Khái niệm lãi suất
II. Các phương pháp đo lường lãi suất
III. Phân loại lãi suất
IV. Các nhân tố ảnh hưởng tới lãi suất
V. Cấu trúc rủi ro và cấu trúc kỳ hạn của lãi suất
VI. Chính sách lãi suất ở Việt Nam
43 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 2108 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 2: Lãi suất (tiếp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kết cấu chươngKhái niệm lãi suất II. Các phương pháp đo lường lãi suấtIII. Phân loại lãi suấtIV. Các nhân tố ảnh hưởng tới lãi suấtV. Cấu trúc rủi ro và cấu trúc kỳ hạn của lãi suấtVI. Chính sách lãi suất ở Việt Nam*Tài chính tiền tệ- Chương 5*I. Khái niệm lãi suấtĐịnh nghĩaLãi suất là tỷ lệ phần trăm tính trên số tiền vay mà người đi vay phải trả cho người cho vay để có quyền sử dụng vốn vay2. Công thức Lãi suất = Tiền lãi / Tiền gốcTiền lãi (interest payment) là số tiền mà người đi vay phải trả cho người cho vay với tư cách là chi phí sử dụng vốn vayTiền gốc (principal) là số tiền người đi vay được sử dụng theo hợp đồng tín dụngII. Các phương pháp đo lường lãi suấtGiá trị thời gian của tiền tệLãi đơnLãi ghépTần số ghép lãi1. Giá trị thời gian của tiền tệVD: có những lựa chọn sau cho khoản tiền 100 triệu nhàn rỗi:Gửi tiền tiết kiệm với lãi suất 8%/nămCho đối tác vay với thời hạn 5 năm, lãi mỗi năm là 6 triệu, tiền gốc được hoàn trả sau 5 nămĐầu tư dự án kinh doanh. Dự tính năm thứ 3 thu được 35 triệu, năm 4 được 45 triệu và năm 5 được 50 triệuGiá trị thời gian của tiền tệ- Với cùng một lượng tiền nhận được, giá trị của nó sẽ không giống nhau nếu ở vào những thời điểm khác nhau- Số tiền có trong tay ngày hôm nay luôn có giá trị lớn hơn một số tiền tương tự nhưng dự tính nhận được trong tương laiGiá trị thời gian của tiền tệGiá trị tương lai (FV) là giá trị mà một khoản đầu tư sẽ đạt đến sau một thời gian nhất định với một mức lãi suất nhất địnhGiá trị tương lai tại thời điểm tn là giá trị của một khoản đầu tư được tính thực sự tại thời điểm đóGiá trị hiện tại (PV) là giá trị của một dòng tiền vào hiện tại2. Phương pháp tính lãi đơnKhoản vay đơn (simple interest): tiền lãi của mỗi kỳ luôn được tính trên số vốn ban đầuPV là số tiền gốc ban đầu, i là lãi suấtI là tiền lãi mỗi kỳ: I = I1 = I2 ==In = PV*iSố tiền thu được sau n kỳ:FVn = PV+n*I = PV + n*PV*i -> FVn = PV*(1+n*i)VD: Gửi 100$ vào tài khoản kỳ hạn 15 tháng, lãi suất 9%/năm. Tính số tiền nhận khi đến hạn?Phương pháp tính lãi ghépb. Phương pháp tính lãi ghépTiền lãi của kỳ trước được cộng vào tiền gốc để làm căn cứ tính tiền lãi của kỳ sauPV: tiền gốc, i: lãi suất, FV: số tiền nhận được sau mỗi kỳFV1 = PV + PV*i = PV (1+i)FV2 = PV(1+i) + PV(1+i)*i = PV(1+i)(1+i) = PV(1+i)2-> FVn = PV(1+i)nVí dụGiả sử vay 100 triệu với lãi suất là 10%/năm. Số tiền phải trả sau 2 năm là bao nhiêu?