Bài giảng Các vấn đề cơ bản trong hoạch định ngân sách đầu tư

Phân tíchđầutưvào TSCĐ. „Quyếtđịnh dài hạn; liên quanđếncác khoảnchi phíđầutưlớn. „Rấtquantrọngđốivớitương lai của công ty.

pdf14 trang | Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1557 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Các vấn đề cơ bản trong hoạch định ngân sách đầu tư, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
11-1 CHAPTER 11 Các vấn đề cơ bản trong hoạch định ngân sách đầu tư Should we build this plant? 11-2VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Ts. Trần Viết Hoàng – Th.s Trần Hùng Sơn Hoạch định ngân sách đầu tư? „ Phân tích đầu tư vào TSCĐ. „ Quyết định dài hạn; liên quan đến các khoản chi phí đầu tư lớn. „ Rất quan trọng đối với tương lai của công ty. 11-3VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Ts. Trần Viết Hoàng – Th.s Trần Hùng Sơn Các bước thực hiện 1. Ước tính CFs (inflows & outflows). 2. Đánh giá rủi ro của CFs. 3. Xác định chi phí sử dụng vốn phù hợp. 4. Tìm NPV và/hoặc IRR. 5. Chấp nhận nếu NPV > 0 và/hoặc IRR > WACC. 11-4VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Ts. Trần Viết Hoàng – Th.s Trần Hùng Sơn Dự án đầu tư độc lập và phụ thuộc? „ Dự án độc lập – Nếu dòng tiền của một dự án không bị ảnh hưởng bởi việc chấp nhận dự án khác. „ Dự án loại trừ – Nếu dòng tiền của một dự án bị tác động đảo ngược bởi việc chấp nhận dự án khác. 11-5VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Ts. Trần Viết Hoàng – Th.s Trần Hùng Sơn Sự khác biệt giữa dòng tiền bình thường và không bình thường? „ Dòng tiền bình thường – Chi phí (CF âm) tiếp theo là các CF thu vào dương. Chỉ đổi dấu một lần. „ Dòng tiền không bình thường–Đổi dấu 2 hay nhiều lần. Phổ biến nhất là Two or more changes of signs. Most common: Chi phí (CF âm) tiếp theo là các CF thu vào dương, cuối cùng là chi phí để kết thúc dự án. VD dự án nhà máy điện hạt nhân, khai thác hầm mỏ. 11-6VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Ts. Trần Viết Hoàng – Th.s Trần Hùng Sơn Hiện giá ròng (NPV) „ Tổng PVs của các dòng tiền thu về và chi ra của một dự án: ∑ = += N 0t t t )r 1 ( CF NPV 11-7VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Ts. Trần Viết Hoàng – Th.s Trần Hùng Sơn NPV của Dự án L? Year CFt PV of CFt 0 -100 -$100 1 10 9.09 2 60 49.59 3 80 60.11 NPVL = $18.79 NPVS = $19.98 11-8VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Ts. Trần Viết Hoàng – Th.s Trần Hùng Sơn Solving for NPV: Financial calculator solution „ Enter CFs into the calculator’s CFLO register. „ CF0 = -100 „ CF1 = 10 „ CF2 = 60 „ CF3 = 80 „ Enter I/YR = 10, press NPV button to get NPVL = $18.78. 11-9VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Ts. Trần Viết Hoàng – Th.s Trần Hùng Sơn Ý nghĩa của phương pháp NPV NPV = PV dòng tiền thu vào – Chi phí = Net gain in wealth „ Nếu dự án độc lập, chấp nhận nếu NPV > 0. „ Nếu dự án loại trừ nhau, chấp nhận dự án nào có NPV cao nhất, bởi vì tạo ra giá trị gia tăng lớn nhất. „ Trong VD này, chấp nhận S nếu dự án loại trừ (NPVs > NPVL), và chấp nhận cả hai nếu dự án độc lập. 11-10VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Ts. Trần Viết Hoàng – Th.s Trần Hùng Sơn Tỷ suất sinh lời nội tại (IRR) „ IRR là suất chiết khấu là cho PV của CD thu về bằng với chi ph1i bỏ ra, và NPV = 0: „ Solving for IRR with a financial calculator: „ Enter CFs in CFLO register. „ Press IRR; IRRL = 18.13% and IRRS = 23.56%. ∑ = += N 0t t t ) IRR 1 ( CF 0 11-11VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Ts. Trần Viết Hoàng – Th.s Trần Hùng Sơn IRR giống YTM của TP như thế nào? „ Cả hai là một. „ Xem TP như một dự án. YTM của trái phiếu chính là IRR dự án “bond”. „ EXAMPLE: TP 10 năm, với LS TP là 9%/năm, mệnh giá $1,000 được bán với giá là $1,134.20. „ Solve for IRR = YTM = 7.08%, the annual return for this project/bond. 11-12VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Ts. Trần Viết Hoàng – Th.s Trần Hùng Sơn Ý nghĩa của phương pháp IRR „ Nếu IRR > WACC, lợi nhuận của dự án lớn hơn chi phí của dự án và chủ sở hữu vẫn có phần lợi nhuận thu về.. If IRR > WACC, accept project. If IRR < WACC, reject project. „ Nếu dự án độc lập, chấp nhận cả hai, vì IRR > WACC = 10%. „ Nếu dự án loại trừ, chọn S, vì IRRs > IRRL. 11-13VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Ts. Trần Viết Hoàng – Th.s Trần Hùng Sơn Phân tích NPV „ Đồ thị phân tích NPVs tại các mức chi phí vốn khác nhau. WACC NPVL NPVS 0 $50 $40 5 33 29 10 19 20 15 7 12 20 (4) 5 11-14VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Ts. Trần Viết Hoàng – Th.s Trần Hùng Sơn Drawing NPV profiles -10 0 10 20 30 40 50 60 5 10 15 20 23.6 NPV ($) Discount Rate (%) IRRL = 18.1% IRRS = 23.6% Crossover Point = 8.7% SL . . . .. . . . . . . 11-15VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Ts. Trần Viết Hoàng – Th.s Trần Hùng Sơn So sánh NPV và IRR „ Nếu các dự án độc lập, cả 2 phương pháp này đề đưa đến quyết định chấp nhận/từ chối như nhau. „ Nếu các dự án loại trừ nhau „ Nếu WACC > suất giao nhau, cả hai phương pháp đều đưa ra cùng quyết định giống nhau và không có mâu thuẫn. „ Nếu WACC < suất giao nhau, cả hai phương pháp đều đưa ra các quyết định khác nhau. 11-16VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Ts. Trần Viết Hoàng – Th.s Trần Hùng Sơn Lý do phải phân tích NPV „ Sự khác biệt về quy mô – the smaller project frees up funds at t = 0 for investment. The higher the opportunity cost, the more valuable these funds, so a high WACC favors small projects. „ Sự khác biệt về thời gian – the project with faster payback provides more CF in early years for reinvestment. If WACC is high, early CF especially good, NPVS > NPVL. 11-17VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Ts. Trần Viết Hoàng – Th.s Trần Hùng Sơn Giả định về tỷ lệ tái đầu tư „ Phương pháp NPV giả định rằng CFs được tái đầu tư với tỷ suất là WACC. „ Phương pháp IRR giả định rằng CFs được tái đầu tư với tỷ suất là IRR. „ Giả định CFs được tái đầu tư với chi phí cơ hội của vốn thực tế hơn, do vậy PP NPV tối ưu hơn. PP NPV được sử dụng khi lựa chọn các dưa án loại trừ nhau. „ Điều chỉnh phương pháp IRR với giả định tái đầu tư theo tỷ lệ chi phí cơ hội của vốn. 11-18VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Ts. Trần Viết Hoàng – Th.s Trần Hùng Sơn Phương pháp MIRR? „ MIRR là suất chiết