Suốt thế kỷ XIX, ngành vận tải đã tiến hành các cuộc cách mạng. Đầu tiên là ngành
đường sắt, đó là các đầu máy có khả năng vận chuyển những khối hàng khổng lồ. Cuối thế
kỷ XIX, sự vận chuyển bằng đường bộ cũng bắt đầu tiến bộ với sự phát triển của xe hơi.
Vận chuyển hàng không, bằng hình thức khí cầu cũng đã bắt đầu. Nhưng bước đột phá đó
là chiếc phi cơ vận hành động lực đầu tiên do hai anh em nhà Wright ở Hoa Kỳ sáng chế.
Sự vận chuyển đường thuỷ có khuynh hướng chậm hơn, bởi sự ma sát với nước. Tốc độ của
tàu thuyền không cải thiện được nhiều so với trước đây, những loại tàu hiện đại chỉ đáp ứng
vận tải trên các đoạn đường ngắn ( tàu cánh ngầm, tàu đệm không khí ).
25 trang |
Chia sẻ: maiphuongtt | Lượt xem: 2950 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng cấu tạo ô tô, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Bộ giáo dục vμ đμo tạo
Tr−ờng đại học giao thông vận tải
Bộ MÔN CƠ kHí ô tô
----*****----
Bμi giảng
Cấu tạo ô tô
Môn học : cấu tạo ô tô
Số tiết : 60
Giảng viên : Tr−ơng Mạnh Hùng
Bộ môn : Cơ khí Ôtô
Hà Nội -2006
2
đại c−ơng về ô tô
Suốt thế kỷ XIX, ngμnh vận tải đã tiến hμnh các cuộc cách mạng. Đầu tiên lμ ngμnh
đ−ờng sắt, đó lμ các đầu máy có khả năng vận chuyển những khối hμng khổng lồ. Cuối thế
kỷ XIX, sự vận chuyển bằng đ−ờng bộ cũng bắt đầu tiến bộ với sự phát triển của xe hơi.
Vận chuyển hμng không, bằng hình thức khí cầu cũng đã bắt đầu. Nh−ng b−ớc đột phá đó
lμ chiếc phi cơ vận hμnh động lực đầu tiên do hai anh em nhμ Wright ở Hoa Kỳ sáng chế.
Sự vận chuyển đ−ờng thuỷ có khuynh h−ớng chậm hơn, bởi sự ma sát với n−ớc. Tốc độ của
tμu thuyền không cải thiện đ−ợc nhiều so với tr−ớc đây, những loại tμu hiện đại chỉ đáp ứng
vận tải trên các đoạn đ−ờng ngắn ( tμu cánh ngầm, tμu đệm không khí ).
Các loại ph−ơng tiện vận tải.
Có thể phân loại ph−ơng tiện vận tải theo những loại chính sau:
+ Ph−ơng tiện vận tải đ−ờng bộ.
+ Ph−ơng tiện vận tải đ−ờng sắt.
+ Ph−ơng tiện vận tải đ−ờng thuỷ.
+ Ph−ơng tiện vận tải hμng không.
Ô tô lμ ph−ơng tiện cơ giới đ−ờng bộ dùng để chở ng−ời, hμng hoá hoặc phục vụ thực hiện
một nhiệm vụ đặc biệt.
Lịch sử phát triển ph−ơng tiện vận tải ô tô.
Năm 1650 chiếc xe có bốn bánh vận chuyển bằng các lò xo tích năng đ−ợc thiết kế bởi
nghệ sỹ, nhμ phát minh ng−ời ý Leonardo da Vinci. Sau đó lμ sự phát triển của nguồn động
lực cho ôtô : động cơ gió, động có không khí nén. Năm 1769 đánh dấu sự ra đời của động
cơ máy hơi n−ớc ( khói đen, ồn , khó vận hμnh.. ) vμ vμo thời kỳ nμy chiếc ô tô tải đầu tiên
ra đời.
Năm 1860 động cơ bốn kỳ chạy ga ra đời đánh dấu cho sự ra đời của ô tô con ( loại
xe nμy dùng cho giới th−ợng l−u ng−ời Pháp).
