮM BẮT
Tỷ lệ BĐ và hệ quy chiếu
Các thành phần của 1 BĐ ĐC
2
23/08/2016
2
NỘI DUNG
Bản đồ
1. Khái niệm
2. Ngôn ngữ của bản đồ
3. Phân loại
4. Hệ tọa độ
Bản đồ Địa chất
1. Khái niệm bản đồ địa chất
2. Phân loại bản đồ địa chất
3. Danh hiệu bản đồ địa chất
4. Cấu trúc của bản đồ địa chất
5. Dấu hiệu qui ước bản đồ địa chất
Bài tập 3
BẢN ĐỒ
Theo K.A.Xalisev “Bản đồ học là khoa học nghiên cứu
và phản ánh sự phân bố không gian, sự phối hợp và
mối liên kết giữa các hiện tượng, đối tượng tự nhiên và
xã hội (cả những biến đổi của chúng theo thời gian)
bằng các mô hình ký hiệu tương trưng đặc biệt, đó là
biểu hiện bản đồ”
4
Bản đồ là một mô hình của các thực thể và các hiện
tượng trên trái đất, trong đó các thực thể được thu nhỏ,
đơn giản hóa và các hiện tượng được khái quát hóa để
có thể thể hiện mặt phẳng bản vẽ. Bản đồ chứa các
thông tin về vị trí và các tính chất của vật thể và các hiện
tượng mà nó trình bày.
1/ Khái niệm
23/08/2016
3
5
2/ Ngôn ngữ của bản đồ
Ngôn ngữ bản đồ chính là các ký hiệu của bản đồ. các
ký hiệu dùng trên bản đồ chuyên đề là các dạng đồ họa,
màu sắc, chữ và số.
• Dạng đồ họa: hình dạng, kích thước, cấu trúc,
hướng, độ sáng của nền, màu sắc của nền và nét
của hình vẽ.
• Màu sắc: dùng để phản ánh đặc tính chất lượng, số
lượng của đối tượng. Màu còn làm tăng tính thẩm mỹ
và trực quan.
• Chữ: dùng để ghi chú nội dung của bản đồ hay tên
của đối tượng trên bản đồ, chữ có những đặc tính
sau: kiểu chữ, cở chữ, hình dạng (chữ đứng, chữ
nghiêng, chữ in, chữ thường), màu sắc của chữ
3/ Phân loại bản đồ
6
3.1. Phân loại theo tỷ lệ
3.2. Phân loại bản đồ theo nội dung
• Bản đồ địa lý chung
• Bản đồ chuyên đề
23/08/2016
4
3.1 Phân loại theo tỷ lệ
7
• Bản đồ tỷ lệ lớn gồm các bản đồ tỷ lệ 1/500 đến
1/200.000
• Bản đồ tỷ lệ trung bình gồm các bản đồ tỷ lệ 1/250.000
đến 1/500.000
• Bản đồ tỷ lệ nhỏ gồm các bản đồ tỷ lệ nhỏ hơn
1/1.000.000
3.2 Phân loại theo nội dung
Bản đồ địa lý chung
8
Bản đồ địa lý chung là bản đồ cho ta thấy đặc điểm của
lãnh thổ về các mặt địa lý tự nhiên và kinh tế xã hội. Nội
dung của bản đồ địa lý chung gồm: Thủy hệ, điểm dân
cư, đường giao thông, các đối tượng nông nghiệp, công
nghiệp, địa hình bề mặt, ranh gới hành chính, lớp phủ
thực vật, thổ nhưỡng, đất đá.
Bản đồ địa lý chung được chia ra:
• Nhóm bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500 đến 1/200.000
Bản đồ địa hình tỷ lệ lớn: 1/500 đến 1/5.000
Bản đồ địa hình tỷ trung bình: 1/10.000 đến 1/50.000
Bản đồ địa hình tỷ nhỏ: 1/100.000 đến 1/200.000
• Nhóm bản đồ địa hình khái quát: 1/250.000 đến
1/1.000.000
23/08/2016
5
9
3.2 Phân loại theo nội dung
Bản đồ chuyên đề
• Nhóm bản đồ địa lý tự nhiên: gồm bản đồ thủy văn,
bản đồ địa chất, bản đồ thổ nhưỡng....
• Nhóm bản đồ kinh tế-xã hội: gồm các bản đồ dân cư,
bản đồ kinh tế ( bản đồ tài nguyên thiên nhiên với
những đánh giá chúng về mặt kinh tê, bản đồ giao
thông ..)
• Nhóm bản đồ kỹ thuật: gồm bản đồ hàng hải, bản đồ
hàng không, bản đồ thiết kế, bản đồ kỹ thuật khác ..
