Bài giảng Chiến lược thâm nhập thị trường quốc tế (tiếp)
NỘI DUNG CHÍNH CỦA CHIẾN LƯỢC THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG 2. CÁC PHƯƠNG THỨC THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG 3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHIẾN LƯỢC THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chiến lược thâm nhập thị trường quốc tế (tiếp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHIẾN LƯỢC THÂM NHẬP
THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ
21. NỘI DUNG CHÍNH CỦA CHIẾN LƯỢC
THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG
2. CÁC PHƯƠNG THỨC THÂM NHẬP THỊ
TRƯỜNG
3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHIẾN
LƯỢC THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG
NỘI DUNG
3NỘI DUNG CHÍNH CỦA CHIẾN
LƯỢC THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG
Lựa chọn thị trường thâm nhập
Lựa chọn thời điểm thâm nhập
Lựa chọn quy mô thâm nhập
41. Lựa chọn thị trường thâm nhập
1.1 Thị trường
Điều kiện kinh tế:
Quy mô thị trường (GNP/GDP)
Sức mua thị trường ( thu nhập cá nhân)
Tốc độ phát triển của nên kinh tế (cơ sở hạ
tầng, các ngành công nghiệp chủ đạo)
Tiền năng phát triển của thị trường
Mức độ rùi ro kinh tế (tỷ lệ lạm phát, tình hình
nợ vay)
5 Điều kiện chính trị:
Sự bất ổn định của nền chính trị
- Chiến tranh, bạo động
- Sự thay đổi đột ngột về chính quyền cũng như
các thể chế chính trị
- Luôn xảy ra tình trạnh biều tình, đình công
Cơ cấu họat động yếu kém của bộ máy chính
quyền ( quan liêu, tham nhũng)
6 Điều kiện Pháp lý:
Luật kinh doanh và ký kết hợp đồng
Quyền sở hữu tài sản
Quyền sở hữu trí tuệ
Các quy định về mội trường, an tòan và trách
nhiệm về sản phẩm/dịch vụ
7 Điều kiện văn hóa:
Mức độ giống nhau và khác nhau giữa nên
văn hóa của thị trường và nền văn hóa của
doanh nghiệp
Doanh nghiệp cần phải điều chỉnh họat động
cũng như sản phẩm như thế nào để phù hợp
với môi trường văn hóa
81.2 SẢN PHẨM
Mức độ đáp ứng của sản phẩm
- Sản phẩm có phù hợp hay cần phải điều chỉnh
- Kế họach và chi phí quảng cáo sản phẩm
Tiềm năng thị trường
- Nhu cầu của thị trường hiện tại
- Tiềm năng phát triển thị trường trong tương lai
Mức độ cạnh tranh của các đối thủ
92. Lựa chọn thời điểm thâm nhập
Trước khi đưa ra quyết định lựa chọn một thị
trường nào đó DN cần phải so sánh mức hấp
dẫn giữa nhiều thị trường thuộc các quốc gia
khác nhau, thể hiện ở các tiêu chí sau:
Tiêu chí đánh giá chung:
Môi trường kinh tế
Môi trường chính trị
Môi trường văn hóa
Môi trường pháp lý
10
Tiêu chí đánh giá cụ thể
Mức độ phù hợp của sản phẩm
Quy mô thị trường
Tiềm năng của thị trường
Mức độ cạnh tranh (mức độ cạnh tranh càng
cao, điểm càng thấp)
11
Lựa chọn thời điểm thâm nhập
Thâm nhập thị trường sớm
Ưu điểm:
Giành các quyền lợi, điều kiện ưu tiên
Chiếm thị phần và tăng doanh số nhanh đạt
lợi ích từ quy mô giảm chi phí
Tạo chi phí chuyển đổi sản phẩm gắn kết
khách hàng với sản phẩm
Nhược điểm:
Chi phí lớn
Rủi ro do thay đổi chính sách
12
Thâm nhập thị trường sau:
Ưu điểm:
Hạn chế các rủi ro về sự thay đổi của các chính
sách
Giảm các chi phí về nghiên cứu thị trường cũng
như sự biến động của thị trường
Tiếp thu được các tiến bộ của KHKT mới
Nhược điểm:
Chi phí nghiên cứ để tạo ra sự khác biệt của sản