khấu làm cho PV tại thời điểm kết thúc dự án (TV) bằng với PV của chi phí. TV được xác định bằng cách tính lãi kép CF thu về với lãi suất là WACC. „ MIRR giả định CF được tái đầu tư với lãi suất là WACC. 11-19VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Ts. Trần Viết Hoàng – Th.s Trần Hùng Sơn Calculating MIRR 66.0 12.1 10% 10% -100.0 10.0 60.0 80.0 0 1 2 310% PV outflows -100.0 $100 MIRR = 16.5% 158.1 TV inflows MIRRL = 16.5% $158.1 (1 + MIRRL)3 = 11-20VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Ts. Trần Viết Hoàng – Th.s Trần Hùng Sơn Tại sao sử dụng MIRR và IRR? „ MIRR giả định CF được tái đầu tư với lãi suất là WACC. MIRR tránh được tình huống dự án có nhiều IRR „ Các nhà quản lý thích so sánh theo tỷ suất lợi nhuận, và MIRR tốt hơn IRR. 11-21VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Ts. Trần Viết Hoàng – Th.s Trần Hùng Sơn Dự án P có CF (in 000s): CF0 = -$0.8 million, CF1 = $5 million, and CF2 = -$5 million. Tìm NPV và IRR của P. „ Enter CFs into calculator CFLO register. „ Enter I/YR = 10. „ NPV = -$386.78. „ IRR = ERROR Why? -800 5,000 -5,000 0 1 2WACC = 10% 11-22VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Ts. Trần Viết Hoàng – Th.s Trần Hùng Sơn IRR đa trị 450 -800 0 400100 IRR2 = 400% IRR1 = 25% WACC NPV 11-23VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Ts. Trần Viết Hoàng – Th.s Trần Hùng Sơn Tại sao có nhiều IRRs? „ Tại suất chiết khấu thấp, PV của CF2 lớn và âm, do vậy NPV < 0. „ Tại suất chiết khấu cao, PV của CF1 và CF2 thấp, do vậy CF0 lớn hớn nên NPV < 0. „ Ở suất CK giữa, NPV > 0. „ Kết quả: 2 IRRs. 11-24VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Ts. Trần Viết Hoàng – Th.s Trần Hùng Sơn Khi nào sử dụng MIRR thay cho IRR? Chấp nhận P? „ Khi có dòng tiền không bình thường CFs và nhiều hơn một IRR, sử dụng MIRR. „ PV of outflows @ 10% = -$4,932.2314. „ TV of inflows @ 10% = $5,500. „ MIRR = 5.6%. „ Không chấp nhận dự án P. „ NPV = -$386.78 < 0. „ MIRR = 5.6% < WACC = 10%. 11-25VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Ts. Trần Viết Hoàng – Th.s Trần Hùng Sơn Thời gian hoàn vốn là gì? „ Là số năm cần thiết để thu hồi vốn bỏ ra. „ Tính bằng cách cộng dồn dòng tiền thu về với chi phí bỏ ra cho đến khi CF tích luỹ dương. 11-26VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Ts. Trần Viết Hoàng – Th.s Trần Hùng Sơn Tính thời gian hoàn vốn PP PaybackL = 2 + / = 2.375 years CFt -100 10 60 Cumulative -100 -90 50 0 1 2 3 = 30 80 80 -30 Project L’s Payback Calculation PaybackL = 2.375 years PaybackS = 1.600 years 11-27VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Ts. Trần Viết Hoàng – Th.s Trần Hùng Sơn Ưu điểm và nhược điểm của PP „ Ưu điểm „ Cho thấy rủi ro và tính thanh khoản của dự án. „ Dễ tính và dễ hiểu. „ Nhược điểm „ Bỏ qua giá trị thời gian của tiền tệ. „ Bỏ qua CF của dự án sau thời điểm hoà vốn. 11-28VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Ts. Trần Viết Hoàng – Th.s Trần Hùng Sơn PP có chiết khấu „ Sử dụng PP có chiết khấu. Disc PaybackL = 2 + / = 2.7 years CFt -100 10 60 80 Cumulative -100 -90.91 18.79 0 1 2 3 60.11 -41.32 PV of CFt -100 9.09 49.59 41.32 60.11 10%
Tài liệu liên quan