Giải thích các học thuyết về cân bằng
sức mua (purchasing power parity -PPP), Ảnh hưởng Fisher quốc tế
(International Fisher effect - IFE)
Ý nghĩa các học thuyết đối với biến động
của TG
So sánh PPP, IFE và học thuyết cân bằng
lãi suất (interest rate parity - IRP)
43 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1372 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Các điều kiện ngang giá quốc tế và Dự báo tỉ giá, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Các điều kiện ngang giá quốc tế
và Dự báo tỉ giá
Môn Tài chính công ty quốc tế
TS. Nguyễn Thu Hiền
1Nội dung chương
Qui luật ngang giá sức mua (PPP)
Ảnh hưởng Fisher quốc tế (IFE)
2Các điều kiện cân bằng quốc tế
Giải thích các học thuyết về cân bằng
sức mua (purchasing power parity -
PPP), Ảnh hưởng Fisher quốc tế
(International Fisher effect - IFE)
Ý nghĩa các học thuyết đối với biến động
của TG
So sánh PPP, IFE và học thuyết cân bằng
lãi suất (interest rate parity - IRP).
3Cân bằng sức mua
Purchasing Power Parity (PPP)
Khi lạm phát một quốc gia tăng lên
tương đối so với quốc gia khác, giảm XK
và tăng NK làm giảm giá đồng bản tệ
Qui luật Cân bằng sức mua định lượng
mối quan hệ giữa lạm phát và tỉ giá
4Giải thích PPP
PPP tuyệt đối (absolute form of PPP) -(“qui luật
một giá” - law of one price): cùng một loại hàng
hóa được bán ở các qgia khác nhau phải được
định giá ngang nhau theo cùng một loại tiền tệ
PPP tương đối (relative form of PPP): được điều
chỉnh cho các điều kiện khiếm khuyết của thị
trường như phí vận chuyển, thuế, hạn ngạch.
Phát biểu: mức thay đổi giá giữa hai qgia phải
bằng nhau
5Giải thích PPP
Giả sử LP Mỹ > LP Anh
⇒Mỹ ↑ NK từ Anh, và Mỹ ↓ XK sang Anh,
vì vậy £ lên giá.
Dịch chuyển trong tiêu dùng và tăng giá £
sẽ tiếp diễn cho đến khi
tại Mỹ, giáHH Anh ≥ giáHH Mỹ , &
tại Anh, giáHH Mỹ ≤ giáHH Anh.
6Phát triển PPP
Giả sử chỉ số giá trong nước (Ph) = chỉ số giá
nước ngoài (Pf) thời điểm đầu
Khi có lạm phát, tỉ giá sẽ điều chỉnh để duy trì
PPP: Ta có cân bằng sau đây sau một năm:
Pf (1 + If ) (1 + ef ) = Ph (1 + Ih )
Trong đóIh = Tỉ lệ LP trong nước trong 1 năm
If = Tỉ lệ LP nước ngoài trong 1 năm
ef = % ∆ =% thay đổi giá trị ngoại tệ
7 Vì Ph = Pf , suy ra ef là:
ef =
(1 + Ih ) – 1
(1 + If )
⇒ Nếu Ih > If , ef > 0 (ngoại tệ tăng giá)
If Ih < If , ef < 0 (ngoại tệ giảm giá)
Nếu Ih = 5% & If = 3%,
ef = 1.05/1.03 – 1 = 1.94%
⇒ Theo quan điểm trong nước, chỉ số giá hai
nước tăng 5%
Phát triển PPP
8Đơn giản hóa PPP
Khi chênh lệch LP hai qgia không đáng kể, PPP
có thể được đơn giản hóa thành
ef ≈ Ih
_ If
Giả sử IU.S. = 9%, IU.K. = 5%. Khi đó theo PPP
thì e£ ≈ 4%.
