Theo bạn định nghĩa nào đúng về nhất về Incoterms
Incoterms là tập quán thương mại phổ biến liên quan đến giao nhận hàng hóa
Incoterms là bảng “Cửu chương” xác lập trách nhiệm nghĩa vụ giữa 2 bên mua bán hàng hóa NT.
Incoterms là luật thương mại QT
73 trang |
Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 1141 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chứng chỉ xuất nhập khẩu - Bài 1 Incoterms, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NỘI DUNGGiới thiệu Incoterms (2000 – 2010)Một số điều kiện thương mại thường dùng tại VN. FOB, FCA, CFR, CIF, CPT, CIP.?Theo bạn INCOTERMS là gì ??Nêu vai trò của Incoterms ??Nếu cho Bạn dưới 20 chữ, bạn hãy mô tả Incoterms là gì ??Theo bạn định nghĩa nào đúng về nhất về IncotermsIncoterms là tập quán thương mại phổ biến liên quan đến giao nhận hàng hóaIncoterms là bảng “Cửu chương” xác lập trách nhiệm nghĩa vụ giữa 2 bên mua bán hàng hóa NT.Incoterms là luật thương mại QTINCOTERMS CÓ 5 VAI TRÒQUAN TRỌNGIncoterms là một bộ các quy tắc nhằm hệ thống hóa các tập quánTM quốc tế được áp dụng phổ biến bởi các doanh nhân trên khắp thế giớiIncoterms là một ngôn ngữ quốc tế trong giao nhận và vận tải hàng hóa ngoại thươngINCOTERMS CÓ 5 VAI TRÒQUAN TRỌNGIncoterms là phương tiện quan trọng để đẩy nhanh tốc độ đàm phán, xây dựng và tổ chức thực hiện hợp đồng ngoại thươngIncoterms là cơ sở quan trọng để xác định giá cả mua bán hàng hóa.INCOTERMS CÓ 5 VAI TRÒQUAN TRỌNGIncoterms là căn cứ pháp lý quan trọng để thực hiện khiếu nại và giải quyết tranh chấp (nếu có) giữa người bán trong quá trình thực hiện hợp đồng ngoại thương.INCOTERMSLà ngôn ngữ của thương mại hàng hóa hữu hình quốc tếLà cơ sở xác nhận trách nhiệm giao nhận và vận tải hàng hóa quốc tếLà cơ sở để tính giá cả mua bán hàng hóa XNKLà căn cứ pháp lý quan trọng để thực hiện khiếu nại và giải quyết tranh chấp trong hoạt động NTLưu ýMuốn Incoterms trở thành cơ sở pháp lý ràng buộc các Bên phải thực hiện và trở thành hồ sơ pháp lý để giải quyết tranh chấp thì phải dẫn chiếu Incoterms trong hợp đồng ngoại thươngLỊCH SỬ INCOTERMSIncoterms ra đời vào năm 1936Đến nay Incoterms đã qua 7 lần sửa đổi vào các năm 1953, 1967, 1976, 1980, 1990 and 2000 và 2010Muốn nắm tốtIncotermsBạn phải nắm tốt vấn đề mấu chốt gì ???NẮM VỮNG INCOTERMS Nắm vững kết cấu INCOTERMSNắm vững ở từng điều kiện thương mại INCOTERMSĐặc điểm khác biệt ở từng điều kiện thương mạiNgười bán (xuất khẩu) phải làm gì?Người mua (nhập khẩu) phải làm gì?Biết lựa chọn điều kiện thương mạIKẾT CẤU CỦA INCOTERMS-2000E: 1 đ/k: ExWF: 3 đ/k: FAS; FOB; FCAC: 4 đ/k: CFR; CIF; CPT; CIPD: 5 đ/k: DAF; DES; DEQ; DDU; DDPKẾT CẤU CỦA INCOTERM 2000Nhóm E (nơi đi) EXW (nơi đi) - Giao tại xưởngNhóm F (Phí vận chuyển chưa trả) FCA (cảng đi) - Giao cho người chuyên chởFAS (cảng đi) - Giao dọc mạn tàuFOB (cảng đi) - Giao lên tàuNhóm C (Phí vận chuyển đã trả) CFR (cảng đến) - Tiền hàng và cước phíCIF (cảng đến) - Tiền hàng, bảo hiểm và cước phíCPT (cảng đến) - Cước phí trả tớiCIP (cảng đến) - Cước