Bài giảng Các yếu tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm việc Nhận biết, đánh giá và phòng ngừa

I. Nhóm các yếu tố nguy hiểm: - Nhóm các yếu tố nguy hiểm cơ học; - Nhóm các yếu tố nguy hiểm về nhiệt; - Nhóm các yếu tố nguy hiểm về điện; - Nhóm các yếu tố nguy hiểm về hóa chất; - Nhóm các yếu tố nguy hiểm về nổ.

pdf142 trang | Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 1244 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Các yếu tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm việc Nhận biết, đánh giá và phòng ngừa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Các yếu tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm việc Nhận biết, đánh giá và phòng ngừa Trình bày: Đoàn Như Tùng Nhận diện mối nguy hiểm Tai nạn lao động xảy ra khi nào? Đoàn Như Tùng 5 Điều gì có thể xảy ra nếu? Tình huống nguy hiểm Người Mối nguy Phơi bày tiếp xúc Người YT Có hại Tổn hại (Sức khỏe lâu dài) Tổn hại (Thương tật) Sự cố nguy hiểm Thời gian Loại bỏ hay giảm mối nguy Đoàn Như Tùng 6 Tai nạn lao động xảy ra khi nào? Các hành vi không AT Thiết bị không AT Môi trường làm việc không AT Các yếu tố khác Tai nạn xảy ra khi I. Nhãm c¸c yÕu tè nguy hiÓm: - Nhãm c¸c yÕu tè nguy hiÓm c¬ häc; - Nhãm c¸c yÕu tè nguy hiÓm vÒ nhiÖt; - Nhãm c¸c yÕu tè nguy hiÓm vÒ ®iÖn; - Nhãm c¸c yÕu tè nguy hiÓm vÒ hãa chÊt; - Nhãm c¸c yÕu tè nguy hiÓm vÒ næ. - Nhãm c¸c yÕu tè nguy hiÓm c¬ häc; C¸c bé phËn, c¬ cÊu chuyÓn ®éng ThiÕu c¬ cÊu che ch¾n vïng nguy hiÓm, nh÷ng thiÕt bÞ nµy cã thÓ g©y tai n¹n. Nh÷ng bé phËn chuyÓn ®éng cã thÓ g©y cuèn, kÐo - Nhãm c¸c yÕu tè nguy hiÓm c¬ häc; Nh÷ng bé phËn chuyÓn ®éng cã thÓ g©y cuèn, kÐo - Nhãm c¸c yÕu tè nguy hiÓm c¬ häc; C¸c m¶nh dông cô, vËt liÖu v¨ng b¾n - Nhãm c¸c yÕu tè nguy hiÓm c¬ häc; C¸c m¶nh dông cô, vËt liÖu v¨ng b¾n - Nhãm c¸c yÕu tè nguy hiÓm c¬ häc; - Nhãm c¸c yÕu tè nguy hiÓm c¬ häc; C¸c m¶nh dông cô, vËt liÖu v¨ng b¾n - Nhãm c¸c yÕu tè nguy hiÓm c¬ häc; KÕt cÊu c«ng tr×nh, m¸y mãc thiÕt bÞ kh«ng ®¶m b¶o. Do kÕt cÊu cña giµn cÈu ®ang l¾p chua æn ®Þnh nhung ®· th¸o cÇn cÈu ®ì nªn ®· g©y tai n¹n lµm 7 ngêi chÕt (tai n¹n x¶y ra ngày 15/7/2008 t¹i c¶ng C¸i L©n). - Nhãm c¸c yÕu tè nguy hiÓm c¬ häc; KÕt cÊu c«ng tr×nh, m¸y mãc thiÕt bÞ kh«ng ®¶m b¶o. Tai nạn sập cầu Cần Thơ ngày 26/9/2007 - Nhãm c¸c yÕu tè nguy hiÓm c¬ häc; KÕt cÊu c«ng tr×nh, m¸y mãc thiÕt bÞ kh«ng ®¶m b¶o. Tai nạn sập giàn giáo tại công trường Formusa Hà Tĩnh ngày 25/3/2015 - Nhãm c¸c yÕu tè nguy hiÓm c¬ häc; KÕt cÊu c«ng tr×nh, m¸y mãc thiÕt bÞ kh«ng ®¶m b¶o. Tai nạn sập giàn giáo tại công trường Formusa Hà Tĩnh ngày 25/3/2015 - Nhãm c¸c yÕu tè nguy hiÓm c¬ häc; KÕt cÊu c«ng tr×nh, m¸y mãc thiÕt bÞ kh«ng ®¶m b¶o. Tai nạn sập giàn giáo tại công trường Formusa Hà Tĩnh ngày 25/3/2015 - Nhãm c¸c yÕu tè nguy hiÓm c¬ häc; VËt r¬i lµ mèi nguy hiÓm g©y tai n¹n. - Nhãm c¸c yÕu