Giáo án điện tử môn Quản trị kinh doanh, D3
Giảng viên: DƯƠNG CÔNG DOANH
Liên hệ: 0982273187 
Email: 
[email protected]
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình Quản trị kinh doanh, Chủ biên: PGS.TS 
Nguyễn Ngọc Huyền. NXB Đại học kinh tế quốc dân, 
2013
2. Bài tập hướng dẫn thực hành Quản trị kinh doanh, 
Chủ biên: PGS.TS Nguyễn Ngọc Huyền. NXB Đại học
kinh tế quốc dân, 2011
NHỘNG VÀ BƯỚM
Con nhộng nhìn thấy bướm thoả sức bay lượn trên cành cây thì thèm muốn 
lắm, liền hỏi: 
-Tôi có thể tự do bay lượn như anh được không? 
Con bướm trả lời: 
- Thứ nhất, bạn phải có khát vọng được bay. Thứ hai, bạn phải có dũng khí 
thoát khỏi lớp vỏ bọc cực kỳ ấm áp, an toàn kia. 
- Điều đó đồng nghĩa với việc sẽ chết phải không? 
- Xét trên khía cạnh là nhộng thì bạn đã chết. Nhưng nếu xét trên khía cạnh là 
bướm thì bạn lại có một cuộc sống mới. 
BÀI HỌC TRONG KINH DOANH
Câu chuyện này muốn nói đến sự thăng hoa của cuộc sống và cũng rất thích 
hợp để ví với một công ty. Một công ty muốn tạo ra những cái mới, có lúc 
không thể không phá bỏ, thậm chí cả những thứ do chính mình khổ công làm 
ra. Câu nói: "Nhà kinh doanh là những người biết phá một cách có sáng tạo" 
của nhà quản lý Peter cũng mang ý nghĩa này. Liệu chúng ta có đủ dũng khí 
đập vỡ những viên gạch đã giúp chúng ta thành công để lát vào đó những viên 
gạch có sức sáng tạo hơn hay không? 
TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN
Ông Ánh muốn thành lập 1 DN kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng, 
nhưng không đủ vốn. Ông Ánh mời thêm các ông Bình, Chiến, Dũng, 
Êm, Phúc cùng góp vốn. Được biết trong số những người trên, các ông 
Bình, Chiến hiện đang là GĐ các DNNN (riêng ông Bình tham gia với 
tư cách là người đại diện phần vốn góp của DNNN do ông làm GĐ). 
Ông Dũng hiện đang là chủ nhiệm HTX, còn ông Êm là Việt kiều đang 
định cư tại Hoa Kỳ, ông Phúc là người mang quốc tịch Canada (bạn 
ông Êm)
Câu 1: Ông Ánh nên xúc tiến thành lập loại DN nào ? vì sao?
Cấu 2: Vì cùng góp vốn như nhau nên tất cả số thành viên trên đều 
muốn làm sáng lập viên và cùng tham gia quản lý DN, điều này có 
được không ? Tại sao ?
Câu 3: Nếu DN trên kinh doanh trong lĩnh vực thiết kế công trình thì 
cần thêm điều kiện gì ? Ai cần phải có điều kiện đó?
NỘI DUNG
1. Khái lược về cấu trúc tổ chức
2. Các hệ thống tổ chức doanh nghiệp
3. Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tổ chức doanh nghiệp
4. Quy trình hình thành và hoàn thiện cấu trúc tổ chức doanh
nghiệp
KHÁI LƯỢC VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
 Tổ chức chính thức và tổ chức phi chính thức
 Cơ cấu tổ chức chính thức
 Vai trò của cấu trúc tổ chức chính thức
TỔ CHỨC CHÍNH THỨC VÀ TỔ CHỨC 
PHI CHÍNH THỨC
TỔ CHỨC CHÍNH THỨC
 Là tổ chức được xây dựng có ý
thức theo các mục tiêu nhằm hoàn
thành các nhiệm vụ của tổ chức.
 Là tổng hợp các bộ phận khác
nhau của mối liên hệ và quan hệ
phụ thuộc lẫn nhau, được chuyên
môn hóa, được giao trách nhiệm
và quyền hạn nhất định, và được
bố trí theo mô hình thích hợp
nhằm thực hiện các chức năng
quản trị doanh nghiệp.
TỔ CHỨC PHI CHÍNH THỨC
 Hình thành ngoài ý muốn của bộ
máy quản trị.
 Mang tính chất khách quan:
 Do sự tương hợp nhau về tính
tình, cách cư xử, thói quen sinh
hoạt;
 Sự giống nhau về quyền lợi;
 Bầu không khí của doanh
nghiệp.
 Có vai trò thúc đẩy hoặc kìm hãm
đối với cơ cấu tổ chức chính thức.