phẩm
Gặp phải sự cạnh tranh gay gắt của các đối thủ đã
có mặt trên thị trưởng
13
3. Lựa chọn quy mô thâm nhập
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn quy
mô thâm nhập
Mức độ phát triển và cơ cấu ngành
Đang phát triển, ít dối thủ cạnh tranh thâm
nhập quy mô nhỏ
Trưởng thành, cạnh tranh cao thâm nhập quy
mô lớn
Mức độ cam kết chiến lược với thị trường
Thâm nhập quy mô lớn mức độ cam kết cao
Thâm nhập quy mô nhỏ mức độ cam kết thấp
14
Không có quyết định đúng hay sai, mỗi quyết
định đều có ưu điểm và nhược điểm riêng của
chúng với mức độ chi phí, rủi ro và lợi ích riêng
khác nhau
Các công ty đa quốc gia (MNC)thường thâm
nhập sớm với quy mô lớn vào các thị trường
lớn đang phát triển
Các SME của các nước đang phát triển nên
thâm nhập sau với quy mô nhỏ
15
2. CÁC HÌNH THỨC THÂM NHẬP THỊ
TRƯỜNG QUỐC TẾ
Xuất khẩu
Liên doanh
Licensing
Franchising
Chìa khóa trao tay
Chi nhánh vốn 100% sở hữu
16
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa
chọn hình thức thâm nhập
Luật pháp
Năng lực cạnh tranh chủ yếu (bí quyết công
nghệ,khả năng quản lý)
Nguồn lực của doanh nghiệp
Áp lực cắt giảm chi phí
Mức độ rủi ro của thị trường
17
4. LIÊN MINH CHIẾN LƯỢC
Lợi ích:
Tận dụng sự hiều biết của đối tác về môi trường
kinh doanh
Chi sẻ chi phí và rủi ro
Phối hợp các kỹ năng và nguồn lực của đôi bên
Bất lợi:
Đối thủ cạnh tranh tiếp cận với công nghệ và thị
trường với chi phí thấp
Nguy cơ cho nhiều hơn nhận
18
Các yếu tố quan trọng trong liên minh
chiến lược
Lựa chọn đối tác:
Các đối tác có khả năng giúp doanh nghiệp
đạt được mục tiêu chiến lược
Cùng chia sẻ mục tiêu của liên minh chiến
lược (chia sẻ chi phí, rủi ro và kết hợp năng
lực của cả hai bên)
Không cơ hội
Nghiên cứu kỹ các đối tác tiềm năng
19
Xây dựng cơ cấu liên minh chiến lược:
Chỉ chuyển giao những gì cần chuyển giao, hạn
chế đề cập đến các bí quyết công nghệ
Thảo thuận cụ thể các điều khoản trong hợp
đồng liên minh
Thõa thuận chuyển giao hai chiều
Ký thõa thuận thuận liên minh bằng các hình
thức đáng tin cậy
20
Quản lý liên minh chiến lược:
Xây dựng lòng tin giữa các nhà quản trị đôi
bên
Học tập các năng lực từ đối tác
21
Các hình thức liên minh chiến
lược
Hoạt động xuất khẩu (exporting)
Hoạt động cấp giấy phép (Liciensing)
Hoạt động đại lý đặc quyền kinh doanh
(Franchising)
Dự án trao tay (Turn-Key Project)
Liên doanh (Joint Venture)
100% vốn đầu tư nước ngoài (Wholly
owned)
22
4.1 Xuất khẩu
Cách thông thường nhất mà những công ty bắt
đầu hoạt động kinh doanh quốc tế là thông qua
xuất khẩu hàng hóa.
Các công ty có những thỏa thuận về đầu tư
nước ngoài trên quy mô lớn vẫn tiếp tục xuất
khẩu nhằm đạt được những mục tiêu tổng thể
của họ.
23
Các mục tiêu có thể đạt được với hoạt
động xuất khẩu:
- Tăng doanh số
- Đạt được việc giảm chi phí trung bình trên một
đơn vị sản phẩm trong sản xuất nhờ tăng sản
lượng sản xuất.
- Ít rủi ro hơn là đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
- Cho phép công ty đa dạng hóa vị trí sản xuất.
24
Xây dựng chiến lược xuất khẩu
Một số sai lầm mà các công ty mới tham gia
hoạt động xuất khẩu thường mắc phải:
- Không có những chỉ dẫn thông thạo về xuất
khẩu và không phát triển một kế hoạch tiếp thị
quốc tế chủ đạo trước khi bắt đầu kinh doanh
xuất khẩu.
