1.Kháiniệm:
Giaodịchhốiđoáigiaongaylà mộtgiaodịchmà
trong đóhaibêntrao đổihaiđồngtiền khácnhau
theo tỷ giáthỏa thuận vàomộtngàycụthể nhưng
việcthanh toán đượcthực hiệntrong thời gianhai
ngàylàmviệctiếptheo.
(An FXSpot Transactionis a deal in whichtwo
counterpartiesexchangetwo differentcurrenciesat
an agreed exchange rate for settlement in two
businessdaystime).
92 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 2149 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 2: Các giao dịch hối đoái (forex transactions), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 1
Chương 2
CÁC GIAO DỊCH HỐI ĐOÁI
(FOREX TRANSACTIONS)
4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 2
I. Giao dịch hối đoái giao ngay (FX Spot Transaction)
1. Khái niệm:
Giao dịch hối đoái giao ngay là một giao dịch mà
trong đó hai bên trao đổi hai đồng tiền khác nhau
theo tỷ giá thỏa thuận vào một ngày cụ thể nhưng
việc thanh toán được thực hiện trong thời gian hai
ngày làm việc tiếp theo.
(An FX Spot Transaction is a deal in which two
counterparties exchange two different currencies at
an agreed exchange rate for settlement in two
business days time).
4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 3
Ngày giao
dịch
(Trade date)
J
Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ
sáu
Ngày giá trị
(Value date)
J+2
Thứ tư Thứ năm Thứ
sáu
Thứ hai Thứ ba
2 .Đặc điểm
-Giao ngay ngoại tệ thực chất là sau hai ngày làm việc
4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 4
– Yết giá giao ngay: Kiểu Châu Âu và kiểu Mỹ.
Đối với khách hàng là ngân hàng
Yết giá kiểu Mỹ (American term) – Sử dụng USD như là
đồng tiền định giá (khi đi cùng 5 đồng tiền còn lại).
Yết giá kiểu châu Aâu (European term) – Sử dụng USD
như là đồng tiền yết giá.
Đối với khách hàng không phải là ngân hàng
Yết giá trực tiếp (Direct quotation)
Yết giá gián tiếp (Indirect quotation)
4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 5
– Tỷ giá giao ngay được NH áp dụng thường là tỷ giá điện hối trong
ngày
– Chi phí trong giao dịch giao ngay: SPREAD
TGB - TGM
Chênh lệch(%)=------------------------------×100%
TGB
– Một hợp đồng giao dịch giao ngay (spot FX contract)
Các bên đối tác hay bên tham gia (counterparty): Bên mua (Buyer), Bên bán
(Seller)
Các đồng tiền (Currencies)
Tỷ giá giao ngay (Spot rate)
Số tiền được trao đổi (Amounts)
Ngày giao dịch (Trade date)
Ngày giá trị (Value date)
Các chỉ thị khi thanh toán (Payment instructions)
Các chi phí (Charges)
4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 6
- Cơ chế giao dịch
Giao dịch qua điện thoại
Thoả thuận về loại, số lượng ngoại tệ, tỷ giá giao
dịch
Xác định tài khoản thanh toán
Xác định đối khoản
Ghi nợ, có vào tài khoản
4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 7
Minh hoạ giao dịch hối đoái giao ngay
Mua/bán USD/VND
Mua/bán EUR/VND
Ví dụ: Có USD/VND: 15260/62 . Công ty A cần bán 32.000USD trong khi công
ty B cần mua 30.000USD. Đối khoản VND trong các giao dịch trên:
Cty A: 32.000USD = 32.000 x 15260 = 488.320.000VND
Cty B: 30.000USD = 30.000 x 15262 = 457.860.000VND
