Bài giảng Chương 2: Môi trường thương mại và đầu tư quốc tế

Đăc điểm của hoạt động mậu dịch và đầu tư trực tiếp 2. Các lý thuyết về mậu dịch quốc tê 3. Các lý thuyết về đầu tư trực tiếp 4. Các rào cản về mậu dịch và đầu tư trực tiếp

pdf63 trang | Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1502 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 2: Môi trường thương mại và đầu tư quốc tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Chương 2: Môi trường thương mại và đầu tư quốc tế 1. Đăc điểm của hoạt động mậu dịch và đầu tư trực tiếp 2. Các lý thuyết về mậu dịch quốc tê 3. Các lý thuyết về đầu tư trực tiếp 4. Các rào cản về mậu dịch và đầu tư trực tiếp 2I.Hoạt động mậu dịch và đầu tư trực tiếp FDI inflow 0.000 0.200 0.400 0.600 0.800 1.000 1.200 19 80 19 83 19 86 19 89 19 92 19 95 19 98 20 01 20 04 year % FDI inflow Developed country Developing country 3I.Hoạt động mậu dịch và đầu tư trực tiếp World FDI inflows -200.00 0.00 200.00 400.00 600.00 800.00 1000.00 1200.00 1400.00 1600.00 19 80 19 83 19 86 19 89 19 92 19 95 19 98 20 01 20 04 Year V al ue (b ill io ns ) World FDI inflows USA FDI inflows EU15 FDI inflows Japan FDI inflows 3 majors FDI inflows 4I.Hoạt động mậu dịch và đầu tư trực tiếp World FDI outflows 0.00 200.00 400.00 600.00 800.00 1000.00 1200.00 1400.00 19 80 19 83 19 86 19 89 19 92 19 95 19 98 20 01 20 04 Year Va lu e (b ill io ns ) World FDI outflows USA FDI outflows EU15 FDI outflows Japan FDI outflows 3 majors FDI outflows 5I.Hoạt động mậu dịch và đầu tư trực tiếp Proportion of FDI inflows -0.200 0.000 0.200 0.400 0.600 0.800 1.000 1.200 19 80 19 83 19 86 19 89 19 92 19 95 19 98 20 01 20 04 Year % World FDI inflows USA FDI inflows EU15 FDI inflows Japan FDI inflows 3 majors FDI inflows 6I.Hoạt động mậu dịch và đầu tư trực tiếp Proportion of FDI outflows 0.000 0.200 0.400 0.600 0.800 1.000 1.200 19 80 19 83 19 86 19 89 19 92 19 95 19 98 20 01 20 04 Year % World FDI outflows USA FDI outflows EU15 FDI outflows Japan FDI outflows 3 majors FDI outflows 7I.Hoạt động mậu dịch và đầu tư trực tiếp Export 0 2000 4000 6000 8000 10000 19 94 19 95 19 96 19 97 19 98 19 99 20 00 20 01 20 02 20 03 20 04 year va lu e (b ill io ns ) year world export USA export EU15 export Japan export China export 8I.Hoạt động mậu dịch và đầu tư trực tiếp World & 4 majors export 0 2000 4000 6000 8000 10000 19 94 19 95 19 96 19 97 19 98 19 99 20 00 20 01 20 02 20 03 20 04 Year Va lu e (b ill io ns ) World Four majors 9I. International business and the Triads World & 4 majors' import 0.00 2000.00 4000.00 6000.00 8000.00 10000.00 19 94 19 96 19 98 20 00 20 02 20 04 Year V al ue (b ill io ns ) World import four majors import 10 I.Hoạt động mậu dịch và đầu tư trực tiếp (X+M) % 0.00 0.20 0.40 0.60 0.80 1.00 1.20 19 94 19 95 19 96 19 97 19 98 19 99 20 00 20 01 20 02 20 03 Year P ro po rt io n World USA EU15 Japan China 4 majors 11 II. Các lý thuyết về mậu địch quốc tế Các lý thuyết cổ điển về mậu dịch quốc tế Chủ nghĩa trọng thương Lợi thế tuyệt đối Lợi thế tương đối Sự dồi dào của các yếu tố sản xuất Lợi thế cạnh tranh 12 II. 1. Các lý thuyết cổ điển về mậu dịch quốc tế  Lý thuyết cổ điển về mậu dịch quốc tê’ Chủ nghĩa trọng thương (Xuất hiện từ giửa TK 16) Lợi thế tuyệt đối (Adam Smith, 1776) Lợi thế tương đối(David Ricardo, 1817) Lý thuyết vè sự đồi dào của các yếu tố sản xuất  Lý thuyết hiện đại về mậu dịch quốc tê’ (Michael Porter)  Các lý thuyết nhằm trả lời 3 câu hỏi: Chiều hướng mậu dịch Cơ sở của sự trao đổi  Phúc lợi từ mậu dịch quốc tê’ 13 Tiến trình phát triển của các lý thuyết về mậu dịch quốc tế 14 Các lý