tè nguy hiÓm c¬ häc; VËt r¬i lµ mèi nguy hiÓm g©y tai n¹n. - Nhãm c¸c yÕu tè nguy hiÓm c¬ häc; Va đập do máy móc, thiết bị di chuyển. - Nhãm c¸c yÕu tè nguy hiÓm c¬ häc; Ng· cao lµ mèi nguy hiÓm - Nhãm c¸c yÕu tè nguy hiÓm c¬ häc; Ng· cao lµ mèi nguy hiÓm - Nhãm c¸c yÕu tè nguy hiÓm vÒ Nhiªt; Nguy hiÓm do nhiÖt nãng. - Nhãm c¸c yÕu tè nguy hiÓm vÒ Nhiªt; Nguy hiÓm do nhiÖt nãng. - Nhãm c¸c yÕu tè nguy hiÓm vÒ Nhiªt; Nguy hiÓm do nhiÖt nãng. - Nhãm c¸c yÕu tè nguy hiÓm vÒ nhiÖt; Nguy hiÓm do nhiÖt l¹nh. ë møc nhiÖt ©m rÊt s©u (-60oC) «-xy láng sÏ rÊt nguy hiÓm nÕu bÞ tiÕp xóc. Sử dụng bình chữa cháy CO2 không đúng cách sẽ bị bogr lạnh Tai nạn điện xảy ra trong những trường hợp nào? Tai nạn ĐIỆN Điện giật Chập cháy Phóng điện TÁC DỤNG CỦA DỤNG ĐIỆN LÊN CƠ THỂ NGƯỜI Khi người tiếp xúc với các phần tử có điện áp (Trực tiếp, gián tiếp) thì sẽ có dọng điện đi qua cơ thể người. Dòng điện đi qua cơ thể người gây ra các tác động: Tác động nhiệt: Gây bỏng, làm phát nóng các mạch máu, dây thần kinh, tim, não và làm rối loạn hoạt động của các bộ phận. Tác động điện phân: Dòng điện đi qua người làm phân hủy các chất lỏng trong cơ thể như máu, huyết tương dẫn đến phá vỡ thanh phần và các mô trong cơ thể. Tác động sinh học: Dòng điện đi qua cơ thể gây phá vỡ các quá trình điện - sinh, phá vỡ sự cân bằng sinh học dẫn đến phá hủy chức năng sống của cơ thể. - Nhãm c¸c yÕu tè nguy hiÓm vÒ ®iÖn; Nguy hiÓm do ®iÖn giËt. www.themegallery.com Tim ngừng đập Tim đập mạnh - Ngưỡng RCT Tê liệt cơ quan hô hấp-Nghẹt thở Bắt đầu co cơ - Ngưỡng buông nhả Có cảm giác nhói nhẹ - Ngưỡng cảm nhận Nguồn AC (Dòng xoay chiều) www.themegallery.com Không xác định 5 ? 100 130 Nguồn DC (Dòng 1 chiều) Dßng ®iÖn xoay chiÒu: Icp= 10 mA Dßng ®iÖn mét chiÒu: Icp = 50 mA www.themegallery.com Ing (mA) 90 - 100 50 - 80 20 - 25 8 - 10 5 - 7 2 - 3 0,6 - 1,5 Bắt đầu thấy tê Tê tăng mạnh Nếu kéo dài với t ≥ 3 s tim ngừng đập Tê liệt hô hấp, tim bắt đầu đập mạnh Tay không rời vật có điện, bắt đầu khó thở Tay không rời vật có điện Bắp thịt bắt đầu co Hô hấp tê liệt Tay khó rời vật có điện, bắt đầu khó thở Bắp thịt co và rung Nóng tăng dần Đau như bị kim đâm Chưa có cảm giác Chưa có cảm giác Điện DCĐiện AC (f = 50 – 60 (Hz)) www.themegallery.com Như vậy với cùng 1 mức điện áp tiếp xúc (Utx) mức độ nguy hiểm của dòng điện trên cơ thể ngườ còn phụ thuộc vào điện trở của người (Zng). 29/04/2016 38 Zng Điện áp tx Đường điện Diện tích, áp suất Nhiệt độ Tình trạng da Thời gian đi qua - Nhãm c¸c yÕu tè nguy hiÓm vÒ ®iÖn; Nguy hiÓm do ®iÖn giËt. - Nhãm c¸c yÕu tè nguy hiÓm vÒ ®iÖn; 29/04/2016 Ph N §Êt Pha - Trung tÝnh Pha - ®Êt Ing . . . . CÁC TRƯỜNG HỢP BỊ ĐIỆN GIẬT Tiếp xúc trực tiếp với nguồn điện 29/04/2016 Ph N Đất Ing . . CÁC TRƯỜNG HỢP BỊ ĐIỆN GIẬT Tiếp xúc gián tiếp với nguồn điện - Nhãm c¸c yÕu tè nguy hiÓm vÒ ®iÖn; Sử dụng điện như thế này có an toàn hay không? - Nhãm c¸c yÕu tè nguy hiÓm vÒ ®iÖn; Nguyên nhân nào gây ra tai nạn này?. - Nhãm c¸c yÕu tè nguy hiÓm vÒ ®iÖn; Nguy hiÓm chËp ch¸y næ do ®iÖn. - Nhãm c¸c yÕu tè nguy hiÓm vÒ ®iÖn; Nguy hiÓm do phãng ®iÖn. - Nhãm c¸c yÕu tè nguy hiÓm vÒ ®iÖn; Nguy hiÓm do phãng ®iÖn. - Nhãm c¸c yÕu tè nguy hiÓm vÒ hãa chÊt; 1- Ảnh hưởng tới sức khỏe 4- Tính chất đặc biệt 2- Nguy hiểm cháy nổ 3- Khả năng phản ứng - Nhãm c¸c yÕu tè nguy hiÓm vÒ hãa chÊt; - Nhãm c¸c yÕu tè nguy hiÓm vÒ Cháy næ. Nguy hiÓm næ hãa häc. Rß rØ khÝ gas lµ nguyªn nh©n g©y ch¸y næ nhiÒu nhÊt hiÖn nay. Khi thép (hoặc xỉ) lỏng tiếp xúc với nước hoặc hơi nước sẽ gây ra nổ lớn. Phản ứng nổ khí gas: Phản ứng nổ xỉ: Cx Hy + O2 Nguồn lửa CO2 + H2 O + t o H2O ≥ 800 oC O2 + H2 - Nhãm c¸c yÕu tè nguy hiÓm vÒ Cháy nổ. - Nhãm c¸c yÕu tè nguy hiÓm vÒ Cháy nổ. Nguy hiÓm næ vËt lý. B×nh khÝ nÐn cã thÓ tù ph¸t næ khi ¸p suÊt trong b×nh t¨ng qu¸ cao do nhiÖt ®é m«i trưêng. Bình chứa khí nén này đã phát nổ làm 1 người chết 4/29/2016 62 Các yếu tố có hại trong quá trình sản xuất II- Những yếu tố có hại. 1) Yếu tố có hại là gì. - Việc tồn tại các yếu tố có hại tại nơi sản xuất và ít được khắc phục là do:  NSDLĐ: Không thấy hoặc cố tình không thấy, do đó không tổ chức thực hiện việc cải thiện điều kiện làm việc.  NLĐ: “Điếc không sợ súng”. Hầu hết các doanh nghiệp mới thành lập, lực lượng lao động có tuổi đời rất trẻ, có sức khỏe nên không cảm nhận được tác hại của các yếu tố có hại, nên chủ quan và thường không sử dụng đúng, đủ PTBVCN khi làm việc. 4/29/2016 63 II- Những yếu tố có hại. 2.1) Yếu tố nóng. - Do cường độ bức xạ nhiệt cao của thép lỏng nên môi trường làm việc hầu hết các khu vực trong nhà xưởng đều có nhiệt độ cao hơn nhiều so với môi trường bên ngoài trời. - NLĐ bị ra nhiều mồ hôi trong khi làm việc làm cho cơ thể bị thiếu hụt muối khoáng, vitamin PP. Sẽ dễ thấy các bệnh lý: khó thở, hoa mắt chóng mặt, uể oải, say nóng.... nếu mức tiếp xúc ít, mực nhiệt chênh lệnh ít. - Trường hợp tiếp xúc lâu trong điều kiện quá nóng có thể nguy hiểm đến tính mạng. 2) Các yêu tố có hại trong sản xuất phôi thép. Các yếu tố có hại trong quá trình sản xuất 4/29/2016 64 II- Những yếu tố có hại. Những nguồn gây ồn chủ yếu trong các nhà máy luyện kim gồm:  Hoạt động bốc dỡ, nạp thép phế liệu vào hệ thống nạp liệu.  Hoạt động của hệ thống nạp liệu liên tục consteel.  Hồ quang điện tại lò EAF, lò LF.  Quạt hút tại các vị trí: Lò LF, đúc liên tục.  Hệ thống lọc bụi.  