Ví dụ: Có USD/VND: 15260/62 và EUR/USD: 1,1448/98. Cty C cần bán
45.000EUR trong khi Cty D cần mua 40.000EUR. Đối khoản VND của các giao
dịch trên:
Cty C: Tỷ giá mua EUR/VND = 15260×1,1448 = 17470 => ĐK: 45.000EUR =
45.000 x 17470 = 786.150.000VND
Cty D: Tỷ giá bán EUR/VND = 15262×1,1498 = 17548=> ĐK: 40.000EUR =
40.000 x 17548 = 701.920.000VND
4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 8
Minh hoạ giao dịch hối đoái giao ngay
Mua/bán GBP/VND
Mua/bán GBP/AUD
Ví dụ: Có USD/VND: 15260 – 62 và GBP/USD: 1,4448 – 98. Cty E cần bán
45.000GBP trong khi Cty F cần mua 40.000GBP. Đối khoản VND của các giao
dịch trên:
Cty E: Tỷ giá mua GBP/VND = 15260 x 1,4448 = 22048 => ĐK: 45.000GBP =
45.000 x 22048 = 992.160.000VND
Cty F: Tỷ giá bán EUR/VND = 15262 x 1,4498 = 22127 => ĐK: 40.000GBP =
40.000 x 22127 = 885.080.000VND
Ví dụ: Có AUD/USD: 0,5260 – 92 và GBP/USD: 1,4448 – 98. Cty G cần bán
45.000GBP trong khi Cty H cần mua 40.000GBP. Đối khoản AUD của các giao
dịch trên:
Cty G: Tỷ giá mua GBP/AUD = 1,4448/0,5292 = 2,7302 => ĐK: 45.000GBP =
45.000 x 2,7302 = 122.859AUD
Cty H: Tỷ giá bán GBP/AUD = 1,4498/0,5260 = 2,7563 => ĐK: 40.000GBP =
40.00 x ,7563 = 110.252AUD
4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 9
3. Tác dụng
Đáp ứng nhu cầu ngoại tệ trong kinh doanh của NH
khi cần mua hoặc bán ngọai tệ cho các đối tượng
tham gia trên thị trường (ở hiện tại)
Đáp ứng nhu cầu mua hoặc bán ngoại tệ của các DN
XNK:
- Nhà xuất khẩu sử dụng thị trường giao ngay để thoả
mãn nhu cầu VND khi có ngoại tệ nhưng cần VND
- Nhà nhập khẩu sử dụng thị trường giao ngay để thoả
mãn nhu cầu ngoại tệ khi có VND
Mang lại lợi nhuận cho NH và tạo điều kiện cân đối
ngoại tệ trong kinh doanh.
Thị trường giao ngay không đáp ứng được nhu cầu
mua hoặc bán ngoại tệ chuyển giao trong tương lai.
4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 10
II. GIAO DỊCH KINH DOANH CHÊNH LỆCH
TỶ GIÁ (ARBITRAGE TRANSACTION).
1. Khái niệm (Là một hình thức của giao dịch giao ngay)
Arbitrage là nghiệp vụ kết hợp việc mua (bán) ngoại tệ và thực
hiện bán (mua) ngoại tệ nhằm thu lợi nhuận do chênh lệch tỷ
giá giữa các thị trường.
2. Nguyên tắc
– Arbitrage được áp dụng dựa vào nguyên tắc là mua ngoại tệ ở
nơi giá thấp và bán ngoại tệ ở nơi giá cao.
– Giao dịch mua bán ngoại tệ tất cả đều được thanh toán qua hệ
thống ngân hàng nên phát sinh chi phí: chi phí giao dịch qua
nhà môi giới, chuyển tiền Vì vậy cần so sánh giữa lợi nhuận
thu được với chi phí phát sinh và đảm bảo có lời thì mới thực
hiện.
Cân bằng chênh lệch tỷ giá giữa các thị trường
4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 11
3. Một số hình thức của giao dịch Arbitrage
3.1) Kinh doanh chênh lệch tỷ giá
Mua ngoại tệ ở nơi giá thấp và bán ngoại tệ ở nơi giá cao
a) Có hai đồng tiền
Một nhà đầu tư khảo sát tỷ giá hối đoái, và lựa chọn các thị trường sau:
New York EUR/USD 1.1020/26
London EUR/USD 1.1025/29
Singapore EUR/USD 1.1030/38
Tokyo EUR/USD 1.1035/40
Với 1 triệu EUR nhà đầu tư nên giao dịch như thế nào trên thị trường để có lợi
cho mình?