thuyết cổ điển về mậu dịch quốc tế Chủ nghĩa trọng thương Đặt mục tiêu thặng dư trong cán cân mậu dịch quốc tế (X-M) >0 ? Tại sao? Vàng là phương tiên thanh toán và đo lường của cải của quốc gia Hạn chế của lý thuyết nầy: Tổng phúc lợi của xã hội bằng 0 15 Lý thuyết lợi thế tuyệt đối của Adam Smith  Lợi thế tuyệt đối của một quốc gia về môt mặt hàng : Được quy định bởi năng suất lao động Quốc gia nào có năng suất lao động cao so với quốc gia còn lại về một mặt hàng sẽ có lợi thế tuyệt đối về mặt hàng đó Sự chuyên môn hoá và trao đổi dựa trên lợi thế tuyệt đối sẽ đảm bảo cho cả hai quốc gia cùng có lợi  Sử dụng mô hình 2x2 để giải thích 3 câu hỏi về mậu dịch quốc tế 16 Lý thuyết lợi thế tuyệt đối của Adam Smith x y A B 410 6 8 Khi không có mậu dịch quốc tê’ A: 6y/10x = 0.6 (1x = 0.6y) B: 8y/4x = 2 (1x = 2y) Có MDQo: Pw (Thể hiện một đơn vị hàng x đổi được bao nhiêu y) 0.6 < Pw < 2 Phúc lợi từ mậu dịch quốc tế Giả sử mỗi quốc gia chỉ có 2 lao động Không có MDQT: 14x and 14y Có MDQT: 20x and 16y 17 Lợi thế so sánh (David Ricardo)  Lợi thế so sánh được quyết định bởi Năng suất tương đối của mặt hàng tại quốc gia này cao hơn quốc gia còn lại Hoặc: Chi phí cơ hội để sản xuất ra mặt hàng đó thấp hơn quốc gia còn lại. A B X 2 Y 6 10 5 Ví dụ 18 Lý thuyết về sự dồi dào của các yếu tố sản xuất (Hecscher-Ohlin-Samuelson)/lý thuyết HOS  Các quốc gia được phân loại thành: dồi dào vầ vốn hay lao động Nếu (K/L)A > (K/L)B:Quốc gia A dồi dào về vốn và B dồi dào về lao động  Hàng hóa được phân loại thành hàng hóa thâm dụng vốn và thâm dụng lao động Nếu (K/L)x > (K/L)y : hàng X được gọilà hàng thâm dụng vốn và Y được gọi là thâm dụng lao động Quốc gia nào dồi dào về vốn sẽ có lợi thế trong việc sản xuất hàng thâm dụng vốn, ngược lại quốc gia dồi dào về lao động sẽ có lợi thế về mặt hàng thâm dụng lao động 19 Sự mở rộng của lý thuyết HOS  Lý thuyết HOS không giải thích được việc xuất khẩu những mặt hàng có nguồn gốc từ tài nguyên thiên nhiên ở những nước đang phát triển.  Krugman cho rằng hàm sản xuất gồm 3 yếu tố : vốn, lao động, đất đai (yếu tố sản xuất đặc biệt). Chính yếu tố nào cho phép các quốc gia có lợi thế trong việc sản xuất những mặt hàng có nguồn gốc từ tài nguyên thiên nhiên. 20 Tự do mậu dịch đem lại phúc lợi cho người tiêu dùng P D Q S E PE QE Pw M N A B QA QB Thặng dư của người tiêu dùng gia tăng lên : P W P E EB 21 II. 2 Lợi thế cạnh tranh của quốc gia Yếu tố nào tạo lợi thế cạnh tranh? Mô hình viên kim cương của Michael Porter: xác định lợi thế cạnh tranh của ngành. Chiến lược phù hợp của mổi quốc gia trong quá trình theo đuổi lợi thế cạnh tranh: tạo lợi thế cạnh tranh của quốc gia. 22 Điều gì tạo nên lợi thế cạnh tranh của quốc gia?  Các yếu tố vĩ mô: Tỷ giá hối đoái, lãi suất, cán cân ngân sách của nhà nước Tuy nhiên có những quốc gia đối mặt với sự thâm thụt trong cán cân ngân sách vẫn gia tăng mức sống (Japan, Italy, Korea, hoặc đánh giá cao gía trị tiền tệ Germany, Switzerland), hoặc duy trì lãi suất cao (Italy, Korea)  Lợi thế cạnh tranh lệ thuộc vào nguồn lao động rẽ tiền? Tuy nhiên Germany, Switzerland, Sweden, có một sự phát triển mạnh mẽ bất kể chi phí tiền lương cao và tình trạng thiếu hụt lao động. 23 Điều gì tạo nên lợi thế cạnh tranh của quốc gia?  Nguồn lực quốc gia dồi dào Những quốc gia thành công trong mậu dịch quốc tế gần đây như Germany, Japan, Italy, và Korean lại là những quốc gia có nguồn lực tự nhiên hạn chế và phải nhập khẩu phần lớn vật tư nguyên liệu  Lợi thế cạnh tranh dựa vào chính sách của nhà nước: Vấn đề xác định thị trường mục tiêu, chính sách bảo hộ, xúc tiến xuất khẩu, trợ cấp như là cơ sở để tạo lợi thế cạnh tranh. Kết luận nầy chỉ rút ra từ kinh nghiệm hạn chế của một vài quốc gia (Japan, Korea) và một vài ngành công nghiệp (Ô tô, sắt thép, đóng tàu, chất bán dẩn ) 24 Điều gì tạo nên lợi thế cạnh tranh của quốc gia?  