phí và phí bảo hiểm trả tớiNhóm D (nơi đến) DAF (biên giới) - Giao tại biên giớiDES (cảng đến) - Giao tại tàuDEQ (cảng đến) - Giao tại cầu cảngDDU (điểm đến) - Giao hàng chưa nộp thuếDDP (điểm đến) - Giao hàng đã nộp thuếKết cấu Incoterms 2010Incoterms 2010 bắt đầu có hiệu lực từ 1/1/2011: gồm 11 điều kiện TM chia thành 2 nhóm :Nhóm I : Có 7 điều kiện thương mại áp dụng với mọi loại phương tiện vận tải :ExW;FCA;CPT;CIP;DAT;DAP;DDPNhóm II : Nhóm chỉ áp dụng cho phương tiện vận tải thủy( đường biển và đường sông ) quốc tế và nội địa :Nhóm này có 4 điều kiện TM :FAS;FOB;CFR;CIFCÁC ĐIỀU KIỆN TM QT THEO INCONTERMS 20101. Các điều kiện áp dụng cho mọi phương thức vận tải:EXW: Giao tại xưởngFCA: Giao cho người chuyên chởCPT: Cước phí trả tớiCIP: Cước phí và bảo hiểm trả tớiDAT: Giao tại bếnDAP: Giao tại nơi đếnDDP: Giao hàng đã nộp thuế2. Các điều kiện áp dụng cho vận tải đường biển và đường thủy nội địa:FAS: Giao dọc mạn tàuFOB: Giao lên tàuCFR: Tiền hàng và cước phíCIF: Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí.HAI ĐIỀU KIỆN MỚI CỦA INCOTERMS 2010 : DAT – Delivery At Terminal ( Named at.. Terminal ).Giao hàng tại ga đầu mối tại nơi tới. “ Terminal- Ga đầu mối” DAP – Delivery At Place ( Named Place of destination ) Giao hàng tại một địa điểm nơi tớiDAT – Delivery At Terminal ( Named at.. Terminal ). Giao hàng tại ga đầu mối tại nơi tới. “ Terminal- Ga đầu mối” được hiểu là nơi gom nhận hàng của các loại phương tiện vận tải : cảng tới; nơi nhận hàng ở ga đến đối với hàng chuyên chở bằng đường sắt ; đường ô tô; hàng không với vận tải đa phương thức là ga cuối của đoạn hành trình của nhiều loại phương tiện vận tải nối tiếp nhau.Khi Bạn là Nhà XK; Nhập khẩu bạn phải lưu ýPhải ghi rõ địa điểm giao hàng cụ thể : Ga đầu mối; cảng tớiđịa điểm đíchNếu không ghi người bán tự định đoạtDAT – Delivery At Terminal ( Named at.. Terminal ). Với điều kiện DAT người Bán phải thực hiện các nghĩa vụ và chi phí tới “ Terminal - ga ,cảng đầu mối” để đặt hàng hóa dưới sự định đoạt của người mua. DAT – Delivery At Terminal ( Named at.. Terminal ).Người bán phải dỡ hàng khỏi phương tiện vận tải và sau đó phải giao hàng bằng cách đặt hàng hóa dưới quyền định đoạt của người mua tại bến chỉ định ở cảng hoặc nơi đến thỏa thuận, vào ngày hoặc trong thời hạn quy định trong hợp đồng ngoại thươngDAT – Delivery At Terminal ( Named at.. Terminal ). Ở điều kiện DAT người Bán làm thủ tục XK; Người mua làm thủ tục Nhập khẩu. Nơi chuyển rủi ra là hàng hóa đã đặt an toàn tại “ Terminal” ở nơi tới theo thỏa thuận với người mua.DAP – Delivery At Place ( Named Place of destination )Giao hàng tại một địa điểm : Với DAP thì việc giao hàng hoàn tất khi hàng hoá đã được đặt trên PTVT tại địa điểm thỏa thuận với người mua và đã sẵn sàng cho việc người mua tổ chức dỡ hàng khỏi phương tiện vận tảiDAP – Delivery At Place ( Named Place of destination )Người bán phải giao hàng bằng cách đặt hàng hóa dưới quyền định đoạt của ngừơi mua trên phương tiện vận tải chở đến và sẵn sàng để dỡ tại địa điểm đã thỏa thuận tại nơi đến vào ngày hoặc trong thời hạn giao hàng đã thỏa thuận.TÓM TẮT CÁC ĐIỀU KIỆN INCOTERMS - 2010 XK NKExWXưởngFAS Dọc mạn tàuFOB Xếp xong hàng trên tàuFCA Giao cho người vận tải TÓM TẮT CÁC ĐIỀU KIỆN INCOTERMS - 2010 XK NKCFR xếp xong hàng CIF Xếp xong hàngCPT Giao cho người vận tải CIP Giao cho người vận tải TÓM TẮT CÁC ĐIỀU KIỆN INCOTERMS - 2010 XK NKDAT TAI TERMINALDAP Trên PTVT DDP Đích TÓM TẮT CÁC ĐIỀU KIỆN INCOTERMS - 2010CÁC KÝ HIỆU : Nghĩa vụ và chi phí của người bán (xuất khẩu) : Nghĩa vụ và chi phí của người mua (nhập khẩu) XK NK : Thủ tục và thuế xuất khẩu; nhập khẩu : Nơi chuyển rủi ro từ người bán sang người muaLÖU YÙNGHÓA VUÏ NAØO NGÖÔØI BAÙN COÙ TRAÙCH NHIEÄM THÖÏC HIEÄN THÌ NGÖÔØI MUA ÑÖÔÏC MIEÃN VAØ NGÖÔÏC LAÏI. GIÔÙI THIEÄU NHÖÕNG ÑIEÀU KIEÄN THÖÔNG MAÏI INCOTERMS ÔÛ VIEÄT NAM SÖÛ DUÏNG PHOÅ BIEÁN ÔÛ Vieät Nam thöôøng aùp duïng 6 ñieàu kieän thöông maïi Incoterms sau ñaây: FOB, FCA, CFR, CIF, CPT, CIP.Ñieàu kieän FOB – Free On Board (named port of shipment)Nghĩa vụ người bán: (10)Cung cấp hàng theo đúng hợp đồng ngoại thương;cung cấp các chứng từ bằng giấy tờ hoặc các thông điệp điện tử tương đương theo sự thỏa thuận trước đóKiểm tra an ninh hàng; Làm thủ tục xuất khẩu, nộp thuế và lệ phí xuất khẩuÑieàu kieän FOB – Free On Board (named port of shipment)Nghĩa vụ người bán: (10) 3.)Không có nghĩa vụ thuê phương tiện vận tải, trả cước phí vận tải, Không có nghĩa vụ mua bảo hiểm cho hàng hóaÑieàu kieän FOB – Free On Board (named port of shipment)Nghĩa vụ người bán: (10)Giao hàng lên tàu do người mua thuê (hoặc được người mua ủy quyền thuê) Nơi chuyển rủi ro là lan can tàu (Ship’sắp xếp rail) tại cảng bốc hàng( Incoterms 2000) ; Xếp xong hàng trên tàu ( Incoterms 2010)Ñieàu kieän FOB – Free On Board (named port of shipment)Nghĩa vụ người bán: (10)6. Người bán chịu chi phí đến khi hàng hóa vượt qua lan can tàu tại cảng bốc hàng( Incoterms 2000 ); Xếp xong hàng trên tàu ( Incoterms-2010)Ñieàu kieän FOB – Free On Board (named port of shipment)Nghĩa vụ người bán: (10)Kiểm tra hàng hóa, bao bì, ký mã hiệu hàng hóa theo đúng hợp đồng quy định trước khi giao hàng.A10. Hỗ trợ thông tin và chi phí liên quanNgười Bán Phải giúp đỡ người mua để lấy các chứng từ thông tin kể cả thông tin an ninh mà người mua cần để nhập khẩu và/hoặc vận tải đến địa điểm cuối cùng.Người bán phải hoàn trả cho người mua tất cả chi phí và lệ phí mà người mua đã chi để lấy được chứng từ hoặc giúp đỡ để lấy chứng từ và thông tin khác.Ñieàu kieän FOB – Free On Board (named port of shipment)Nghĩa vụ người mua: (5)Trả tiền hàngChỉ định tàu chuyên chở hàng và trả chi phí vận tải chính (chi phí chuyên chở từ cảng bốc hàng đến cảng dỡ hàng)Ñieàu kieän FOB – Free On Board (named port of shipment)Con tàu do người mua chỉ định không đến đúng hạn để người bán có thể thực hiện giao hàng theo đúng quy định về thời gian thì sao ? ĐápTrong trường hợp này thì người mua phải chịu mọi rủi ro về mất mát và hư hỏng đối với hàng hóa: +Kể từ ngày thỏa thuận + Kể từ ngày được người bán thông báo trong thời hạn thỏa thuận. +Hoặc kể từ ngày cuối cùng của thời hạn giao hàng.