4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 12
Như vậy, với 1 triệu EUR, nhà đầu tư chỉ có thể
đổi ra USD bằng cách bán EUR lấy USD theo tỷ giá mua cao
nhất đó là thị trường Tokyo. Số tiền USD thu được là:
1000 000 × 1.1035 = 1 103 500 USD
Sau đó từ USD đổi EUR, bằng cách lấy USD mua EUR theo
tỷ giá bán thấp nhất ở thị trường Newyork
1 103 500/ 1.1026 = 1 000 816 EUR
Như vậy với 1 triệu EUR bỏ ra đầu tư thu kết quả:
1 000 816 EUR – 1 000 000 EUR = 816 EUR
Với kết quả này nhà đầu tư cần so sánh chi phí thực hiện giao
dịch để đưa ra quyết định kinh doanh hay không?
4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 13
b) Từ 3 đồng tiền trở lên:
Một nhà đầu tư khảo sát tỷ giá hối đoái, và lựa
chọn các thị trường sau:
New york GBP/USD 1.8990/15
London GBP/SGD 2.8450/70
Singapore USD/SGD 1.5020/40
Với 1 triệu USD nhà đầu tư nên giao dịch như
thế nào trên thị trường để có lợi cho mình?
4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 14
Singapore Lon don Newyork
3. USD SGD GBP USD
Mua Bán Mua
Newyork Lon don Singapore
4. USD GBP SGD USD
Bán Mua Bán
1. Newyork Newyork
• USD GBP USD
Bán Mua
Singapore Singapore
2. USD SGD USD
Mua Bán
4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 15
+ Phương án 3
Singapore Lon don Newyork
USD SGD GBP USD
Bán Mua Bán
-Bán 1 triệu USD lấy SGD ở Singapore (TGM)
1 000 000 × 1.5020 = 1 502 000 SGD
- Bán SGD mua GBP ở London theo (TGB)
1 502 000/2.8470 = 527 572.88 GBP
- Bán GBP lấy USD ở Newyork theo tỷ giá mua
527 572.88 × 1.8990 = 1 001 860. 89 USD
Lãi: 1001860.89 – 1000 000 = 1 860.89 USD
4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 16
Phương án 4:
Newyork Lon don Singapore
USD GBP SGD USD
Bán Bán Mua
- Lấy 1 triệu USD mua GBP ở Newyork theo TGB:
1 000 000/ 1.9015 = 525 900.6 GBP
- Bán GBP lấy SGD ở London theo TGM GBP/SGD
525 900.6 × 2.8450 = 1 496 187.2 SGD
- Bán SGD mua USD ở Singapore theo tỷ giá bán
1 496 18.2 SGD/1.5040= 994 805. 31 USD
Nghiệp vụ này lỗ:
994 805. 31 USD – 1000 000 USD = -5194.69USD
4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 17
3.2. Mua bán ngoại tệ theo yêu cầu kinh doanh của
khách hàng (không qua đồng nội tệ):
Ví dụ: Một công ty Hongkong thu được 100 000 CAD
nhưng lại cần 105 000 SGD để thanh toán hàng
nhập khẩu. Công ty nên giao dịch như thế nào? Biết
tỷ giá các ngoại tệ như sau:
USD/CAD = 1.7110 – 1.7120
USD/SGD = 1.8920 – 1.8930
USD/HKD = 5.6120 – 5.6130
4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 18
a) Giao dòch tröïc tieáp vôùi ngoaïi teä
Tính tỷ giá chéo CAD/SGD
USD/SGD 1.8920 – 1.8930
USD/CAD 1.7110 – 1.7120
CAD/SGD 1.8920/1.7120 – 1.8930/1.7110
1.1051 – 1.1063
Khách hàng bán 100 000 CAD lấy SGD, ngân hàng mua CAD theo tỷ giá mua
CAD/SGD là 1.1051, thu được:
100 000 × 1.1051 = 110 510 SGD
Trong khi đó Công ty cần 105 000 SGD để thanh toán hàng nhập khẩu, nên còn
dư:
110 510 – 105 000 = 5 510 SGD.
