Mục đích của việc bón vôi
– Tăng pH của nước
– Tăng pH của bùn – tăng nguồn PO43-– Cải thiện hoạt động của vi sinh vật trong bùn
– Cải thiện năng suất động vật đáy
– Tăng độ kiềm – nguồn carbon cho quá trình QH
– Tăng độ kiềm – tăng hệ đệm
22 trang |
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 2819 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Bón vôi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÓN VÔI
MỤC TIÊU
Sinh viên cần nắm vững các nội dung:
1. Sử dụng vôi trong nuôi trồng thủy sản
2. Khái niệm giá trị trung hòa và hiệu quả
của vôi
3. Khái niệm về trao đổi acid
4. Tính toán nhu cầu vôi cần bón
Bón vôi
Mục đích của việc bón vôi
– Tăng pH của nước
– Tăng pH của bùn – tăng nguồn PO43-
– Cải thiện hoạt động của vi sinh vật trong bùn
– Cải thiện năng suất động vật đáy
– Tăng độ kiềm – nguồn carbon cho quá trình QH
– Tăng độ kiềm – tăng hệ đệm
Bón vôi
0
10
20
30
40
50
m
g
C
a
C
O
3
/
L
ThángMar May July Sep
Tổng độ cứng
Tổng độ kiềm
Bón vôi
Không bón vôi
Bón vôi
Khi nào nên bón vôi
– Bón phân không có tác dụng
– pH thấp và độ kiềm thấp
– Độ kiềm thấp
– pH biến động
Bón vôi
Loại vôi và khả năng trung hòa (tinh khiết)
– CaCO3 100%
– CaMg(CO3)2 109%
– Ca(OH)2 136%
– CaO 179%
Phản ứng trung hòa acid:
CaCO3 + 2H+ → Ca2+ +H2O + CO2
CaMg(CO3)2 + 4H+→ Ca2+ + Mg2+ + 2H2O + 2CO2
Ca(OH)2 + 2H+ → Ca2+ + 2H2O
CaO + 2H+→ Ca2+ + H2O
Bón vôi
Vôi có lẫn tạp chất giá trị trung hòa (NV) thấp
hơn vôi tinh khiết
Giá trị trung hòa (%) = [(V-T) (N) (5000)]/S
Trong đó: V: thể tích của acid HCl (mL)
T: thể tích của NaOH (mL)
N: nồng độ đương lượng gam (nên
giống nhau giữa acid và bazơ)
S: khối lượng mẫu (mg)
Bón vôi
Thí dụ:
Hòa tan 500 mg CaCO3 trong 25 mL HCL 1N
Chuẩn độ bằng NaOH 1N với chỉ thị phenolphthalein
Giả sử dùng 16 mL NaOH khi chuẩn độ
⇒ 9 meq H+ đã được trung hòa vởi CaCO3, tương
đương với 450 mg CaCO3
⇒ Giá trị trung hòa 450/500*100 = 90%
Bón vôi
Phân bố cỡ hạt Hiệu suất
Loại sàng (ASTM) (mm)
Giữ lại trên sàng 10 >1,7 0,036
Giữ lại trên sàng 20 1,69-0,85 0,126
Giữ lại trên sàng 60 0,84-0,25 0,522
Qua sàng 60 <0,24 1,000
54% qua sàng 60 54 x 1,000 = 54,0
24% qua sàng 20 không qua sàng 60 24 x 0,522 = 12,5
14% qua sàng 10 không qua sàng 20 14 x 0,126 = 1,8
8% giữ lại trên sàng 10 8 x 0,036 = 0,3
Hiệu suất chung 68,6%
Hiệu suất (ER) của vôi phụ thuộc vào cỡ hạt
Bón vôi
Tính lượng vôi thực tế cần bón:
Lượng vôi thực tế = Lượng vôi theo lý thuyết/(NV%*ER%)
Thí dụ: giả định rằng chúng ta cần bón vôi 2000 kg/ha
CaCO3 với vôi nông nghiệp có giá trị trung hòa là 86% và
hiệu suất là 72%:
2000
Lượng vôi sử dụng = ----------------- = 3230 kg/ha
(86% x 72%)
Trao đổi acid trong bùn
Trao đổi acid trong bùn
• Thí dụ: CEC = 5 meq/100g
Ca2+ - 1 meq
K+ - 0.5 meq
Na+ - 0.25 meq
Al3+ - 3.25 meq
Độ thiếu bão hòa bazơ (Al3+) = 3,25/5 = 0,65
Độ bão hòa bazơ (Ca2+, K+, Na+) = 1,75/5= 0,35
Trao đổi cation
Trao đổi cation
Cation keo đất ↔ Cation trong dịch đất
Khả năng trao đổi cation (CEC= cation exchange capacity)
CEC = meq (cation trong keo đất)/100g bùn
Sét, hữu cơ > cát
Cation acid = Al3+, Fe3+, H+
Cation kiềm = Ca2+, Mg2+, K+, Na+, NH4+
Bón vôi
1 ½ Ca2+ + 1 ½ CO2 + 1 ½ H2O
Al-mud ⇔Al3+ + 3H2O ⇔Al(OH)3↓ + 3H+
1½CaCO3
Trung hòa trao đổi acid:
Ít Al3+ bị hấp thụ trong bùn (acidic ion) và nhiều Ca2+ hấp thụ
trong bùn (basic ion) ⇒ độ bão hòa bazơ↑ (Thiếu bảo hòa bazơ↓)
Bón vôi
Xác định nhu cầu vôi cho bùn ao theo lý thuyết:
− Dùng dung dịch đệm pH=8.0
10 g p-nitrophenol
7.5 g H3BO3
37 g KCl
5.25 g KOH
Pha thành1000 mL.