sau 1 năm, HH Anh sẽ có giá tăng 5+4=9% đối
với dân Mỹ; và HH Mỹ sẽ có giá tăng 9-4=5%
đối với dân Anh sau 1 năm (do lạm phát)
Phân tích PPP dùng hình ảnh
Chênh lệch lạm phát (%)
LP trong nước – LP nước ngòai
%∆ trong tỉ
giá giao
ngay
-2
-4
2
4
1 3-1-3
Đường PPP
10
Phân tích PPP dùng hình ảnh
Chênh lệch lạm phát (%)
LP trong nước – LP nước ngòai
%∆ trong tỉ
giá giao ngay
-2
-4
2
4
1 3-1-3
Đường PPP
Tăng sức
mua hàng
hóa nước
ngoài
Giảm sức
mua HH
nước ngoài
11
Kiểm chứng học thuyết
PPP
Kiểm chứng hình ảnh (Conceptual Test)
Vẽ đồ thị các điểm xác định bởi chênh
lệch lạm phát và tỉ lệ thay đổi tỉ giá giữa
hai hoặc nhiều quốc gia trên biểu đồ
Nếu các điểm lệch đáng kể so với đường
PPP theo các thời điểm khác nhau thì
PPP không tồn tại
12
Kiểm chứng thống kê (Statistical Test)
Dùng phân tích hồi qui tỉ giá và chênh
lệch lạm phát trong quá khứ:
ef = a0 + a1 { (1+Ih)/(1+If)
- 1 } + µ
Kiểm chứng t-test đối với a0 và a1 (được
giả thiết là bằng các giá trị 0 và 1)
Kiểm chứng học thuyết
PPP
13
Tỉ lệ lạm phát được đo bằng chỉ số giá
hàng tiêu dùng (Consumer Price Index -
CPI), thường được cục thống kê công
bố.
Tìm hiểu
14
Thay đổi lạm phát cũng có thể được thu
thập từ bộ cơ sở dữ liệu của IMF’s World
Economic Outlook tại:
/ft/weo/2001/02/data/index.htm,
Tỉ giá hối đoái lịch sử có thể lấy từ
.
Tìm hiểu
15
Các nghiên cứu kiểm chứng (empirical
test) chỉ ra rằng quan hệ giữa chênh
lệch lạm phát và tỉ giá không hoàn hảo
như PPP trong dài hạn
Kiểm chứng học thuyết
PPP
16
Kết quả kiểm chứng PPP đối với một số tiền tệ
Dựa trên dữ liệu năm cho gđoạn 1971-2000
-4
-2
0
2
4
6
8
10
-20 -10 0 10 20 30 40
-8
-6
-4
-2
0
2
4
-10 -8 -6 -4 -2 0 2 4 6 8 10
-20
-15
-10
-5
0
5
-20 -10 0 10 20
IU.S.– IU.K.
-15
-10
-5
0
5
10
-20 -10 0 10 20 30 40 50
e£
IU.S.– ICanada
eC$
IU.S.– IJapan
e¥
IU.S.– IGermany
eDEM
17
Xem các nghiên cứu của The Economist:
PPP-based Big Mac index of currencies
tại
s/Bigmac/index.cfm.
Và của OECD và Eurostat về PPP tại
m.
Tìm hiểu
18
Tại sao PPP không xảy ra
PPP không tồn tại một cách liện tục có thể
vì:
Các tác động khác
Tỉ giá cũng bị ảnh hưởng bởi các chênh
lệch trong lãi suất, mức thu nhập, và rủi
ro, cũng như các can thiệp của chính phủ
Tính không hoàn toàn thay thế được
(lack of substitutes) của các mặt hàng.
19
PPP trong dài hạn
PPP có thể được kiểm chứng bằng cách sử
dụng tỉ giá hối đoái “thực” trong quá khứ
(“real” exchange rate).