Công ty sẽ đổi 5510 SGD ra HKD. Tính tỷ giá SGD/HKD ta có:
USD/SGD 1.8920 – 1.8930
USD/HKD 5.6120 - 5.6130
SGD/HKD 5.6120/1.8930 – 5.6130/1.8920
2.9646 - 2.9667
Như vậy, công ty còn dư:
5510 × 2.9646 = 16 344.94 HKD
4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 19
b) Giao dịch qua đồng tiền trong nước
Công ty phải bán 100.000 CAD để lấy HKD. Tính tỷ giá
CAD/HKD
USD/CAD = 1.7110 – 1.7120
USD/ HKD = 5.6120 – 5.6130
CAD/HKD = 5.6120/1.7120 – 5.6130/1.7110
3.2780 – 3.2805
Ta có: Bán 100 000 CAD thu được 100 000 x 3.2780 = 327
800 HKD
Lấy HKD mua 105 000 SGD theo tỷ giá bán:
105 000 × 2.9667 = 311503.5 HKD
Số tiền còn lại là:
327 800 – 311503.5 = 16 296.5 HKD
4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 20
III. GIAO DỊCH KỲ HẠN MỘT CHIỀU (FORWARD
OUTRIGHT TRANSACTION)
1. Khái niệm:
Một giao dịch kỳ hạn một chiều là một thỏa
thuận giữa hai bên để trao đổi hai đồng tiền
khác nhau ở một tỷ giá được thỏa thuận vào
ngày hôm nay cho việc chuyển giao tiền vào
một thời điểm được thỏa thuận trong tương
lai.
(A forward Outright transaction is an agreement between two counterparties to
exchange two different currencies at a rate which is agreed today, for delivery
or an agreed future date)*.
4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 21
2. Đặc điểm
– HĐ kỳ hạn được ký vào ngày J là ngày giao
dịch (trade date) và ngày đến hạn giao ngoại tệ
là ngày J+n (maturity date) theo tỷ giá thoả
thuận lúc ký hợp đồng còn gọi là tỷ giáù kỳ hạn,
nhưng thực tế là J+n+2 (ngày giá trị của giao
dịch kỳ hạn - Value date).
– Hợp đồng kỳ hạn (Forward FX contract) thuộc
loại không thể hủy ngang.
– Thời hạn của HĐ Forward: n ngày (là bội số của
30 ngày).
4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 22
– Giao dịch kỳ hạn có hai tập quán:
+ Theo kiểu Mỹ (American style) thì ngày thực hiện hợp đồng
kỳ hạn là ngày đến hạn hiệu lực của hợp đồng hoặc trước
đó. Chính là một trong bất cứ số ngày của hợp đồng kỳ hạn.
+ Theo kiểu Châu âu (European style) thì ngày thực hiện hợp
đồng chính là ngày đến hạn, ngày hiệu lực của hợp đồng.
– Mục đích tham gia hợp đồng kỳ hạn:
+ Baỏ hiểm rủi ro TG
+ Cố định thu nhập hoặc chi phí.
– Khi kết thúc giao dịch FW, 2 bên không nhất thiết phải
chuyển giao ngọai tệ đã mua (bán) cho nhau, mà chỉ thanh
toán phần lãi (lỗ) tác dụng: kinh doanh kiếm lời.
4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 23
KIỂU FORWARD
Hôm nay
Hôm nay
Kiểu Châu Âu
Kiểu Mỹ
Có thể thực hiện HĐ vào bất kỳ ngày làm việc
nào trong thời hạn hợp đồng
Chỉ thực hiện HĐ vào ngày đến hạn
Ngày đến hạn
Ngày đến hạn
4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 24
3. Công thức tính tỷ giá kỳ hạn
3.1. Tỉ giá bán kỳ hạn
Ví dụ: Một nhà nhập khẩu Pháp ngày 1/1 nhập 1
lô hàng giá 100 000 USD, giả sử lô hàng nhập
khẩu này sẽ được thanh toán trong 3 tháng tới
(1/4). Để có thể phòng chống rủi ro khi USD tăng
giá, ngay từ bây giờ nhà nhập khẩu đến ngân hàng
mua 100 000 USD kỳ hạn 3 tháng bằng FRF. Ngân
hàng sẽ áp dụng tỷ giá nào đối với khách hàng?