− Cho 20 g bùn khô vào 40 mL dung dịch đệm, ngâm trong
1 giờ, đo pH và xác định nhu cầu vôi
Bón vôi
Tính toán:
pH thay đổi 0,1 tương đương với 0.16 meq H+
Thí dụ: pH dung dích đệm giảm xuống 7,5 sau khi cho 20
g bùn khô (giảm 0,5)
0,5 * 0,16 = 0,8 meq H+
50 mg * 0.8 = 40 mg CaCO3/20g bùn
Khối lượng bùn ao nuôi thủy sản là 150 kg/m2
Tính lượng vôi cần bón??
Đất phèn
KFe3(SO4)2(OH)6 FeS2
Quá trình hình thành đất phèn
– Phản ứng sinh ra H2S
2C6H12O6 + 2H+ + SO42-→ CH3COOH + H2S + 2H2O
– H2S phản ứng với Fe trong
H2S + Fe → FeS + 2H+
FeS + S → FeS2 (Pyrite)
Quá trình oxy hóa đất phèn
Pyrite bị oxy hóa trong điều kiện tiếp xúc với không
khí trong điều kiện ẩm.
2FeS2 + O2 + 2H2O → FeSO4 + 2H2SO4
4FeSO4 + 2H2SO4 + O2→ 2Fe2(SO4)3 + H2O
FeS2 + 7Fe2(SO4)3 + 8H2O → 15FeSO4 + 8H2SO4
Fe2(SO4)3 + 6H2O = 2Fe(OH)3 + 3H2SO4
Nhận diện đất phèn
Đất phèn khi chưa bị oxy hóa
– Màu xám đen hay đen
– Có mùi trứng thối
Đất phèn sau khi bị oxy hóa:
– pH thấp
– Hiện diện những sọc vàng (jarosite -
KFe3(SO4)2(OH)6
– Sắt kết tủa (vàng cam/nâu)
– Thực vật không phát triển
– Mùi khó chịu
Xác định nhu cầu vôi cho đất phèn
− Phơi khô và nghiền mịn đất đáy ao
− Sàng qua sàng No. 60 (0,25 mm)
− Cho 5 g đất đáy ao vào cốc thủy tinh 500 mL
− Thêm 20 mL H2O2 30%, đun lên 40oC cho phản ứng
xảy ra hoàn toàn
− Tiếp tục thêm 10 mL H2O2 30%, đun lên 40oC cho
phản ứng xảy ra hoàn toàn, lặp lại cho đến khi không
còn phản ứng xảy ra
− Thêm 100 mL nước cất, đung 90-95oC trong 30 phút
để loại bỏ H2O2
Xác định nhu cầu vôi cho đất phèn
− Để nguội, thêm vài giọt phenolphthalein (không màu)
− Dùng NaOH 0,01-0,05N chuẩn độ khi dung dịch
chuyển sang màu hồng.
− Tính độ acid theo công thức:
sW
000g)NaOH)(N)(1 (mL
/kgH meq =+
N: nồng độ của NaOH Ws: Khối lượng mẫu đất
Để trung hòa 1 meq H+ dùng 50 mg CaCO3