Ñieàu kieän FOB – Free On Board (named port of shipment)Nghĩa vụ người mua: (5)Làm thủ tục nhập khẩu, nộp thuế và lệ phí nhập khẩuĐịa điểm chuyển rủi ro về hàng hóa từ người bán sang người mua là “Xếp xong hàng trên tàu” tàu tại cảng bốc hàng quy địnhÑieàu kieän FOB – Free On Board (named port of shipment)Theo bạn trước khi XK thường có chí phí giám định hàng XK ? Theo bạn ai phải trả chi phí này ?Ñieàu kieän FOB – Free On Board (named port of shipment)B9. Kiểm tra hàng hóaNgười mua phải trả các chi phí cho việc kiểm tra bắt buộc trước khi gửi hàng, ngoại trừ việc kiểm tra theo yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền ở nước xuất khẩu.Ñieàu kieän FOB – Free On Board (named port of shipment)B10. Hỗ trợ thông tin và chi phí liên quanNgười mua phải thông báo cho người bán một cách hịp thời các yêu cầu về thông tin an ninh để người bán có thể thực hiện.Người mua phải hoàn trả cho người bán tất cả chi phí và lệ phí mà người bán đã chi để lấy được những chứng từ và thông tin.Lưu ý 1: Điều kiện FOB theo Incoterms 2000 & 2010 chỉ áp dụng với phương tiện vận tải thủyLưu ý 2: Nghĩa vụ nào người bán đã thực hiện thì người mua được miễn trách nhiệm và ngược lạiLƯU ÝÑieàu kieän FCA – Free Carrier (giao haøng cho ngöôøi chuyeân chôû)Ở điều kiện này, nghĩa vụ của người bán và người mua tương tự như điều kiện FOB, nhưng có 2 điểm khác quan trọng sau đây mà bạn học phải nhớ để lựa chọn điều kiện thương mại cho đúngÑieàu kieän FCA – Free Carrier (giao haøng cho ngöôøi chuyeân chôû)Nơi chuyển rủi roFCA áp dụng với mọi loại phương tiện vận tải kể cả thủy; còn FOB Incoterms 2010 chỉ áp dụng với phương tiện vận thủy mà thôiÑieàu kieän CFR – Cost, Freight (Named Port of Destination)Nghĩa vụ người bán: (10)Giao hàng hóa theo đúng hợp đồng ngoại thương quy định; giao các chúng từ gởi hàngLàm thủ tục xuất khẩu, nộp thuế và lệ phí xuất khẩu Thuê tàu, ký hợp đồng thuê tàu và trả cước phí vận tải để chuyên chở hàng hóa. Người bán KHÔNG có nghĩa vụ mua bảo hiểm cho hàng hóaÑieàu kieän CFR – Cost, Freight (Named Port of Destination)Nghĩa vụ người bán: (10)Giao hàng lên tàuNơi chuyển rủi ro đối với Incoterms 2000 là lan can tàu tại cảng bốc hàng (nước xuất khẩu) ;Còn đối với Incoterms 2010 nơi chuyển rủi ro sau khi hàng hóa đã được “xếp xong” trên tàu tại cảng bốc hàngÑieàu kieän CFR – Cost, Freight (Named Port of Destination)Nghĩa vụ người bán: (10) 6. Người bán phải chịu mọi chi phí, trong đó có cả chi phí chuyên chở hàng hóa đến cảng đích quy định và chi phí dỡ hàng ở cảng đích(trừ chi phí bảo hiểm cho hàng hóa chuyên chở)Ñieàu kieän CFR – Cost, Freight (Named Port of Destination)Nghĩa vụ người bán: (10)Người bán sau khi giao hàng phải thông báo cho người mua biết về kết quả giao hàng 8 ) A8. Chứng từ giao hàngNgười bán phải, bằng chi phí của mình, cung cấp cho người mua không chậm trễ chứng từ vận tải thường lệ đến cảng đến đã thỏa thuận. 