* Nếu áp dụng lãi đơn:FV2 = PV(1+2*i) = 100 (1+2*10%) = 120tr* Nếu áp dụng lãi ghép:FV1 = 100(1+10%) = 110tr -> khoản vay đơnFV2 = 110(1+10%) = 121tr = 100(1+10%)(1+10%)121 = 100 + 10 + 10 + 1GốcLãi đơnLãi ghépNămSố tiền đầu nămLãi đơnLãi gộpTổng lãiSố tiềncuối năm1$100.00$10$0$10$110.002110.0010111121.003121.00102.112.1133.104133.10103.3113.31146.415146.41104.6414.64161.05Tổng 5011.0561.05 Ví dụAnh A vay anh B số tiền là 60 triệu trong 5 năm. Tính số tiền anh A phải trả anh B trong cả 2 trường hợp tính lãi theo phương pháp lãi đơn và phương pháp lãi ghép. Lãi suất quy định là 8%/nămQuy tắc 72Số năm cần thiết để một khoản đầu tư tăng gấp đôi giá trị sẽ xấp xỉ bằng 72/r , với r là lãi suất tính theo %/nămVD: Gửi 100 triệu vào ngân hàng với lãi suất 9%/năm. Sau bao nhiêu năm số tiền này tăng gấp đôi?Tần suất ghép lãi- APR: lãi suất được công bố theo năm với tần suất ghép lãi nhất định- EAR: lãi suất hiệu quả năm (là lãi suất tương đương với lãi suất APR nhưng chỉ ghép lãi 1 lần 1 năm) EAR = (1+APR/m)m -1 VD: Tính lãi suất hiệu quả năm của 1 hợp đồng tín dụng thời hạn 1 năm, lãi suất 12%/năm, lãi tính 3 tháng/lần và được nhập gốc + Ghép lãi liên tục: EAR = eAPR - 1Tần suất ghép lãiVD: EAR của khoản vay với lãi suất APR là 6%/nămTần suất ghép lãi Công thức EARHàng năm (1 + 0.060)1 – 1 6.00%Nửa năm một (1 + 0.030)2 – 1 6.09%Hàng quý (1 + 0.015)4 – 1 6.136%Hàng ngày (1 + 0.06/365)365 – 1 6.18313%Liên tục e0.06 – 1 6.18365%VD: Bạn chọn vay từ ngân hàng nào:NH A: APR = 12%, ghép lãi 6 tháng/lầnNH B: APR = 11.9%, ghép lãi 1 tháng/lầnNH C: APR = 12.5%, ghép lãi 1 năm/lầnII. Phân loại lãi suấtCác tiêu chí phân loại:Theo thời hạnTheo thu nhập thực tế của người cho vayTheo tính linh hoạt của lãi suấtTheo nội dung hoạt động của ngân hàngTheo quản lý Nhà nước1. Theo thời hạna. Lãi suất không kỳ hạn: lãi suất áp dụng cho hợp đồng tín dụng không quy định thời gian đáo hạnb. Lãi suất ngắn hạn: lãi suất áp dụng cho hợp đồng tín dụng từ 1 năm trở xuốngc. Lãi suất trung và dài hạn: lãi suất áp dụng cho hợp đồng tín dụng trung và dài hạn2. Theo thu nhập thực tế của người cho vaya. Lãi suất danh nghĩa (nominal interest rate – NIR)Là mức lãi suất được quy định trong hợp đồng tín dụng và cố định suốt toàn bộ thời gian hợp đồngb. Lãi suất thực (real interest rate – RIR)Là mức lãi suất danh nghĩa đã được điều chỉnh theo tỷ lệ lạm phát RIR = NIR - tỷ lệ lạm phát? Khi lạm phát cao, người gửi tiền tiết kiệm hay người vay tiền được lợi*Tài chính tiền tệ- Chương 5*3. Theo tính linh hoạt của lãi suấta. Lãi suất cố định (fixed rate)Là mức lãi suất được quy định chính xác trong suốt thời gian của hợp đồng tín dụngVD: khung lãi suất huy động tiền gửi tiết kiệm cố định của ngân hàngb. Lãi suất thả nổi (floating rate)Là mức lãi suất của hợp đồng tín dụng được neo vào một lãi suất không cố định trên thị trườngVD: quy định lãi suất hợp đồng tín dụng mỗi 6 tháng là LS LIBOR 6 tháng cùng kỳ cộng 5 bps4. Theo nội dung hoạt động của ngân hàngLãi suất nhận gửi: lãi suất ngân hàng trả cho các khoản tiền gửi vào ngân hàngLãi suất cho vay: lãi suất mà người đi vay phải trả cho ngân hàng (là người cho vay)Lãi suất chiết khấu: lãi suất ngân hàng cho vay dưới hình thức chiết khấu thương phiếu hoặc giấy tờ có giá khác chưa đến hạn thanh toán của khách hàngLãi suất