Biết rằng:
Tỉ giá giao ngay (1/1) USD/FRF=6,8625/10
Tỉ giá giao ngay (1/4) USD/FRF=6,9750/00
4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 25
- TH1: Khách hàng không thực hiện hợp đồng giao
dịch kỳ hạn Thiệt hại do tỷ giá tăng:
- TH2: Khách hàng thực hiện hợp đồng giao dịch kỳ
hạn: Ngay từ bây giờ (1/1), nhà nhập khẩu Pháp phải đến
NH mua kỳ hạn 3 tháng 100 000 USD Để có USD
bán cho khách hàng, NH phải ra thị trường mua giao
ngay 100 000 USD (TGB: 6,8710), nhưng vì 3 tháng sau
mới giao USD nên NH sẽ gửi số USD trên với lãi suất
I1% 1 năm (Lãi suất đi vay của thị trường của đồng tiền
yết giá), thời hạn 3 tháng.
Thu nhập lãi=(6,8710×I1%×90/360)×100 000
4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 26
Mặt khác, để có FRF mua USD, NH phải đi vay FRF trên thị
trường tiền gửi với lãi suất I2% 1 năm (Lãi suất cho vay của thị
trường của đồng tiền định giá), thời hạn 3 tháng.
Chi phí lãi=(6,8710×I2%×90/360) ×100 000
Chênh lệch (∆R) = Chi phí lãi- Thu nhập lãi
={6,8710×(I2 –I1) × 90/360}×100 000
Đến ngày 1/4, NH giao USD cho khách hàng lấy FRF trả nợ vay.
Cơng thức tính TG bán kỳ hạn:
Rs ask(I2 –I1 )
Rf ask=Rs ask+∆R. Trong đó, ∆R= -------------------×90
360
I1: Lãi suất đi vay của thị trường cuả đồng tiền yết giá.
I2: Lãi suất cho vay của thị trường cuả đồng tiền định giá.
4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 27
Nếu ΔR>0 (điểm gia tăng): Chi phí lãi >
thu nhập lãi; NH sẽ ấn định Rf ask >Rs ask
Nếu ΔR=0: Chi phí lãi = thu nhập lãi;
NH sẽ ấn định Rf ask=Rs ask
Nếu ΔR<0 (điểm khấu trừ): Chi phí lãi <
thu nhập lãi; NH sẽ ấn định Rf ask<Rs ask
4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 28
3.2. Tính tỷ mua kỳ hạn:
Biện luận tương tự, ta có:
Rf bid=Rs bid+∆R
Rs bid (I2 –I1)
Trong đó, ∆R= -------------------×90
360
I1: lãi suất cho vay của thị trường của đồng tiền yết giá.
I2: lãi suất đi vay của thị trường của đồng tiền định giá.
∆R: Điểm kỳ hạn(Forward point)
4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 29
Nếu ΔR>0 (điểm gia tăng): Chi phí lãi >
thu nhập lãi; NH sẽ ấn định Rf >Rs
Nếu ΔR=0: Chi phí lãi = thu nhập lãi;
NH sẽ ấn định Rf =Rs
Nếu ΔR<0 (điểm khấu trừ): Chi phí lãi <
thu nhập lãi; NH sẽ ấn định Rf <Rs
4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 30
Như vậy, công thức tổng quát là:
Forward Rate (Rf)= Spot Rate (Rs)+ Forward points(∆R)
(I2I1)
Rf=Rs+ {Rs × -----------------× n}
360
Rf mua: Rs mua, I1 lãi suất cho vay, I2 lãi suất đi vay
Rf bán: Rs bán, I1 lãi suất đi vay, I2 lãi suất cho vay
I1: Lãi suất của đồng tiền yết giá (Base currency interest rate)
I2 : Lãi suất đồng tiền định giá (Counter currency interest rate)
Rs: Tỷ giá giao ngay (Spot rate)
Rf: Tỷ giá kỳ hạn (Forward rate)
n: Thời gian tính ra ngày (Time in days).