9 ) Kiểm tra bao bì, ký mã hiệu hàng hóa trước khi giao hàng cho tàuÑieàu kieän CFR – Cost, Freight (Named Port of Destination)A10. Hỗ trợ thông tin và chi phí liên quanNếu có quy định, người bán, theo yêu cầu của người mua, do người mua chịu rủi ro và phí tổn, phải giúp đỡ người mua để lấy các chứng từ và thông tin kể cả thông tin an ninh mà người mua cần để nhập khẩu và/hoặc vận tải đến địa điểm cuối cùng.Ñieàu kieän CFR – Cost, Freight (Named Port of Destination)Nghĩa vụ người mua: (5)Trả tiền hàng; các chứng từ làm căn cứ thanh toán có thể là các chứng từ điện tửLàm thủ tục nhập khẩu, nộp thuế và lệ phí nhập khẩuÑieàu kieän CFR – Cost, Freight (Named Port of Destination)Nghĩa vụ người mua: (5)Chịu mọi rủi ro tổn thất sau khi hàng hóa đã “Xếp xong hàng hóa ” trên tàu tại cảng bốc hàng quy định (cảng đi)Nghĩa vụ nào người bán đã thực hiện thì người mua miễn trách nhiệmÑieàu kieän CFR – Cost, Freight (Named Port of Destination) Kiểm tra hàng hóaNgười mua phải trả các chi phí cho việc kiểm tra bắt buộc trước khi gửi hàng, ngoại trừ việc kiểm tra theo yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền ở nước xuất khẩu.Ñieàu kieän CFR – Cost, Freight (Named Port of Destination)B10. hỗ trợ thông tin và chi phí liên quan :Người mua phải thông báo cho người bán một cách kịp thời các yêu cầu về thông tin an ninh để người bán có thể thực hiện Người mua phải hoàn trả cho người bán tất cả chi phí và lệ phí mà người bán đã chi để lấy được những chứng từ và thông tin Với điều kiện này, nghĩa vụ của người bán và người mua tương tự như điều kiện CFR, nhưng có những điểm khác sau đây:Ñieàu kieän CIF – Cost, Insurance and Freight (Named Port of Destination)Ñieàu kieän CIF – Cost, Insurance and Freight (Named Port of Destination)Người bán phải mua bảo hiểm cho hàng hóa để bảo vệ cho người mua trước những rủi ro trong quá trình chuyên chở. Nếu trong hợp đồng ngoại thương không quy định về bảo hiểm thì người bán chỉ phải mua bảo hiểm ở mức tối thiểu theo điều kiện FPA hoặc ICC (C) bảo hiểm 110% trị giá hàng hóa giao dịch.Ñieàu kieän CIF – Cost, Insurance and Freight (Named Port of Destination)Người bán phải cung cấp cho người mua chứng từ bảo hiểm (Insurance policy hoặc Insurance certificate)Lưu ý 1: Theo Incoterms 2000 & 2010: 2 điều kiện CFR và CIF chỉ áp dụng với phương tiện vận tải thủy (đường biển và đường sông). 2 LÖU YÙLưu ý 2: Cả 2 điều kiện này, mặc dù người bán chịu chi phí vận tải tới cảng dỡ hàng, nhưng rủi ro về hàng hóa chuyển ngay sang cho người mua sau khi hàng hóa đã xếp xong hàng ở cảng bốc hàng ( XK )2 LÖU YÙÑieàu kieän CPT – Carriage Paid to (Named Place of Destination) Với điều kiện này, nghĩa vụ của người bán và người mua tương tự như điều kiện FCA, nhưng ở điều kiện CPT có điểm khác là người bán còn có nghĩa vụ thuê phương tiện vận tải và trả cước phí để chuyên chở hàng tới địa điểm đích quy địnhÑieàu kieän CIP – Carriage, Insurance Paid to (Named Place of Destination) Với điều kiện này, nghĩa vụ của người