Năm 1864 động cơ bốn kỳ chạy xăng ra đời vμ sau 10 năm loại xe với động cơ nμy đạt
đ−ợc công suất 20 kw vμ có thể đạt vận tốc 40 km/h.
Năm 1885, Karl Benz chế tạo một chiếc xe có một máy xăng nhỏ đó lμ chiếc ô tô đầu
tiên.
Năm 1891 ô tô điện ra đời ở Mỹ do hãng Morris et Salon ở Philadel sản xuất.
Sau khi lốp khí nén ra đời, 1892 Rudolf Diesel đã cho ra đời động cơ Diesel vμ đã cho
chế tạo hμng loạt. Vμo thời gian nμy, đã hình thμnh tổng thể ôtô con, ôtô tải, ôtô chở ng−ời
với lốp khí nén.
Cuộc cách mạng xe hơi chỉ bắt đầu vμo 1896 do Henry Ford hoμn thiện vμ bắt đầu lắp
ráp hμng loạt lớn. Vμo nh−ng năm tiếp theo lμ sự ra đời các loại xe hơi của các hãng
Renault vμ Mercedes (1901). Peugeot (1911).
Ngμy nay chiếc ô tô không ngừng phát triển vμ hiện đại, công nghiệp xe hơi đã trở
thμnh ngμnh công nghiệp đa ngμnh.
Xe hơi có hộp số tự động ra đời vμo năm 1934
Năm 1967 xe hơi có hệ thống phun xăng cơ khí.
Ô tô phát triển đi cùng với tính năng an toμn: 1971 ABS: Anti-lock Brake System (hệ
thống trống bó cứng bánh xe khi phanh),1979 (Đk kỹ thuật số ), EBD: Electronic Brake
Distrition (phân phối lực phanh điện tử), TRC: Traction Control (điều khiển lực kéo), điều
khiển thân xe:Active Body Control (ABC)....
Tốc độ của xe cũng đ−ợc cải thiện không ngừng: Năm 1993 vận tốc của xe đạt 320 km/h
vμ đến năm 1998, VMax= 378 km/h. Cho đến nay ô tô có thể đạt tốc độ lớn hơn 400km/h.
3
I. Khái niệm, phân loại
1.1. Khái niệm
Ô tô lμ ph−ơng tiện cơ giới đ−ờng bộ dùng để chở ng−ời, hμng hoá hoặc phục vụ thực
hiện một nhiệm vụ đặc biệt.
1.2. Phân loại
a. Phân loại theo mục đích sử dụng.
b. Phân loại theo loại nhiên liệu dùng
4
Logo một số ô tô
5
II. Cấu tạo chung ô tô
Ô tô cấu tạo gồm các phần sau:
+ Động cơ.
+ Phần gầm
+ Phần thân vỏ
+ Phần hệ thống điện (không học trong học phần nμy có môn học riêng)
2.1. Động cơ
Động cơ lμ nguồn động lực phát ra năng l−ợng để ô tô hoạt động. Động cơ th−ờng dùng
trên ô tô lμ động cơ đốt trong kiểu piston.
Nhiên liệu dùng cho động cơ: Xăng, Diesel, khí ga...
Các bộ phận chính của động cơ:
- Thân vỏ động cơ.
- Cơ cấu trục khuỷu - thanh truyền
- Cơ cấu phối khí
- Hệ thống cung cấp nhiên liệu
- Hệ thống lμm mát
- Hệ thống bôi trơn
- Hệ thống điện.
2.2. Gầm ô tô
- Hệ thống truyền lực
- Các bộ phận chuyển động
- Các hệ thống điều khiển
2.3. Thân vỏ
Dùng để chứa ng−ời lái hμnh khách, hμng hoá
- Ô tô tải: Cabin + thùng chứa hμng
- Ô tô chở ng−ời: Khoang ng−ời lái + khoang hμnh khách
2.4. Hệ thống điện.
- Hệ thống điện động cơ: Hệ thống khởi động, hệ thống nạp, hệ thống đánh lửa động
cơ xăng.
- Hệ thống điện thân xe: Hệ thống chiếu sáng, hệ thống gạt n−ớc m−a, hệ thống điều
khiển khác...