4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 31
Ví dụ
Giả sử ta có I1= 4% - 5%
I2= 6% - 7%
Yêu cầu:
1) Tính Rf 3months của USD/FRF
2) Xác định nhà nhập khẩu sẽ lãi hay lỗ khi
thực hiện giao dịch mua kỳ hạn
100000USD, bao nhiêu?
4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 32
Rf bid=6,8625+6,8625×(6%-5%)×90/360
=6,8796
Rf ask=6,8710+6,8710×(7%-4%)×90/360
=6,9225
Nhà nhập khẩu Pháp sẽ mua 100 000 USD
với giá 6,9225
Như vậy, khi thực hiện hợp đồng FW, nhà
nhập khẩu Pháp sẽ mua USD với giá rẻ hơn
giá thị trường.
4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 33
Các trường hợp có thể gặp:
+ ∆R=0 I2 =I1 Rf=Rs (Tỉ giá KH trong HĐ
bằng TG ngày 1/1)
+ ∆R>0 I2 >I1 Rf>Rs (Tỉ giá KH trong HĐ >
TG ngày 1/1), ∆R là điểm gia tăng (Premium)
+ ∆R<0 I2 < I1 Rf<Rs (Tỉ giá KH trong HĐ <
TG ngày 1/1), ∆R là điểm khấu trừ (Discount)
Điểm gia tăng, điểm khấu trừ còn được gọi là điểm
kỳ hạn (Forward point).
4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 34
4. Cách công bố tỷ giá kỳ hạn
Theo kiểu Giao dịch kỳ hạn một chiều
(Forward outright styles) - Công bố trực
tiếp: Trên thị trường công bố cụ thể tỷ giá
mua kỳ hạn và bán kỳ hạn như sau:
Bid Ask
Spot rate USD/CAD = 1.5678 1.5689
Forward rate (3MO) 1.5717 1.5738
4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 35
Giao dịch Swap (Swap styles): Trên thị trường
chỉ cần công bố các điểm kỳ hạn (∆R). Dựa vào
tỷ giá giao ngay và các điểm kỳ hạn để tính ra tỷ
giá mua kỳ hạn và bán kỳ hạn.
Bid Ask
Spot rate USD/CAD 1.5678 1.5689
Forward point (3 months) 39 49
4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 36
Điểm kỳ hạn Tỷ giá kỳ hạn
Từ trái sang phải điểm tăng:
Điểm gia tăng
Giá giao ngay cộng điểm
kỳ hạn
Từ trái sang phải điểm giảm:
Điểm khấu trừ
Giá giao ngay trừ điểm kỳ
hạn
4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 37
USD/
currency
Spot
Rate
Forward point
1 MO 3 MO 6 MO 12 MO
USD/ DEM 1.5890/05 26/21 75/70 145/135 315/295
USD/ CHF 1.6105/15 19/24 64/69 123/132 285/310
USD/ JPY 153.10/25 11/18 40/56 80/95 190/210
4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 38
5. Tác dụng
– Về mặt tích cực:
+ FW là công cụ phòng chống rủi ro do biến động tỷ
giá hối đoái cho những đối tượng tham gia thị trường
hối đoái.
+ Đa dạng hóa các nghiệp vụ kinh doanh trên thị
trường hối đoái.
+ Tăng thu nhập NHTM, cân đối ngoại tệ trong KD
đảm bảo trạng thái ngoại hối .