Việc sử dụng khí nén tùy tiện, các đường ống, van của hệ thống khí nén bị rò rỉ cũng gây ra tiếng ồn rất lớn, có thể lên tới 123dB. 2.2) Yếu tố Ồn. 2) Các yêu tố có hại trong sản xuất phôi thép. Các yếu tố có hại trong quá trình sản xuất 4/29/2016 65 II- Những yếu tố có hại. 2.2) Yếu tố Ồn. - Tác hại của tiếng ồn phụ thuộc vào tính chất vật lý chủ yếu do mức ồn quyết định. Tiếng ồn có phổ liên tục gây khó chịu hơn phổ gián đoạn, tần số cao gây khó chịu hơn tần số thấp, thời gian bị kích thích với tiếng ồn càng dài càng có hại. 2) Các yêu tố có hại trong sản xuất phôi thép. 4/29/2016 66 a. Ảnh hưởng của tiếng ồn tới cơ quan thính giác Dưới tác động của tiếng ồn kéo dài, thính lực giảm dần, độ nhạy của thính giác giảm rõ rệt. nếu tác động kéo dài các hiện tượng mỏi mệt thính giác không có khả năng phục hồi và phát triển biến đổi bệnh lý: - Với âm tần số 2000- 4000Hz, mệt mỏi bắt đầu từ 80 dB; 5000- 6000Hz từ 60dB. - Giai đoạn đầu có cảm giác đau đầu và ù tai, đôi khi chóng mặt và buồn nôn. Sau đó xuất hiện nặng tai, màng nhĩ dầy lên và dây thần kinh thính giác biến đổi, trung tâm thính giác dưới não điều hoà dinh dưỡng của tai rối loạn. - Tiếng ồn gây điếc nghề nghiệp ở tai trong, đối xứng và không hồi phục, giảm ngưỡng nghe vĩnh viễn và có đặc điểm giảm rõ rệt ở tần số 4000Hz. II- Những yếu tố có hại. 2.2) Yếu tố Ồn. 2) Các yêu tố có hại trong sản xuất phôi thép. 4/29/2016 67 II- Những yếu tố có hại. 2.2) Yếu tố Ồn. 2) Các yêu tố có hại trong sản xuất phôi thép. b. Ảnh hưởng tới các cơ quan khác: - Tiếng ồn cường độ cao và trung bình kích thích mạnh hệ thần kinh trung ương, gây rối loạn nhịp tim. Bệnh cao huyết áp cũng bị ảnh hưởng của tiếng ồn. - Tiếng ồn làm rối loạn chức năng bình thường của dạ dày, giảm tiết dịch vị, giảm độ toan, ảnh hưởng tới co bóp của dạ dày. - Tiếng ồn che lấp các tín hiệu âm thanh, giảm sự tập trung, giảm năng suất lao động 4/29/2016 68 II- Những yếu tố có hại. 2.3) Yếu tố Bụi. 2) Các yêu tố có hại trong sản xuất phôi thép. Bụi trong các nhà máy luyện kim chủ yếu là các loại bụi vô cơ như: Bụi silic, bụi ôxit kim loại... Những loại bụi này có thể gây bệnh cho người tiếp xúc nếu việc tiếp xúc diễn ra lâu dài. Một trong những bệnh nghề nghiệp nguy hiểm được Pháp luật công nhận từ lâu là bệnh bụi phổi silic. Hình chụp X-quang phổi của một người bị mắc bệnh bụi phổi silic 4/29/2016 69 II- Những yếu tố có hại. 2.3) Yếu tố Bụi. 2) Các yêu tố có hại trong sản xuất phôi thép. Ở nhiệt độ cao, các phân tử Silic bị hóa hơi và phát tán ra ngoài môi trường ở dạng hơi. Nhưng ngay sau khi phát tán ra, hơi silic sẽ ngưng tụ thành dạng hạt do nhiệt độ của môi trường bên ngoài thấp hơn. Do vậy kích thước các hạt bụi rất nhỏ, rất khó thấy. Có tới 90% các hạt bụi SiO2 có hình dạng tinh thể do vậy đây chính là yếu tố gây nên bệnh bụi phổi. Một bệnh nhân bị mắc bệnh bụi phổi silic do hít phải quá nhiều bụi silic trong khi làm việc. 4/29/2016 70 II- Những yếu tố có hại. 2.3) Yếu tố Bụi. 2) Các yêu tố có hại trong sản xuất phôi thép. Trong qua trình luyện phôi thép có nhiều công đoạn phát tán ra bụi silic mà người lao động có thể phải tiếp xúc.  Khi ra thép tại lò EAF (do công đoạn này phải nạp nhiều FrSi (fero silic). 