- Các nhà quản lý cao cấp không quan tâm đầy
đủ đến việc khắc phục những khó khăn trong
giai đoạn đầu và những yêu cầu về tài chính
của hoạt động xuất khẩu.
25
- Thiếu quan tâm đến việc lựa chọn đại lý hay
người phân phối ở nước ngòai
- Theo đuổi các đơn hàng từ khắp thế giới thay
vì thiết lập cơ sở cho những hoạt động có lợi
nhuận và tăng trưởng.
- Không đối xử công bằng với những người
phân phối quốc tế như những người phân
phối trong nước.
- Không chịu thay đổi sản phẩm nhằm đáp ứng
với những luật lệ và các ưu tiên về văn hóa
của các quốc gia khác.
26
- Không in những thông tin về dịch vụ, việc bán
và giấy bảo hành bằng thứ ngôn ngữ mà người
địa phương có thể hiểu được.
- Không xem xét sử dụng công ty quản lý xuất
khẩu hoặc những người trung gian tiếp thị khi
công ty không có người để xử lý những chức
năng xuất khẩu chuyên biệt.
- Không xét đến những hợp đồng liên doanh
hoặc cấp phép kinh doanh.
27
27
Thiết kế chiến lược xuất khẩu: chiến lược
xuất khẩu đòi hỏi công ty phải:
- Đánh giá tiềm năng thị trường
- Tìm được những chỉ dẫn thông thạo
- Chọn một hoặc nhiều thị trường
- Đặt mục tiêu và đưa sản phẩm ra thị trường
28
Những người trung gian
Những việc cần làm
- Khuyến khích việc bán hàng, dành được
đơn đặt hàng, và thực hiện nghiên cứu thị
trường.
- Điều tra công nợ và thực hiện các hoạt
động thu nhập về các khoản chi trả.
- Thực hiện các chức năng chuyên chở
- Thực hiện các chức năng hỗ trợ cho các
nhân viên quảng cáo, phân phối và bán hàng.
29
Những người trung gian:
- Sử dụng các chuyên gia bên ngoài
- Bán hàng trực tiếp
- Bán hàng gián tiếp
- Công ty mậu dịch xuất khẩu
- Đại lý giao nhận hàng xuất nhập khẩu ở
nước ngoài
30
4.2 Hoạt động cấp giấy phép
Các khái niệm:
Là hoạt động mà các công ty đa quốc gia
muốn có thu nhập từ những tài sản vô hình, từ
hoạt động chuyển giao quyền sử dụng các
quyền sở hữu công nghiệp của mình cho một
hay nhiều người khác.
Ngược lại, người nhận quyền phải trả một
khoản tiền tùy theo phạm vi, khả năng sử dụng
các quyền sở hữu công nghiệp được chuyển
giao.
31
Sở hữu công nghiệp là sự sở hữu mọi
hoạt động và kết quả của các hoạt động
đó, như:
- Sáng tạo kỹ thuật gồm: sáng chế, các giải
pháp hữu ích, các bí quyết kỹ thuật
- Sáng tạo mỹ thuật ứng dụng gồm: các kiểu
dáng công nghiệp
- Sáng tạo trong kinh doanh hàng hóa gồm:
các nhãn hiệu, chỉ dẫn thương mại, địa lý,
32
Quyền sở hữu công nghiệp bao gồm:
- Độc quyền sở hữu và sử dụng
- Chuyển giao quyền sử dụng hay sở hữu
- Buộc người có hành vi xâm phạm phải
chấm dứt việc sử dụng và sở hữu bất hợp
pháp.
33
Những tài sản vô hình thường được cấp
phép:
- Bằng sáng chế, các công thức, các giải
pháp hữu ích (cách thức sản xuất, bản thiết kế
mẫu).
- Bản quyền những sáng tác (hoặc là tác
phẩm) về văn chương âm nhạc và mỹ thuật.
- Nhãn hiệu, tên mậu dịch và tên nhãn hàng.
- Các phương pháp, chương trình, thủ tục và
hệ thống,
34
Các hợp đồng cấp giấy phép có thể:
- Độc quyền hay không độc quyền
- Sử dụng bằng sáng chế, nhãn hiệu, bí
quyết hoặc bản quyền.
- Sử dụng trong thời gian bao lâu, dài hay
ngắn.
- Sử dụng trong phạm vi địa lý nào?
35
Các động lực của hoạt động cấp giấy
phép:
- Động lực kinh tế: như rút ngắn thời gian bắt
đầu hoạt động, giảm chi phí và tiếp cận với nguồn
lực bổ sung.