+ Các DN XNK, nhà đầu tư có thể cố định ngay một
khỏan chi phí hoặc doanh thu sẽ phát sinh trong tương
lai nên lựa chọn và đưa ra quyết định kinh doanh
chính xác và có lợi cho mình
4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 39
– Về mặt tiêu cực: Giao dịch hối đoái
kỳ hạn đồng thời cũng trở thành công
cụ đầu cơ trên thị trường hối đoái,
nhằm để kiếm lợi nhuận thông qua
chênh lệch tỷ giá Mua bán khống
ngoại tệ, đẩy cung cầu tăng lên giả tạo,
kinh doanh vượt khả năng vốn tự có
mình.
4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 40
IV. GIAO DỊCH HOÁN ĐỔI NGOẠI TỆ (FX SWAPS
TRANSACTION)-CẦM CỐ NGOẠI TỆ
1. Khái niệm
Hoán đổi ngoại tệ là một cặp giao dịch tiền tệ, một mua,
một bán cho 2 ngày giá trị khác nhau, trong đó có một
giao dịch là giao dịch giao ngay, và một giao dịch là giao
dịch kỳ hạn.
(An FX swap is a pair of currency transactions, one
purchase, one sale, for two different value dates, one of
which is spot, and one is forward transaction). *
4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 41
2. Đặc điểm
– SWAP, kết hợp giữa giao dịch giao ngay (Spot) với giao
dịch kỳ hạn (Forward), mà việc mua bán ngoại tệï xảy ra
cùng một lúc với cùng một số lượng ngoại tệ đã được
xác định của một đồng tiền để đổi lấy đồng tiền khác với
hai ngày giá trị khác nhau.
– Thời hạn giao dịch và ngày thanh tóan:
+ Thời hạn giao dịch: 2 ngày đến 9 tháng, trong đó 2 ngày
là thời hạn của giao dịch giao ngay, 9 tháng là thời hạn
của giao dịch kỳ hạn.
+ Ngày thanh toán: Ngày thanh toán của giao dịch giao
ngay (2 ngày) và ngày thanh toán của giao dịch kỳ hạn
(n+2).
4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 42
– Một hợp đồng hoán đổi được mô tả thông qua
các nội dung sau:
Ngày giao dịch (Trade date)
Loại giao dịch – Hoán đổi (Type of deal – Swap)
Các bên đối tác (counterparty): Bên mua
(Buyer), bên bán (seller)
Hướng giao dịch: (Direction of deal)
+ Bán giao ngay và mua kỳ hạn (sell spot and
buy forward – S/B)
+ Mua giao ngay và bán kỳ hạn (buy spot and
sell forward- B/S)
4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 43
– Điều kiện áp dụng tại VN:
+ Có giấy phép kinh doanh, xuất nhập khẩu.
+ Xuất trình các chứng từ chứng minh nhu cầu sử dụng
ngoại tệ.
+ Mở tài khỏan ngoại tệ và VND tại NH
– Giao dịch hoán đổi ngoại tệ là một công cụ được giao
dịch phổ biến trên thị trường hối đoái, với mục đích là phòng
chống rủi ro khi tỷ giá biến động.
– Kết quả lãi lỗ:
+ Thu nhập từ giao dịch SWAP (chênh lệch giữa số tiền
thu được khi bán giao ngay (hay bán kỳ hạn) với số tiền bỏ ra
khi mua giao ngay (hay mua kỳ hạn) ngoại tệ
+ Thu từ cho vay hay đầu tư ngoại tệ.
+ Chi phí đi vay ngoại tệ (nếu có).
4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 44
– Xác định tỷ giá hóan đổi: TG giao ngay, TG kỳ
hạn.
Trong nghiệp vụ hoán đổi thường công bố các
điểm kỳ hạn mà trong trường hợp này được gọi là
điểm hoán đổi (swap points).
Với 2 giao dịch đối ngược nhau nhưng liên kết với
nhau, mỗi giao dịch tương ứng với một chân của sự
hoán đổi giao ngay hoặc kỳ hạn theo tỷ giá swap
được tính toán như sau:
Swap rate (Swap point)= Forward rate – Spot rate
Forward rate= Spot rate + Swap point
4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 45
Thí dụ: Vào n