4/29/2016 71  Trong quá trình tinh luyện, một lượng lớn SiO2 bị phát tán ra môi trường do nhiệt độ cao. 2.3) Yếu tố Bụi. 2) Các yêu tố có hại trong sản xuất phôi thép. II- Những yếu tố có hại. Quá trình tinh luyện thép tại lò LF 4/29/2016 72 Phần II Các yếu tố nguy hiểm và có hại trong quá trình luyện phôi thép Ngoài ra trong quá trình luyện thép, bụi vôi và xỉ lò tinh luyện cũng có thể gây ra những bệnh về đường hô hấp cho người lao động khi tiếp xúc. 2.3) Yếu tố Bụi. 2) Các yêu tố có hại trong sản xuất phôi thép. II- Những yếu tố có hại. 4/29/2016 73 Những hơi khí độc có thể gây hại cho người lao động trong những nhà máy luyện kim gồm: khí CO2, SO2, NOx.... Các khí này tạo ra do việc đốt cháy than và các chất bám dính trên bề mặt thép phế liệu. 2.4) Yếu tố Hơi khí độc. 2) Các yêu tố có hại trong sản xuất phôi thép. II- Những yếu tố có hại. 4/29/2016 74 Các khí độc hại phát sinh trong quá trình sản xuất có thể gây ra ngạt khí, ngạt thở do nó làm thay đổi cục bộ lượng ôxy có bình thường trong không khí. 2.4) Yếu tố Hơi khí độc. 2) Các yêu tố có hại trong sản xuất phôi thép. II- Những yếu tố có hại. 4/29/2016 75 Môi trường làm việc trong sạch, sức khỏe người lao động sẽ được đảm bảo Một số quy tắc an toàn cơ bản. 1. Những quy tắc về an toàn khi đi lại.  Chỉ được đi lại ở những nơi đã được xác định danh riêng cho người đi lại; Một số quy tắc an toàn cơ bản. 1. Những quy tắc về an toàn khi đi lại. Khi lên xuông thang phải vị tay vào lan can; Một số quy tắc an toàn cơ bản. 1. Những quy tắc về an toàn khi đi lại. Không để chướng ngại vật trên lối đi; Không bước, dẫm qua máy, thiết bị kể cả khi chúng không hoạt động; Một số quy tắc an toàn cơ bản. 1. Những quy tắc về an toàn khi đi lại. Không đi lại khi có người làm việc phía trên hoặc có vật treo ở trên; Một số quy tắc an toàn cơ bản. 1. Những quy tắc về an toàn khi đi lại. Không đi lại qua khu vực có thiết bị nâng đang làm việc; Một số quy tắc an toàn cơ bản. 1. Những quy tắc về an toàn khi đi lại. Hãy đội mũ bảo hộ khi đi qua những khu vực có người, máy làm việc phía trên; Một số quy tắc an toàn cơ bản. 2. Những quy tắc an toàn tịa nơi làm việc. Không bảo quản chất độc ở nơi làm việc; Không để đồ vật rơi từ trên cao, không để người đi phía dưới khi làm ở trên; Một số quy tắc an toàn cơ bản. 2. Những quy tắc an toàn tịa nơi làm việc.  Nơi làm việc phải gọn gàng, sạch sẽ, dụng cụ đồ dùng phải xếp gọn gàng; Một số quy tắc an toàn cơ bản. 2. Những quy tắc an toàn tịa nơi làm việc. Chấp hành các biển báo và các quy tắc an toàn cần thiết; Một số quy tắc an toàn cơ bản. 3. Những quy tắc về an toàn khi làm việc tập thể. Khi làm việc tập thể phải phối hợp chặt chẽ với nhau; Một số quy tắc an toàn cơ bản. 3. Những quy tắc về an toàn khi làm việc tập thể. Chỉ định người chỉ huy và làm việc theo tín hiệu của người chỉ huy; Một số quy tắc an toàn cơ bản. 3. Những quy tắc về an toàn khi làm việc tập thể.  