- Động cơ chiến lược: việc cấp giấy phép có thể
tạo ra thu nhập đối với các sản phẩm không thích
hợp với những ưu tiên chiến lược của công ty.
- Hoạt động cấp giấy phép ngăn chặn các công
ty không liên kết với các hành vi đánh cắp, làm nhái
tài sản.
36
Vấn đề về kiểm soát và cạnh tranh:
Việc chuyển giao tài sản có thể tạo ra những vấn đề
về kiểm soát như:
- Giấy phép được sử dụng không đầy đủ
- Chất lượng kém
- Sự phát triển của người cạnh tranh
Vấn đề về sự bí mật
- Người bán không muốn cung cấp thông tin mà
không có sự đảm bảo chi trả
- Người mua không muốn trả tiền mà không có
những thông tin đáng giá.
37
Vấn đề về sự phát triển của công nghệ
Các giai đoạn phát triển của công nghệ quyết
định đến giá cả và hiệu quả của việc chuyển
nhượng:
- Nên cấp giấy phép cho một công nghệ mới
phát triển.
- Nên cấp giấy phép cho một công nghệ đang
trưởng thành
- Nên cấp giấy phép cho một công nghệ đã
cũ.
38
38
Vấn đề về thanh toán
Việc thanh toán cho hoạt động cấp giấy phép
khác nhau tùy theo:
- Lệ phí cố định đối với việc sử dụng
- Giá trị đối với người được cấp giấy phép
- Những yếu tố luật pháp và cạnh tranh
Khả năng thương lượng của các bên
39
Nội dung của hợp đồng license
- Các bên trong hợp đồng
- Điều khoản chung
- Đối tượng của hợp đồng license
- Loại license được thỏa thuận
- Các điều kiện thanh toán
- Trách nhiệm của bên bán trong hợp đồng
- Trách nhiệm của bên mua trong hợp đồng
- Thời hạn hiệu lực của license, các điều kiện
chấm dứt hiệu lực của hợp đồng
40
Ưu điểm:
- Khả năng nhận ra tính kinh tế theo qui mô
- Chi phí sản xuất thấp, được quản ly tốt
Nhược điểm:
- Chi phí vận chuyển cao
- Hàng rào thương mại
- Gặp vấn đề với các hoạt động marketing
địa phương
41
4.3 Nhượng quyền kinh doanh -
Franchise
Khái niệm: bao gồm việc cung cấp nhãn hiệu
và việc liên tục đưa vào những tài sản cụ thể
Nhà sản xuất độc quyền cung cấp cho đại lý
đặc quyền việc sử dụng nhãn hiệu, đây là tài
sản kinh doanh chủ yếu của đại lý độc quyền
kinh doanh.
Nhà sản xuất có sự hỗ trợ liên tục trong hoạt
động kinh doanh, trong nhiều trường hợp nhà
sản xuất độc quyền còn lo cả việc cung cấp.
42
42
Tổ chức:
- Khoảng 70% công ty tổ chức theo cách
mà một nhà sản xuất xâm nhập một quốc gia
và thiết lập một đại lý chính; và cho đại lý này
hưởng các đặc quyền ở địa phương hay vùng
đó. Đại lý đặc quyền là người phát triển các
đại lý phụ
- Khoảng 30% các trường hợp các công ty
giao dịch với các đại lý riêng lẻ ở nước ngoài.
43
Điều chỉnh hoạt động:
- Vì hoạt động Franchise liên quan đến hoạt
động đầu tư hay chuyển giao một số tài sản hay
sản phẩm hay quyền sở hữu công nghiệp, nên
sự thành công của công ty Franchisee thường
phụ thuộc vào một số yếu tố sau:
Vị trí các quốc gia
Vấn đề tiêu chuẩn hóa
Quảng cáo để nhiều người biết
Quản lý chi phí
44
- Vấn đề nan giải cho các nhà sản xuất độc
quyền nội địa thành công và phát đạt là do ba
nguyên nhân chủ yếu sau:
Tiêu chuẩn hóa sản phẩm và dịch vụ
Quảng cáo, được nhiều người biết
Quản lý chi phí có hiệu quả.