CƠ CẤU TỔ CHỨC CHÍNH THỨC
- Là cơ cấu do các NQT doanh nghiệp tạo ra
theo mục đích, nhằm hoàn thành các nhiệm vụ
nhất định. Gọi là cơ cấu tổ chức hay bộ máy
quản trị doanh nghiệp
- Là tổng hợp các bộ phận khác nhau có mối
quan hệ phụ thuộc lẫn nhau, được chuyên
môn hóa ở trình độ nhất định, được trao các
trách nhiệm quyền hạn cụ thể và được bố
trí theo mô hình quản trị thích hợp nhằm
thực hiện nhiệm vụ quản trị với hao phí
nguồn lực ít nhất
VAI TRÒ CỦA CƠ CẤU TỔ CHỨC CHÍNH THỨC
2
1
Có mục đích và 
luôn hướng 
theo các mục 
tiêu đã xác định
Cơ cấu tổ chức 
tác động đến 
hành vi của 
nhóm và cá 
nhân
CÁC HỆ THỐNG TỔ CHỨC DOANH NGHIỆP
 Hệ thống tổ chức kiểu trực tuyến-chức năng
 Hệ thống tổ chức kiểu ma trận
 Hệ thống tổ chức kiểu trực tuyến
 Hệ thống tổ chức kiểu chức năng
 Hệ thống tổ chức kiểu trực tuyến tư vấn
 Hệ thống tổ chức theo nhóm
HỆ THỐNG TỔ CHỨC KIỂU TRỰC TUYẾN
HỆ THỐNG TỔ CHỨC KIỂU CHỨC NĂNG
HỆ THỐNG TỔ CHỨC KIỂU TRỰC TUYẾN TƯ VẤN
HỆ THỐNG TỔ CHỨC KIỂU TRỰC TUYẾN CHỨC NĂNG
HỆ THỐNG TỔ CHỨC KIỂU MA TRẬN
HỆ THỐNG TỔ CHỨC THEO NHÓM
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CƠ CẤU TỔ CHỨC 
DOANH NGHIỆP
Hình thức pháp lý của doanh nghiệp
Nhiệm vụ kinh doanh
Trình độ đội ngũ lao động
Công nghệ, thiết bị
Đặc điểm môi trường
Điều chỉnh chung và cá biệt
QUY TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ HOÀN THIỆN 
CƠ CẤU TỔ CHỨC DOANH NGHIỆP
 Khái lược
 Các yêu cầu chủ yếu
 Nguyên tắc tổ chức hoạt động
 Hình thành/thiết kế lại các nơi làm việc
 Xác định quyền hạn, quyền lực và trách nhiệm
 Xây dựng và hoàn thiện nội quy, quy chế
KHÁI LƯỢC
Làm như thế nào để chia 
nhiệm vụ chung thành
các công việc nhỏ hơn
một cách thàng công
Quy mô nhóm thích hợp
để báo cáo lên cấp trên
Nền tảng để nhóm các
công việc riêng lẻ
Phân chia quyền lực giữa
các bộ phận, cá nhân
4 VẤN ĐỀ QUYẾT ĐỊNH
KHÁI LƯỢC
 Cơ cấu tổ chức biến đổi phụ
thuộc vào các lựa chọn mà NQT 
tạo ra
 Cơ cấu tổ chức có xu hướng theo
một thái cực này hay một thái cực
khác trên từng đoạn
CÁC YÊU CẦU CHỦ YẾU
Phải đảm bảo tính linh hoạt cần thiết
Phải đảm bảo tính chuyên môn hóa cao nhất
có thể
Các vấn đề khoa học cần phải đảm bảo 
sự phối hợp nhịp nhàng giữa các giữa 
các bộ phận, cá nhân
Phải đảm bảo tiêu chuẩn hóa lao động
thực hiện nhiệm vụ
Phải đảm bảo tính thống nhất quyền lực
CÁC NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
Thống nhất
Kiểm soát 
đượcHiệu quả
NGUYÊN 
TẮC
NGUYÊN TẮC THỐNG NHẤT
 Đòi hỏi mọi hoạt động quản trị phải 
thống nhất;
 Là yêu cầu bắt buộc cao nhất trong tổ 
chức;
 Biểu hiện: Các doanh nghiệp phải đảm 
bảo sự thống nhất. Trong mối quan hệ 
giữa tổ chức Đảng, bộ máy quản trị và tổ 
chức Công đoàn; giữa chủ sở hữu và bộ 
máy quản trị, giữa hội đồng quản trị và 
tổng giám đốc;
 Tính thống nhất phải được luật hóa và 
hoàn thiện bằng pháp luật
NGUYÊN TẮC HIỆU QUẢ
 Hiệu quả là điều kiện để doanh nghiệp
tồn tại và phát triển  hoạt động
quản trị phải có hiệu quả.
 Phải:
 Chọn mô hình đơn giản nhất, gọn
nhẹ, tiết kiệm nhân lực nhất;
 Điều chỉnh chung lớn nhất có thể;
 Đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ
quản trị với chí phí kinh doanh
thấp nhất
NGUYÊN TẮC KIỂM SOÁT ĐƯỢC
 Nguyên tắc này đòi hỏi phải tính toán kỹ 
càng khi phân công nhiệm vụ cho từng 
chức danh để đảm bảo mỗi chức danh quá
trình kiểm soát được toàn bộ nhiệm vụ của 
mình:
Mọi hoạt động phải được kiểm soát  Phải kiểm
soát được mọi hoạt động quản tr
 Biểu hiện:
Người phục trách lĩnh vực công tác
phải kiểm soát được hoạt động của
lĩnh vực;
Thủ trưởng phải kiểm soát được hoạt
động của mọi nhân viên dưới quyền;
Người được giao nhiệm vụ phải kiểm
soát được mọi hoạt động liên quan đến
nhiệm vụ.