Xem bản đồ
10
4/ Hệ tọa độ
1. Trái đất (Mặt nước biển trung bình yên tĩnh hay còn
gọi là mặt geoid)
2. Hệ tọa độ địa lý
3. Hệ tọa độ
• Hệ tọa độ Hà Nội 72 (Gauss)
• Hệ tọa độ UTM-Everest
• Hệ tọa độ VN-2000
23/08/2016
6
11
Gauss
60
40
12
Cách đánh số hiệu mảnh theo tọa độ Gauss (HN72)
60
40
23/08/2016
7
13
UTM
TPHCM 48 P 674535.61 m E
1195565.89 m N
Long/Lat
TPHCM 10°48'40.51"N
106°35'47.29"E
14
Hệ tọa độ Gauss
23/08/2016
8
15
Hệ tọa độ UTM
16
Hệ tọa độ VN2000
Vào giữa năm 2000, Thủ tướng Chính phủ ký quyết định
về việc áp dụng hệ qui chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-
2000 thay thế hệ qui chiếu và hệ quốc gia Hà Nội VN-72
nhằm thống nhất xây dựng hệ tọa độ các cấp hạng, hệ
thống bản đồ địa hình cơ bản, hệ thống bản đồ địa
chính, hệ thống bản đồ hành chính quốc gia và các bản
đồ chuyên đề.
Xem file excel về quy định 973/2001 TT-TCDC
23/08/2016
9
17
Hệ tọa độ VN2000
18
BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT?
1. Khái niệm bản đồ địa chất
2. Phân loại bản đồ địa chất
3. Danh hiệu bản đồ địa chất
4. Cấu trúc của bản đồ địa chất
5. Dấu hiệu qui ước bản đồ địa chất
23/08/2016
10
19
1. Khái niệm bản đồ địa chất
Bản đồ địa chất là loại bản đồ được xây dựng trên cơ sở
của bản đồ địa hình. Người ta lược bỏ một số đường
đồng mức, đường sá phụ, sông suối nhỏ, để làm nổi
bật các yếu tố địa chất. Trên bản đồ địa chất thể hiện
các tầng đất đá có tuổi khác nhau, các loại đá có nguồn
gốc và thành phần khác nhau, các phá hủy kiến tạo, và
dùng các ký hiệu màu sắc, đường kẻ và số để biểu thị
chúng. Tùy theo mức độ và nội dung nghiên cứu, người
ta thành lập các loại bản đồ địa chất theo những tỷ lệ và
phương pháp khác nhau
20
Khái niệm Bản đồ địa chất chuẩn quốc gia:
Bản đồ địa chất được thành lập theo đúng tiêu chuẩn
ban hành trong các bản quy chế, quy phạm do nhà
nước về công tác đo vẽ bản đồ địa chất. Kèm theo bản
đồ địa chất còn có những bản đồ, phụ lục, báo cáo cần
thiết theo đúng yêu cầu quy định của Nhà nước, tính
chất chuẩn quốc gia nói chung được xây dựng đối với
bản đồ địa chất tỷ lệ trung bình đến nhỏ. Đối với những
bản đồ tỷ lệ lớn, tính chất này khó thống nhất cho tất cả
khu vực. Tùy theo tình hình địa chất của mỗi nơi mà có
thể có những quy định bắt buộc riêng cho các tờ bản đồ
tỷ lệ lớn.
23/08/2016
11
21
2. Phân loại bản đồ địa chất
Phân loại Bản đồ địa chất theo nội dung
• Bản đồ Khoáng sản
• Bản đồ ĐC môi trường
• Bản đồ Đất
22
1. Bản đồ Địa chất khái quát: tỷ lệ 1:1.000.000 và nhỏ
hơn. (bản đồ Địa chất Đông Dương tỷ lệ
1:2.500.000)
2. Bản đồ Địa chất tỷ lệ nhỏ: tỷ lệ 1:1.000.000 đên
1:500.000 (BD ĐC và Bđ Kt 1:1.000.000)
3. Bản đồ Địa chất tỷ lệ trung bình: tỷ lệ 1:200.000 đến
1:100.000: (nghiên cứu diện tích) nghiên cứu cấu
trúc địa chất, đánh giá dự đoán khoáng sản;
4. Bản đồ Địa chất tỷ lệ lớn: tỷ lệ 1:50.000 và 1:25.000
(vùng triển vọng)
5. Bản đồ Địa chất chi tiết: tỷ lệ 1:10.000 và lớn hơn
Phân loại Bản đồ địa chất theo tỷ lệ
23/08/2016
12
23
3. Danh hiệu bản đồ Địa chất
Danh pháp bản đồ địa chất thành lập theo danh pháp tờ
hay nhóm tờ bản đồ nền địa hình cùng tỷ lệ.
24
4. Cấu trúc bản đồ Địa chất
2
1
3
4
5
6
7
8
23/08/2016
13
25
5. Dấu hiệu qui ước bản đồ địa chất
Thang địa tầng
Tên địa tầng
Ký hiệu các loại đá
Các ký hiệu khác
26
1 2
23/08/2016
14
27
3
4
HW
(Công tác Bản đồ)
1/ Chuẩn bị 1 bản đồ Địa chất gồm 8 vấn đề như slide
trên (lưu ý: in đúng tỷ lệ)? (60đ)
2/ Liệt kê các loại đá theo 3 nguồn gốc và tuổi tương
ứng của Bản đồ trên? (30đ)
3/ Chuẩn bị International Stratigraphic Chart (bản màu
A4)? (10đ) 28
23/08/2016
15
THANK YOU !
29
CHUẨN BỊ:
• CHƯƠNG 2: HIỆN TƯỢNG BIẾN DẠNG CỦA
ĐÁ (ROCK DEFORMATION)