Hợp đồng Franchise:
- Vấn đề trở ngại của hợp đồng Franchise
cũng giống như với hợp đồng license
- Các hợp đồng phải được giải thích rõ ràng,
chi tiết
45
Ưu điểm:
- Khả năng tập hợp các nhà bán lẻ độc lập lại
với nhau và họ cùng sử dụng một thương hiệu và
quan điểm kinh doanh duy nhất
- Sự hỗ trợ về đào tạo và huấn luyện của bên
nhượng quyền (franchisor) sẽ giúp cho các
franchisee dễ dàng quản lý công việc một cách
am tường hơn việc mở rộng kinh doanh dễ
dàng hơn
46
Nhược điểm:
- Hạn chế khả năng của doanh nghiệp trong
việc sử dụng lợi nhuận của một công ty để hộ
trợ cho sự phát triển của các công ty đang họat
động ở các quốc gia khác.
- Gặp khó khăn trong việc quản lý chất lượng
47
4.4 Dự án trao tay ( Turn- key
projects)
Còn được gọi là dự án xây dựng và chuyển
giao
Liên quan đến một hợp đồng mà bên phía
chuyển giao sẽ đồng ý vận hành toàn bộ mọi
hoạt động của dự án do bên chủ đầu tư đặt
hàng (bao gồm xây dựng, lắp đặt, vận hành và
cả việc huấn luyện đội ngũ,)
Khi hoàn tất hợp đồng, phía chủ đầu tư sẽ nhận
lại toàn bộ dự án, và thanh toán cho phía
chuyển giao một số tiền
48
Hoạt động này thường gặp đối với:
- Các công ty xây dựng
- Các công ty hóa chất, dược phẩm
- Công nghiệp hóa dầu hoặc tinh luyện khoáng
sản hầu hết được dùng trong các ngành
công nghiệp sản xuất đắt tiền và phức tạp.
49
Ưu điểm:
- Khả năng tạo lợi nhuận lớn từ tài sản
- Khả năng kiếm được lợi nhuận các kỹ năng
về công nghệ ở các quốc gia mà nguồn vốn FDI
bị hạn chế
- Ít rủi ro hơn FDI
Nhược điểm:
- Tạo ra những đối thủ cạnh tranh hiệu quả
- Không có sự xuất hiện trên thị trường một
cách dài hạn
50
4.5. Liên doanh – Joint Ventures
Công ty liên doanh được thành lập và sở hữu
bởi hay hay nhiều công ty độc lập
Vd: công ty Fuji – Xerox đựơc thành lập bởi sự liên
doanh giữa công ty Xerox và Fuji Photo
Các bên sẽ đóng góp theo một tỷ lệ nhất định
trong tổng vốn của doanh nghiệp liên doanh và
phân chia quyền kiểm soát cũng như mọi hoạt
động của liên doanh
Vd: Fuji – Xerox đã thực hiện đến năm 2001, nhưng
hiện nay là 25/75, trong đó Xerox nắm giữ 25 % cổ
phần
51
Lý do của việc phân chia quyền sở hữu:
- Sức ép của chính phủ đối với việc phân
chia quyền sở hữu
- Đạt được sự cộng tác nhiều hơn giữa
những tài sản được nắm giữ từ hai tổ chức trở
lên.
52
Ưu điểm:
- Tận dụng được sự am hiều của đối tác về tình
hình cạnh tranh, văn hóa, ngôn ngữ, hệ thống chính
trị và hệ thống kinh tế
- Chia sẻ chi phí và rủi ro phát triển
- Có sự chấp thuận về chính trị
Nhược điểm
- Thiếu sự kiểm soát về công nghệ
- Không thể kết hợp với chiến lược toàn cầu
- Việc chia sẻ quyền sở hữu có thể dẫn đến
xung đột và tranh chấp quyền điều hành kiểm soát
53
4.6 Sở hữu 100% (Wholly Owned)
Là hình thức mà trong đó công ty sỡ hữu 100%
vốn
Việc thành lập công ty con hay chi nhánh có thể
thực hiện thông qua hai cách
- Đầu tư thành lập nên một công ty mới hòan
tòan
- Mua lại một công ty thuộc quốc gia nhận
đầu tư
54
Ưu điểm:
- Có sự bảo vệ các bí quyết công nghệ
- Khả năng tham gia vào sự kết hợp các chiến
lược tòan cầu
- Khả năng nhận ra sự liên hệ giữa việc kết
hợp trong sản xuất để đạt được lợi thế chi phí sản
xuất và số lượng sản xuất tích lũy, cũng như lợi
thế về vị trí
Nhược điểm:
- Chi phí và rủi ro cao