HÌNH THÀNH/ THIẾT KẾ LẠI CÁC NƠI LÀM VIỆC
Lựa chọn nguyên tắc thiết kế công việc, nhiệm vụ1
Phân tích và tổng hợp nhiệm vụ2
LỰA CHỌN NGUYÊN TẮC CÔNG VIỆC, NHIỆM VỤ
1 2 3 4
Nguyên tắc
tập trung hay
phi tập trung 
hóa
Nguyên tắc
chuyên môn
hóa hay đảm 
bảo tính 
thống nhất 
quá trình
Nguyên tắc
thống nhất
hay đa dạng
nghề nghiệp
Nguyên tắc 
về quyền lực-
trách nhiệm và
nguyên tắc 
chuỗi
PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP NHIỆM VỤ
 Phân tích nhiệm vụ là sự chia nhỏ
công việc thành các nhiệm vụ cụ thể
hơn và đến cấp độ cuối cùng là các
hành động cụ thể.
 Tổng hợp nhiệm vụ là sự liên kết các
nhiệm vụ cụ thể đã phân tích vào một
NLV theo các nguyên tắc nhất định.
www.themegallery.com
XÁC ĐỊNH QUYỀN HẠN, QUYỀN LỰC VÀ TRÁCH NHIỆM
Quyền hạn Quyền lực Mối quan hệ
1 2 3
QUYỀN HẠN
 Khái niệm: Là sự cho phép các cá nhân 
(tập thể) khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
 Quyền hạn đề cập đến khả năng mà cá nhân 
(tập thể) được sử dụng các nguồn lực nhất 
định để tiến hành một công việc nào đó.
 Cơ sở:
 Nhiệm vụ;
 Nguyên tắc phân quyền;
 Khả năng chuyên môn.
 Vai trò và điều kiện:
 Là điều kiện để hoàn thành nhiệm;
 Phải rõ ràng và được ghi trong nội quy, 
quy chế.
QUYỀN LỰC
 Khái niệm: Là quyền điều khiển hành 
động của người khác
 Phân loại quyền lực:
oTheo tính hợp pháp của quyền lực:
Quyền lực chính thức: Gắn với một 
chức danh cụ thể và được ghi trong 
nội quy, quy chế, điều lệ hoạt động 
của doanh nghiệp;
Quyền lực phi chính thức: Không 
gắn với chức danh cụ thể và không 
ghi trong điều lệ.
oTheo tính chất biểu hiện của quyền lực:
Quyền lực quyết đoán;
Quyền lực kiểu hợp tác;
Quyền lực tham vấn;
Quyền lực “tham gia, đóng góp”.
MỐI QUAN HỆ GIỮA QUYỀN HẠN, QUYỀN LỰC, TRÁCH 
NHIỆM VÀ NHIỆM VỤ
 Quyền hạn và quyền lực là điều 
kiện để hoàn thành nhiệm vụ:
 Nếu thấp thì không đủ 
điều kiện hoàn thành 
nhiệm vụ;
 Nếu cao thì lạm quyền.
 Trách nhiệm đòi hỏi cá nhân hay 
tập thể phải hoàn thành nhiệm vụ 
của mình:
 Nếu thấp thì lơ là nhiệm 
vụ;
 Nếu cao thì không thực 
hiện được.
XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN NỘI QUY, QUY CHẾ
Xây dựng nội quy, 
quy chế hoạt động
Điều chỉnh chung và
cá biệt
ĐIỀU CHỈNH CHUNG VÀ CÁ BIỆT
 Khái niệm: Là mệnh lệnh của 
nhà quản trị doanh nghiệp 
nhằm tạo ra hoạt động theo các 
mục tiêu đã xác định
 Phân loại:
 Điều chỉnh chung;
 Điều chỉnh cá biệt.
 Phải biết kết hợp giữa điều 
chỉnh chung và điều chỉnh cá biệt
XÂY DỰNG NỘI QUY, QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG
 Thuộc nội dung của điều chỉnh chung.
 Đóng vai trò quan trọng với việc thiết 
lập mối quan hệ làm việc ổn định giữa 
các bộ phận, cá nhân
 Cơ sở: Điều lệ doanh nghiệp, mối quan 
hệ kỹ thuật – sản xuất giữa các bộ phận.
 Yêu cầu:
 Phải xác định chính xác được các 
mối quan hệ chỉ huy, chức năng và 
quyền hạn – trách nhiệm của từng 
bộ phận và cá nhân;
 Các quy định phải chặt chẽ.
VIDEO No.8
(Free time)