III. Bố trí chung của ô tô
3.1. Bố trí động cơ.
+ Vị trí đặt động cơ: Đặt tr−ớc, đặt giữa đặt sau ô tô
+ Bố trí: Ngang, dọc ô tô
a. Ô tô con:
6
1. Động cơ đặt tr−ớc cầu tr−ớc chủ động- động cơ đặt ngang
2. Động cơ đặt tr−ớc- cầu sau chủ động, động cơ đặt dọc
3. Động cơ đặt sau cầu sau chủ động
4. Động cơ đặt tr−ớc hai cầu chủ động.
b. Ô tô khách
c. Ô tô tải
e) f)
a) b)
c)
7
Ch−ơng I: Động cơ ô tô
Hiện nay động cơ th−ờng đ−ợc sử trên các ô tô lμ động cơ đốt trong kiểu piston, nhiên
liệu dùng cho loại động cơ nμy lμ xăng, Diesel, khí ga, khí H2... Ngoμi động cơ đốt trong,
trên một số ô tô còn sử dụng động cơ lai (Hybrid), động cơ điện.
Trong bμi giảng nμy chỉ giới thiệu về động cơ đốt trong kiểu piston.
1.1. Những vấn đề chung về động cơ đốt trong
Động cơ đốt trong nói chung, động cơ xăng vμ động cơ Diesel nói riêng kiểu piston
thuộc loại động cơ nhiệt, hoạt động nhờ quá trình biến đổi hoá năng thμnh nhiệt năng do
nhiên liệu trong buồng kín bị đốt cháy rồi chuyển sang dạng cơ năng. Toμn bộ quá trình nμy
đ−ợc thực hiện trong buồng kín của xy lanh động cơ
Trên ô tô động cơ lμ bộ phận quan trọng quyết định đến các thông số cơ bản của ô tô
nh−: công suất, tốc độ, trọng l−ợng hμng hoá hay hμnh khách chuyên chở của ô tô vμ các
tính năng khác. Có tác động trực tiếp đến môi tr−ờng: gây ồn, gây ô nhiểm mối tr−ờng... do
khí thải gây ra. Vì vậy, động cơ chiếm số % lớn về giá thμnh của cả ô tô (20ữ30%).
a. Phân loại động cơ:
+ Phân loại theo nhiên liệu :
- Động cơ xăng
Động cơ INNOVA
8
- Động cơ Diesel KAMAZ V8
- Động cơ dùng nhiên liệu khí (ga, H2..)
- Động cơ Hybrid:
+ Phân loại theo chu chình hoạt động:
- Động cơ hai kỳ: Hiện nay không còn sử dụng trên ô tô
- Động cơ bốn kỳ: Đang đ−ợc sử dụng phổ biến trên các ôtô.
+ Phân loại theo cách bố trí xy lanh:
Động cơ ô tô th−ờng có nhiều hơn một xy lanh, có thể lμ: 3, 4, 6, 8,10, 12,...Do vậy, cần
xắp xếp vị trí của các xy lanh hợp lý để đảm bảo động cơ lμm việc hiệu quả. Hiện nay xy
lanh đ−ợc bố trí theo hai cách :
- Động cơ có xy lanh bố trí thẳng hμng: Với động có có số xy lanh ≤ 6
9
- Động cơ xy lanh bố trí chữ V :Với động có có số xy lanh ≥ 6 (động cơ chữ V th−ờng
có ký hiệu ở bên ngoμi thân vỏ ô tô. Ví dụ:V6 24V).
b. Cấu tạo chung động cơ
Các bộ phận chính của động cơ:
- Thân vỏ động cơ.
- Cơ cấu trục khuỷu - thanh truyền
- Cơ cấu phối khí
- Hệ thống cung cấp nhiên liệu
- Hệ thống lμm mát
- Hệ thống bôi trơn
- Hệ thống điện.(không giới thiệu ở bμi giảng nμy)
- Hệ thống điều khiển động cơ.
c. Một số khái niệm và chỉ tiêu kỹ thuật của động cơ đốt trong kiểu piston:
- Điểm chết : Lμ vị trí mμ tại đó piston đổi chiều chuyển động( không chuyển động tiếp
đ−ợc nữa). Có điểm chết d−ới ( ĐCD) vμ điểm chết trên ( ĐCT), khi piston ở vị trí nμy thì thể
tích của buồng công tác đạt giá trị Vmax vμ Vmin.