Sử dụng PTBVCN phù hợp ngay trước khi làm việc;  Tìm hiểu kỹ trình tự làm việc và tiến hành thực hiện theo đúng trình tự; Một số quy tắc an toàn cơ bản. 3. Những quy tắc về an toàn khi làm việc tập thể. Khi đổi ca phải bàn giao công việc một cách tỉ mỉ, rõ ràng; Một số quy tắc an toàn cơ bản. 3. Những quy tắc về an toàn khi làm việc tập thể.  Trước khi vận hành thiết bị phải chú ý quan sát những người xung quanh; Một số quy tắc an toàn cơ bản. 4. Những quy tắc an toàn trong sắp xếp vật liệu.  Vật liệu đưa vào kho phải có nhãn mác và lập phiếu theo dõi; Xếp hàng hóa theo thứ tự thời gian nhập để thuận tiện cho bảo quản, sử dụng.  Dùng giá đỡ để tiết kiệm không gian trong kho; Một số quy tắc an toàn cơ bản. 4. Những quy tắc an toàn trong sắp xếp vật liệu.  Dùng đế kê và chèn chắc chắn đối với vật dễ bị lăn. Các vật hình trụ, hình cầu dễ lăn phải để và chèn chắc sao cho không thể lăn đi dễ dàng được; Một số quy tắc an toàn cơ bản. 4. Những quy tắc an toàn trong sắp xếp vật liệu.  Đối với hàng hóa đóng bao hoặc dạng hình khối phải xếp hàng chắc chắn từ dưới lên và khi lấy thì lấy từ trên xuống; Một số quy tắc an toàn cơ bản. 4. Những quy tắc an toàn trong sắp xếp vật liệu.  Phải đảm bảo khoảng cách từ nơi xếp hàng tới tường, từ đỉnh đống hàng tới trền nhà và khoảng cách giữa các hàng để đảm bảo an toàn cho việc xếp dỡ; Một số quy tắc an toàn cơ bản. 4. Những quy tắc an toàn trong sắp xếp vật liệu.  Các chất độc, chất dễ cháy nổ, hóa chất nguy hiểm phải được bảo quản riêng và có cảnh báo rõ ràng; Một số quy tắc an toàn cơ bản. 5. Quy tắc an toàn khi tiếp xúc với chất độc hại.  Chất độc hại phải được dán nhãn phù hợp với quy định, phải đảm bảo mọi người dễ thấy và dễ nhận biết; Một số quy tắc an toàn cơ bản. 5. Quy tắc an toàn khi tiếp xúc với chất độc hại.  Cấm ăn uống, hút thuốc, đốt lửa ở nơi có lưu giữ hóa chất;  Sử dụng PTBVCN phù hợp khi tiếp xúc với hóa chất (nếu cần). Một số quy tắc an toàn cơ bản. 5. Quy tắc an toàn khi tiếp xúc với chất độc hại.  Người không nhiệm vụ không vào nơi lưu giữ hóa chất;  Rửa tay sạch sẽ trước khi ăn, uống Một số quy tắc an toàn cơ bản. 6. Những quy tắc khi sử dụng PTBVCN.  Sử dụng PTBVCN theo đúng mục đích công việc và thuận tiện cho mọi thao tác. Một số quy tắc an toàn cơ bản. 6. Những quy tắc khi sử dụng PTBVCN.  PTBVCN sử dụng phải có và còn hiệu lực, tác dụng bảo vệ. Cấm sử dụng PTBVCN không đúng tiêu chuẩn cho phép.  Không sử dụng găng tay vải khi làm việc với máy khoan, máy tiện.  