TG thực là tỉ giá sau khi được điều chỉnh cho các
tác động lạm phát trong hai quốc gia đang xem xét
Nếu tỉ giá thực này qui tụ về một giá trị trung
bình nào đó theo thời gian thì điều này có
nghĩa là tỉ giá không đổi trong dài hạn, và PPP
được duy trì
20
Tỉ lệ tăng
trưởng tỉ giá
thực hàng quí
21
Hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE)
Theo hiệu ứng Fisher (Fisher effect), lãi
suất phi rủi ro danh nghĩa bao gồm lãi
suất thực và lạm phát kỳ vọng
Theo IFE: Nếu suất sinh lợi thực là như
nhau, thì chênh lệch lãi suất (giữa 2 qg)
là do chênh lệch lạm phát kỳ vọng
Theo PPP, chuyển động của tỉ giá gây ra
bởi chênh lệch tỉ lệ lạm phát
22
Hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE)
IFE cho rằng: các loại tiền có lãi suất cao
hơn sẽ giảm giá vì lãi suất cao phản ánh
kỳ vọng lạm phát cao
Vì vậy, nhà đầu tư muốn hưởng lợi từ lãi
suất cao ở nước ngoài sẽ không sinh lợi
tốt hơn mức mà họ có được từ trong
nước (vì tỉ giá)
Hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE)
Japan
U.S.
Canada
Japan
U.S.
Canada
Japan
U.S.
Canada
Nhà đtư
sống ở
Thực hiện
đtư vào ih
SSL bằng
nội tệ
SSL
Thực, rif ef Ih
Japan
U.S.
Canada
5
5
5
8
8
8
13
13
13
5
8
13
5
8
13
5
8
13
0
- 3
- 8
3
0
- 5
8
5
0
5
5
5
8
8
8
13
13
13
3
3
3
6
6
6
11
11
11
2
2
2
2
2
2
2
2
2
% % % % % %
24
Theo IFE, SSL hiệu dụng kỳ vọng từ đầu
tư thị trường tiền tệ nước ngoài E(rf ) sẽ
bằng với SSL hiệu dụng của đầu tư
trong nước rh
E(rf )= (1 + if )(1 + ef ) – 1
if = lãi suất ở nước ngoài
ef = % thay đổi giá trị ngoại tệ
E(rh)= ih = lãi suất ở trong nước
Phát triển IFE
25
Động cơ kd TG sẽ ngừng khi:
E( rf )= E(rh): tức (1 + if ) (1 + ef ) – 1 = ih
Suy ra ef : ef = (1 + ih ) _ 1(1 + if )
⇒ nếu ih > if , ef > 0 (ngoại tệ lên giá)
Nếu ih < if , ef < 0 (ngoại tệ giảm giá)
Vdu: Nếu ih = 8% & if = 9%,
ef = 1.08/1.09 – 1 = - .92%
⇒ Điều này làm SSL của cơ hội đầu tư nước ngoài bằng SSL
trong nước
Phát triển IFE
26
Khi chênh lệch lãi suất nhỏ thì quan hệ
IFE có thể được đơn giản thành
ef ≈ ih
_ if
Nếu lãi suất tiền gửi 6 tháng ở Anh cao
hơn ở Mỹ là 2%, thì đồng £ sẽ giảm giá
tương ứng khoảng 2% trong 6 tháng.
Khi đó các nhà đầu tư Mỹ sẽ kiếm lời
thực từ gửi tiền trong nước bằng mức
với gửi tiền ở Anh
Phát triển IFE
Phân tích đồ thị IFE
Chênh lệch lãi suất (%)
LS trong nước – LS nước ngoài
-2
-4
2
4
1 3-1-3
IFE
%∆ tỉ giá
giao ngay
của ngoại
tệ
SSL cao hơn
từ gửi tiền
nước ngoài
SSL cao hơn
từ gửi tiền
trong nước
28
Phân tích đồ thị IFE
Theo IFE, nếu một cty hàng kỳ đầu tư
hưởng SSL nước ngoài cao hơn, thì sẽ
đôi khi kiếm được lợi suất cao hơn, đôi
khi thấp hơn SSL nội địa.
Bình quân thì cty sẽ hưởng SSL tương
đương với SSL mà cty có thể hưởng khi
đầu tư trong nước.