Khoảng cách giữa hai điểm chết gọi lμ hμnh trình piston ( S).
- Kỳ : lμ một phần của chu trình công tác xảy ra trong thời gian piston dịch chuyển một
hμnh trình.
- Chu trình công tác:
- Thể tích công tác xy lanh: Lμ thể tích của buồng xy lanh vμ piston giữa hai điểm chết
SDVh 4
2π= ( D: đ−ờng kính xy lanh, S lμ hμnh trình piston)
- Tỷ số nén : lμ tỷ số giữa Vmax vμ Vmin:
min
max
V
V=ε
- Công suất, Mômen xoắn cực đại, số vòng quay cực đại: (Kw; N.m; v/p)
- L−ợng tiêu hao nhiên liệu: (g/Kwh, lit/100km)
10
Thông số động cơ:
Động cơ 1TR-FE (INNOVA)
7KE
(Zace)
Số xy lanh và cỏch bố trớ 4-xi lanh thẳng hàng 4-xi lanh thẳng hàng
Cơ cấu phối khớ 16-xu pỏp, cam kộp DOHC cú VVT-i, dẫn động xớch
8-valve, OHV, dẫn động
xớch
Dung tớch xi lanh [cm3 ] 1,998 1,781
Đường kớnh x hành trỡnh [mm] 86.0 x 86.0 80.5 X 87.5
Tỷ số nộn 9.8 9.1
Hệ thống nhiờn liệu L-EFI (Lucft) D-EFI (Druck)
Hệ thống đỏnh lửa DIS Dựng bộ chia điện
Cụng suất phỏt tối đa SAE-NET
[HP / rpm] 134 / 5,600 82.0 / 4,800
Mụ men xoắn tối đa SAE-NET
[Kgãm / rpm] 18.2 / 4,000 14.0 / 2,800
Mở 52°~0o BTDC 15o BTDC Nạp
Đúng 12° ~ 64° ABDC 51o ABDC
Mở 44° BBDC 49o BBTC
Thời
điểm
phối khớ Xả
Đúng 8° ATDC 17o ATDC
Độ nhớt/cấp độ của dầu bụi trơn 5W-30 / API SL, SJ, EC or ILSAC
5W-30 / API SL, SJ, EC or
ILSAC
Một số từ viết tắt th−ờng dùng:
BDC : Bottom Dead Center
TDC : Top Dead Center
DOHC: Dual Overhead Camshaft
EFI : Electronic Fuel Injection
ESA : Electronic Spark System: Đánh lửa điện tử
ECT : Electronic Controlled Transmisson
TRC : Traction Control (điều khiển lực kéo)
EBD : Electronic Brake Distrition(phân phối lực phanh điện tử),
ABC : Active Body Control (điều khiển thân xe)
MT : Manual Transmisson
AT : Automatic Transmisson
SRS : Supplemental Sestraint System: Hệ thống an toμn bị động túi khí
VVT-I: Variable Valve Timinh- Intelligent
A/C...Điều hũa khụng khớ
EDU...Bộ dẫn động bằng điện tử
E/G...Động cơ
EGR...Hệ thống tuần hoàn khớ xả
ISC...Điều khiển tốc độ khụng tải
SCV...Van điều khiển hỳt
SPV...Van điều khiển lượng phun
TCV...Van điều khiển thời điểm phun
VRV...Van điều chỉnh chõn khụng
VSV...Van chuyển mạch chõn khụng
11
12
CAMRY 2004
CAMRY 2004
Động cơ có Piston quay
13
1.2. Cơ cấu trục khuỷu – thanh truyền
1.2.1. Thân vμ nắp động cơ.
a. Thân động cơ
+ Nhiệm vụ:
- Thân động cơ lμ giá đỡ để bắt các chi tiết, bộ phận của động cơ.
- Chịu bộ phận lực của động cơ.