Tiếp xúc nóng, tiếp xúc với hóa chất hay IV. An toàn khi vận hành, sửa chữa máy. a) Nguyên tai nạn khi vận hành, sửa chữa máy. Sửa chữa máy khi chưa cắt nguồn điện đến máy; Sửa chữa khi máy vẫn đang hoạt động IV. An toàn khi vận hành, sửa chữa máy. a) Nguyên tai nạn khi vận hành, sửa chữa máy. Bạn có thể bị bỏng do tiếp xúc với những vật, cơ cấu, bộ phận có nhiệt độ cao. IV. An toàn khi vận hành, sửa chữa máy. a) Nguyên tai nạn khi vận hành, sửa chữa máy. Những bộ phận chuyển động không được che chắn có thể gây tai nạn nếu bạn tiếp xúc với chúng. IV. An toàn khi vận hành, sửa chữa máy. a) Nguyên tai nạn khi vận hành, sửa chữa máy. IV. An toàn khi vận hành, sửa chữa máy. a) Nguyên tai nạn khi vận hành, sửa chữa máy. IV. An toàn khi vận hành, sửa chữa máy. b) Biện pháp phòng ngừa tai nạn. • Chỉ công nhân được hướng dẫn vận hành và được giao nhiệm vụ mới được vận hành máy. Không vận hành máy khi chưa hiểu về máy và được người có trách nhiệm hướng dẫn. IV. An toàn khi vận hành, sửa chữa máy. b) Biện pháp phòng ngừa tai nạn. • Chỉ vận hành máy khi các bộ phận, cơ cấu che chắn được lắp đặt đầy đủ, phù hợp. • Phải xác định rõ vị trí các nút thao tác, đặc biệt là nút dừng khẩn cấp. • Trước khi vận hành phải kiểm tra tình trạng máy, thiết bị, chỉ được vận hành khi máy, thiết bị đảm bảo an toàn. • Trường hợp phát hiện thấy không đảm bảo an toàn phải báo cáo ngay với người phụ trách biết để khắc phục ngay, chỉ vận hành khi đã được sửa chữa, khắc phục và đảm bảo an toàn; các bộ phận, cơ cấu an toàn có hiệu lực tốt. IV. An toàn khi vận hành, sửa chữa máy. b) Biện pháp phòng ngừa tai nạn. IV. An toàn khi vận hành, sửa chữa máy. b) Biện pháp phòng ngừa tai nạn. • Phải lưu ý, quần áo, tóc không gọn gàng có thể bị cuốn vào các bộ phận chuyển động, truyền động của máy. Phải sử dụng đúng PTBVCN theo đúng công việc. • Sử dụng găng tay với máy khoan, máy tiện có thể bị tai nạn đối với tay của bạn. KHÔNG SỬ DỤNG GĂN TAY KHI LÀM VIỆC VỚI MÁY QUAY/XOAY VÒNG IV. An toàn khi vận hành, sửa chữa máy. b) Biện pháp phòng ngừa tai nạn. • Trong quá trình vận hành phải phòng tránh việc chạm vào những vùng nguy hiểm của máy như bánh răng, xích tải, rulo; phải dề phòng bị các bộ phận chuyển động cuốn, kéo vào máy. IV. An toàn khi vận hành, sửa chữa máy. b) Biện pháp phòng ngừa tai nạn. • Cần phải chạy thử máy trước khi chính thức làm việc để kiểm tra tình trạng bất thường nếu có. • Cần sử dụng thiết bị, dụng cụ vệ sinh chuyên dụng để làm vệ sinh cho máy. Cấm dùng tay để thay thế chổi. IV. An toàn khi vận hành, sửa chữa máy. b) Biện pháp phòng ngừa tai nạn. • Không rời bỏ vị trí làm việc khi đang làm việc; không làm những việc gây sao lãng việc đang làm. • Không đi lại phía dưới khi đang có vật ở trên cao. IV. An toàn khi vận hành, sửa chữa máy. b) Biện pháp phòng ngừa tai nạn. • Việc nạp liệu cho máy phải sử dụng những thiết bị, dụng cụ chuyên dùng. Cấm sử dụng trực tiếp bằng tay không. • Phải quan tâm và ghi nhớ những quy định, cảnh báo, chỉ dẫn trong khu vực làm việc. IV. An toàn khi vận hành, sửa chữa máy. b) Biện pháp phòng ngừa tai nạn. • Trong quá trình vận hành nếu phát hiện thấy hư hỏng hay nguy cơ gây hư hỏng, sự cố, tai nạn thì phải dừng ngay hoạt độ
Tài liệu liên quan