liên ngân hàng: lãi suất mà các ngân hàng áp dụng khi cho nhau vay trên thị trường liên ngân hàng5. Theo quản lý Nhà nướcLãi suất trần/ sànLãi suất cơ bảnLãi suất tái chiết khấu/ tái cấp vốnIV. Các nhân tố ảnh hưởng tới lãi suấtCác nhân tố ảnh hưởng tới nguồn cung vốn tín dụngCác nhân tố ảnh hưởng tới cầu vốn vay1. Các nhân tố ảnh hưởng tới nguồn cung vốn tín dụng2. Các nhân tố ảnh hưởng tới cầu vốn vayV. Cấu trúc rủi ro và cấu trúc kỳ hạn của lãi suấtCấu trúc rủi ro của lãi suất- Giải thích sự chênh lệch lãi suất của các loại chứng khoán có kỳ hạn giống nhau.Rủi ro càng cao -> lãi suất càng caoCác loại rủi ro: + Rủi ro vỡ nợ + Rủi ro tính lỏng + Chi phí thông tin + Thuế thu nhập- Mức bù rủi roCấu trúc rủi ro của lãi suấtMột sự gia tăngdẫn đến lãi suất của tài sảnvìrủi ro vỡ nợtăngnhững người tiết kiệm phải được bù đắp do phải gánh chịu thêm rủi rotính lỏnggiảmnhững người tiết kiệm tốn ít chi phí trong việc đổi tài sản sang tiền mặtchi phí thông tintăngnhững người tiết kiệm mất nhiều chi phí để đánh giá tài sảnthuếtăngnhững người tiết kiệm quan tâm đến tiền lãi thực tế sau thuế và phải được bù đắp tiền nộp thuếBảng xếp hạng tín dụng2. Cấu trúc kỳ hạn của lãi suấtMô tả mối quan hệ giữa lãi suất ngắn hạn và lãi suất dài hạn:Lãi suất dài hạn cao hơn lãi suất ngắn hạnLãi suất dài hạn có xu hướng bằng trung bình các lãi suất ngắn hạn trong suốt thời kỳ đóĐường cong lãi suấtCác lý thuyết giải thích cấu trúc kỳ hạn của lãi suấtLý thuyết kỳ vọngLý thuyết thị trường phân mảnhLý thuyết môi trường ưu tiênLý thuyết kỳ vọng*Tài chính tiền tệ- Chương 5*Lý thuyết kỳ vọng*Tài chính tiền tệ- Chương 5*VI. Chính sách lãi suất ở Việt NamTháng 10/1990Tháng 6/1992Năm 1996Tháng 6/1997Tháng 8/2000Tháng 6/2002Tháng 5/2008Câu hỏi 1Lãi suất tín dụng phụ thuộc vào những yếu tố nào sau:Rủi ro của khoản vayThời hạn cho vayCách tính lãiCả a, b và c*Tài chính tiền tệ- Chương 5*Câu hỏi 2Lãi suất:Phản ánh chi phí của việc vay vốnPhản ánh mức sinh lời từ đồng vốn cho vayCả a và b*Tài chính tiền tệ- Chương 5*Câu hỏi 3Lãi suất tái chiết khấu thông thường:Thấp hơn lãi suất chiết khấuCao hơn lãi suất chiết khấuKhông kết luận được*Tài chính tiền tệ- Chương 5*Câu hỏi 4Lãi suất liên ngân hàng sẽ chịu sức ép phải tăng khi:Lãi suất tái chiết khấu tăngLãi suất chiết khấu tăngCả a và b*Tài chính tiền tệ- Chương 5*Câu hỏi 5Đường cong lãi suất thể hiệna. Lãi suất của những trái phiếu có rủi ro vỡ nợ khác nhaub. Lãi suất của những trái phiếu có thuế suất khác nhauc. Lãi suất của những trái phiếu có kỳ hạn khác nhaud. Lãi suất của những trái phiếu có mệnh giá khác nhau*Tài chính tiền tệ- Chương 5*Câu hỏi 6Trái phiếu kho bạc có mức lãi cao hơn mức lãi của tín phiếu kho bạc vì:a) Rủi ro không trả được nợ cao hơn.b) Có ít tài sản đảm bảo hơn.c) Tính thanh khoản cao hơn.d) Rủi ro cao hơn do thời hạn dài hơn.*Tài chính tiền tệ- Chương 5*Câu hỏi 7Giả sử các yếu tố khác không thay đổi, khi rủi ro vỡ nợ của một khoản vay càng cao thì lãi suất cho vay:a. Càng caob. Càng thấpc. Không thay đổi*Tài chính tiền tệ- Chương 5*