- Bố trí t−ơng quan các bộ phận, chi tiết của động cơ: Trục khuỷu, trục cam, xi lanh...
- Chứa các đ−ờng ống n−ớc, áo n−ớc lμm mát cho động cơ
+ Cấu tạo:
- Thân động cơ đ−ợc đúc thμnh một khối liền, trong có các lỗ xi lanh(lỗ lắp ống lót xi lanh),
có các đ−ờng n−ớc lμm mát đi qua, đ−ờng ống dẫn dầu bôi trơn, vμ các vị trí để lắp đặt
các bộ phận khác. Vật liệu chế tạo thân động cơ th−ờng lμ gang hợp kim hoặc hợp kim
nhôm.
- Động cơ dùng trên ô tô th−ờng có số xi lanh nhiều hơn hai, các xi lanh đ−ợc xếp thμnh
dãy thẳng hμnh hoặc đ−ợc xếp theo hình chữ V, W.
Thân động cơ chữ W 12 xi
l h
Thân động cơ chữ V
14
Thép đúc
Động cơ lμm mát bằng gió
15
Phần đậy kín phía d−ới thân máy đ−ợc gọi lμ các te. Các te dùng để chứa dầu bôi trơn động
cơ
b. Nắp máy (nắp xi lanh)
+ Nhiệm vụ:
- Cùng với xilanh tạo thμnh buồng đốt động cơ
- Lμm giá đỡ để bắt các bộ phận khác.
- Chịu lực
- Bố trí t−ơng quan: trục cam, xúppáp, buồng cháy...
- Chứa các đ−ờng n−ớc lμm mát, dầu bôi trơn động cơ.
+ Cấu tạo:
Nắp máy đ−ợc đúc liền khối với động cơ xilanh thẳng hμng hoặc đúc riêng mỗi nắp cho
một xilanh.
Động cơ MITSUBISI
16
Giữa nắp máy vμ thân máy có lắp đệm lμm kín (gioăng quylát)
17
1.2.2. Nhóm Piston
Nhóm Piston gồm: Piston, vòng găng(xéc măng), vμ chốt Piston
a. Piston:
+ Nhiệm vụ:
- Nén hỗn hợp (không khí - nhiên liệu) trong kỳ nén
- Tiếp nhận áp suất khí cháy chuyển động sinh công cơ học truyền qua chốt Piston, thanh
tới trục khuỷu động cơ
+ Cấu tạo:
18
Corola
19
Để giảm tiếng gõ khi Piston lμm việc chốt Piston đ−ợc chế tạo lệch tâm.
20
b. Xéc măng
+ Nhiệm vụ: có hai loại xéc măng xéc măng khí(hơi), xéc măng dầu
- Xéc măng khí: lμm kín buồng cháy, ngăn không cho khí cháy lọt xuống cácte dầu
- Xéc măng dầu: gạt dầu bôi trơn xilanh vμ piston đồng thời ngăn không cho dầu bôi trơn
lọt lên buồng cháy.
+ Cấu tạo:
[Xộc móng ứng suất thấp]
Xộc măng dầu
Xộc măng hơi số 2
được mạ Chrome
Xộc măng hơi số 1
được xử lý PVD*
*PVD: Physical Vapor Deposition
21
1.2.3. Thanh truyền – Trục khuỷu
a. Thanh truyền
+ Nhiệm vụ:
Truyền lực từ Piston đến trục khuỷu trong kỳ sinh công vμ theo chiều ng−ợc lại trong các
kỳ khác.
+ Cấu tạo:
b. Trục khuỷu
+ Nhiệm vụ:
Tiếp nhận lực từ Piston do thanh truyền chuyể tới vμ biến lực thμnh mô men xoắn.
+ Cấu tạo: Trục khuỷu th−ờng chế tạo bằng ph−ơng pháp dập hoặc đúc
Khối l−ợng cân bằng
Cổ trục
Cổ biên
22
Khối l−ợng cân bằng
Lỗ dầu
Cổ trục
23
+ Trục cân bằng
1.3. Cơ cấu phối khí
a. Công dụng, phân loại.