29
Kiểm chứng IFE
Nếu các điểm xác định bởi lãi suất và tỉ
giá được vẽ lên đồ thị, ta có thể thấy
liệu các điểm này có phân bố đều hai
bên của đường IFE không
Các nghiên cứu kiểm chứng chỉ ra rằng
IFE được duy trì trong một số giai đoạn
thời gian. Tuy nhiên cũng có chứng cứ
rằng IFE không tồn tại liên tục.
30
Kiểm chứng thống kê có thể được thực
hiện bằng phân tích hồi qui tỉ giá và
chênh lệch lãi suất danh nghĩa:
ef = a0 + a1 { (1+ih)/(1+if) – 1 }
+ µ
Kiểm chứng t-test đối với a0 và a1 (được
giả thiết là bằng các giá trị 0 và 1)
Kiểm chứng IFE
31
Tại sao IFE không tồn tại
Vì IFE là dựa trên PPP, nó ko tồn tại nếu
PPP không tồn tại
Ví dụ, nếu có các yếu tố ngoài lạm phát
tác động lên tỉ giá thì lãi suất sẽ không
điều chỉnh theo chênh lệch của lạm phát
IFE gthích khủng hoảng tiền tệ châu Á
Theo IFE, lãi suất cao tại các quốc gia
ĐNA trước khủng hoảng c.Á đáng lẽ
không hấp dẫn đầu tư nước ngoài vì
những kỳ vọng về tỉ giá hối đoái
Tuy nhiên, vì một số NHTW đã cố duy trì
biên độ dao động hẹp của giá trị tiền
bản tệ của họ, nên vẫn hấp dẫn đầu tư
nước ngoài
33
IFE gthích khủng hoảng tiền tệ châu Á
Không may cho các nhà đầu tư nước
ngoài, các nỗ lực can thiệp của các
NHTW đã bị kiệt sức bởi các thế lực thị
trường
Khi tiền tệ của ĐNA giảm giá trị thì toàn
bộ lợi tức của nhà đầu tư nước ngoài bị
bốc hơi
Giá trị các đồng tiền c.Á: $/unit
(Dec 1996 = 1.00)
Thai bhat
Korean
won
Indonesian
rupiah
Thailand
Korea
Indonesia
Giá trị thị trường CK C.Á
(Dec 1996 = 1.00)
36
Các số liệu dự báo tỉ giá, lãi suất, lạm
phát các quốc gia có tại
Tìm hiểu
So sánh các học thuyết IRP, PPP, và IFE
Tăng giảm tỉ giá giao sau
(Forward Rate)
Kỳ vọng tỉ giá
Chênh lệch lạm phátChênh lệch lãi suất
Interest Rate Parity
(IRP)
Fisher
Effect
International
Fisher Effect (IFE)
Purchasing
Power Parity (PPP)
38
Tác động của lạm phát lên giá trị MNC
( ) ( )[ ]
( )∑
∑
+
×
=
n
t
t
m
j
tjtj
k1=
1
, ,
1
ER ECF E
= Value
E (CFj,t ) = ngân lưu kỳ vọng theo đồng tiền j được nhận bởi
cty mẹ ở Mỹ vào cuối kỳ t
E (ERj,t ) = tỉ giá kỳ vọng tại mức đó tiền j có thể chuyển đổi
thành đồng đôla vào cuối kỳ t
k = chi phí vốn bình quân trọng số của cty mẹ
Ảnh hưởng của LP
39
Tóm tắt IFE
If the Fisher effect holds in the U.S.
i$ = ρ$ + E(pi$)
and the Fisher effect holds in Japan,
i¥ = ρ¥ + E(pi¥)
and if the real rates are the same in each
country
ρ$ = ρ¥
then we get the International Fisher Effect
E(e) = i$ - i¥ .
40
Tóm tắt IFE
If the International Fisher Effect holds,
E(e) = i$ - i¥
and if IRP also holds
S
(F - S)
E(e) =
S
(F- S)
-ii ¥ =$
then forward parity holds.
41
Các quan hệ cân bằng tỉ giá
(Equilibrium Exchange Rate Relationships)
S
(F - S)
E(e)
)-i(i ¥$
pi$ - pi£
IRP
PPP
FE FRPPP
IFE FP
42
Kết thúc chương