bán và người mua tương tự như điều kiện CPT, nhưng ở điều kiện CIP người bán còn có thêm hai nghĩa vụ sau đây:Ñieàu kieän CIP – Carriage, Insurance Paid to (Named Place of Destination)Mua bảo hiểm cho hàng hóa để bảo vệ cho người mua trước những rủi ro và mất mát hàng hóa trong quá trình chuyên chở. Nếu trong hợp đồng ngoại thương không quy định về bảo hiểm thì người bán chỉ có nghĩa vụ mua bảo hiểm mục đích mức tối thiểu theo điều kiện ICC bảo hiểm 110% trị giá hàng hóa giao dịchGiao cho người mua các chứng từ bảo hiểmLưu ý 1: Theo Incoterms 2000 & 2010: 2 điều kiện CPT và CIP áp dụng với mọi loại phương tiện vận tải kể cả phương tiện vận tải đa phương thức3 LÖU YÙLưu ý 2: Trong 2 điều kiện CPT và CIP người bán phải thuê phương tiện vận tải và trả cước phí để chuyên chở hàng tới địa điểm đích quy định, nhưng rủi ro được chuyển sang người mua sau khi hàng hóa đã giao xong cho người vận tải tại nơi đi3 LÖU YÙLưu ý 3: Khuyến cáo khi xuất khẩu hàng hóa chuyên chở bằng container, sử dụng phương tiện vận tải thủy thì nên áp dụng CPT thay vì CFR; CIP thay vì CIF vì người bán sẽ mau chuyển rủi ro hơn.3 LÖU YÙBÀI TẬP Bạn hãy chọn 1 đáp số incoterms 2010 cho trường hợp sau đây: Người bán tại Thủ dầu một Bình Dương , nơi xuất hàng đi là cảng Sài gòn, nơi giao hàng tới là cảng sanfrancisco ( USA). Hàng hóa là gốm sứ mỹ nghệ. Người bán sau khi làm thủ tục XK sẽ thuê và trả cước phí vận tải. Rủi ro được chuyển cho người mua khi hàng xếp xong trên tàu ở nước XK.CFR Saigon port, VNCPT sanfransico, USACFR sanfransico, USACIF Saigon port, VNBÀI TẬP Theo bạn người XK không phải thực hiện nghĩa vụ nào trong các nghĩa vụ sau đây nếu điều kiện thương mại lựa chọn là CIP osaka port , Japan (Incoterms 2010) :Thuê phương tiện vận tải và trả cước phílàm thủ tục XKTổ chức xếp hàng vào container để giaoChịu rủi ro tới cảng Osaka , JapanIncoterms 2010Các bảng tóm tắt chi phíIncotermsBốc hàng lên xetại đđ Thuế và lệ phí XKChi phí vận tải nộI địa nước XKChi phí dỡ hàng khỏi PTVT VT ở nước XKEXWBuyerBuyerBuyerBuyerFCASellerSellerSellerBuyerFASSellerSellerSellerSellerFOBSellerSellerSellerSellerCFRSellerSellerSellerSellerCIFSellerSellerSellerSellerCPTSellerSellerSellerSellerCIPSellerSellerSellerSellerDDPSellerSellerSellerSellerPhân chia chi phí giao nhận theo Incoterms 2010IncotermsChi phí đưa hàng lên PTVT, xếp hàngCPVT từ nước XK đến nước NKChi phí dỡ hàng khỏi PTVT ở nước NKChi phí đưa hàng lên PTVT ở nước NKEXWBuyerBuyerBuyerBuyerFCABuyerBuyerBuyerBuyerFASBuyerBuyerBuyerBuyerFOBSellerBuyerBuyerBuyerCFRSellerSellerSellerBuyerCIFSellerSellerBuyerBuyerCPTSellerSellerSellerSellerCIPSellerSellerSellerSellerDDPSellerSellerSellerSellerPhân chia chi phí giao nhận theo Incoterms 2010IncotermsCPVT ở nước NKChi phí bảo hiểm chuyên chở hàngThủ tục NKThuế và lệ phí NKEXWBuyerBuyerBuyerBuyerFCABuyerBuyerBuyerBuyerFASBuyerBuyerBuyerBuyerFOBBuyerBuyerBuyerbuyerCFRBuyerBuyerBuyerBuyerCIFBuyerSellerBuyerBuyerCPTSellerBuyerBuyerBuyerCIPSellerSellerBuyerBuyerDDPSellerSellerSellerSeller