Cơ cấu phối khí hay còn goi lμ hệ thống phân phối khí có công dụng điều khiển quá trình
trao đổi khí trong xy lanh. Thực hiện các công việc đóng mở các cửa nạp vμ cửa xả với mục
đích nạp đầy không khí, hỗn hợp cháy (hỗn hợp cháy
gồm xăng - không khí đối với động cơ xăng) vμ thải
sạch khí cháy ra khỏi xy lanh.
Có thể phân loại hệ thống phân phối khí thμnh các
loại sau:
+ Loại dùng trục cam - xupáp : loại nμy có kết cấu
đơn giản đ−ợc dùng phổ biến trên các loại đông cơ
hiện nay.
+ Loại dùng van tr−ợt: loại nμy có kết cấu phức tạp
khó chế tạo, đa số dùng trong các xe đặc chủng nh−
xe đua.
+ Loại dùng piston đóng mở cửa nạp vμ cửa thải ( của
động cơ hai kỳ) có kết cấu đơn giản, không phải điều
chỉnh nh−ng chất l−ợng trao đổi khí không cao.
b) Cấu tạo vμ nguyên lý lμm việc của hệ thống
phối khí dùng xupáp:
- Cơ cấu phân phối khí dùng xupáp đặt
1: Trục cam; 2: Con đội; 3: Lò xo
xupáp; 4: Xupáp; 5: Nắp máy; 6: Thân
máy
24
+ Nguyên lý lμm việc: Trục cam chuyển động quay nhờ dẫn động từ trục khuỷu của động
cơ. Vấu cam trên trục cam quay đẩy con đội đi lên. Con đội đi lên nén lò xo lại vμ tỳ vμo
đuôi xupáp đẩy xupáp đi lên lμm mở cửa nạp ( xả). Vấu cam sau khi qua điểm cao nhất (
cửa mở lớn nhất) chuyển động đi xuống, lò xo bị giãn ra kéo xupáp chuyển động xuống
đóng kín cửa nạp ( xả).
ở loại nμy, toμn bộ cơ cấu phối khí bố trí ở thân
động cơ nên chiều cao thân máy giảm, dễ bố trí trên
các loại ph−ơng tiện vận tải tuy nhiên khó bố trí buồng
cháy gọn nên loại nμy chỉ đ−ợc dùng trong một số động
cơ xăng.
- Cơ cấu phân phối khí dùng xupáp treo:
Có hai loại lμ dẫn động trực tiếp vμ gián tiếp
Loại dẫn động gián tiếp:
+ Nguyên lý lμm việc: Chuyển động quay của trục
khuỷu dẫn động trục cam 1 quay. Vấu cam quay tỳ lên
con đội 2, đẩy con đội chuyển động đi lên, thông qua
đũa đẩy7 lμm cho đòn gánh 8, giμn cò 9 tỳ vμo đuôi
xupáp 4 đẩy xupáp chuyển động xuống phía d−ới mở
van nạp( xả), lò xo 3 bị ép lại. Khi vấu cam đi qua điểm
cao nhất chuyển động quay xuống thông qua các chi
tiết, lò xo bị giãn ra kéo xupáp trở lại vị trí đóng nh− ban
đầu.
Loại dẫn động trực tiếp:
+ Nguyên lý lμm việc: ở loại nμy, vấu cam sẽ trực tiếp tỳ lên đuôi xupáp hoặc thông qua
đòn gánh. Loại nμy có −u điểm ít chi tiết xong việc dẫn động từ trục khuỷu lên trục cam rất
xa( thông th−ờng dùng dẫn động xích).
Loại xupáp treo cho phép có đ−ợc buồng cháy gọn nên có thể cho tỷ số nén cao vμ tăng
hiệu quả của buồng cháy. Loại nμy đ−ợc sử dụng rộng rãi cho cả động cơ xăng vμ động cơ
điesel.
1: Trục cam; 2: Con đội; 3: Lò
xo xupáp; 4: Xupáp; 5: Nắp
máy; 6: Thân máy;7: Đũa đẩy;
8: Đòn gánh; 9: Cò mổ
Trục khuỷu
Xớch cam
Đĩa xớch cam
Xỳp pỏp
Trục cam
25