Sự khác biệt trong thực tiển quản trị : Tuy nhiên mỗi ngành công nghiệp khác nhau cần có những phương thức quản trị riêng  Hệ thống các doanhnghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp gia đình có những phương thức quản trị năng động cải tiến liên tục: ví dụ như giày da, dệt, nữ trang (Italy).  Tuy nhiên cấu trúc và phương thức quản trị nêu trên không hoạt động có hiệu quả trong ngành hoá chất Nhật Bản, hoặc ngành dược của Thụy Sỹ.  Phương thức quản trị của Nhật Bản tỏ ra ít thành công trong những ngành có hiệu quả kinh tế theo quy mô ví dụ như Hoá chất, hàng hoá tiêu dùng 25 II. Các giai đoạn phát triển lợi thế cạnh tranh (Michael Porter) 1. Lực đẩy từ yếu tố sản xuất (Factor-driven) Lợi thế tương đối Lợi thế cạnh tranh dựa vào giá bán thấp Kỹ thuật sản xuất được nhập từ các quốc gia khác 26 II. Các giai đoạn phát triển lợi thế cạnh tranh (Michael Porter) 2. Lực đẩy từ đầu tư (Investment-driven) Sản phẩm tiêu chuẩn hóa và nhạy cảm về giá cả Công nghệ được chuyển giao và cải tiến bởi nước tiếp nhận công nghệ. Các ngành công nghiệp thành công là nhữngngành có nhu cầu tại thị trường nội địa rất lớn (Japan: côngnghiệp đóng tàu, điện tử tiêu dùng; Finland: Điện thoại di động) Nhà nước thực hiện vai trò hổ trợ và xúc tiến đầu tư 27 II. Các giai đoạn phát triển lợi thế cạnh tranh (Michael Porter) 3. Lực đẩy từ cải tiến (innovation driven) Tương tác giửa các yếu tố thành phần trong mô hình viên kim cương của Michael Porter. Lệ thuộc vào các yếu tố sản xuất bậc cao Cạnh tranh trong những phân khúc thị trường khác biệt của một ngành Vai trò của nhà nước: các động lực thích đáng xuất phát từ khu vực kinh tế tư nhân, các chính sách của nhà nước thường mang tính gián tiếp (thúc đẩy các yếu tố sản xuất bậc cao, duy trì sự cạnh tranh, nâng cao chất lượng nhu cầu nội địa) 28 II. Các giai đoạn phát triển lợi thế cạnh tranh (Michael Porter) 4. Lực đẩy của sự thịnh vượng (Wealth driven)  Sự tiến triển và các sự tốt đẹp nhất giảm dần bởi các lý do: Sự suy giảm trong cạnh tranh. Tập trung vào sự duy trì hơn là sự tăng trưởng Việc vận động hành lang để bảo vệ vị thế của mình thông qua sự bảo hộ của nhà nước Nhu cầu giải trí và nghĩ ngơi tăng cao.  Hoạt động sát nhập và hợp nhất gia tăng  Sự gia tăng trong đầu tư vào chính quốc 29 II. Các giai đoạn phát triển lợi thế cạnh tranh (Michael Porter)  Năng lực cạnh tranh quốc gia được xếp hạng bới chỉ số tăng trtưởng cạnh tranh (Growth competitiveness index-GCI)  Nhìn vào triển vọng tăng trưởng quốc gia dựa vào các định chế của nhà nước, cấu trúc của thị trường, các chính sách kinh tế hổ trợ cho việc tăng năng suất và sản lượng 30 Kinh nghiệm của Singapore Năm giai đoạn phát triển kinh tế của Singapore từ khi độc lập (1959) Công nghiệo hóa Nhà nước can thiệp : để thu hút đầu tư từ các Công ty đa quốc gia Phát triển những ngành côngnghiệp có giá trị gia tăng cao Phát triển Singapore thành một trung tâm quốc tế I Phát triển và nâng cao năng lu75c cạnh tranh quốc gia từ 1990s 31 Kinh nghiệm của Singapore  Giải pháp chiến lược để chuyển thành một nề kinh tế tri thức Đề cao việc phát triển nguồn nhân lực Thúc đẩy nhóm làm việc quốc gia: Thực hiện sự hợp tác giửa Nhà nước-Doanh nghiệp-Người lao động Thực hiện sự định hướng quốc tế Tạo một môi trường cho sự cải tiến và đổi mới Triển khai những cụm sản xuất và dịch vụ Tái cấu trúc và phát triển các ngành sản xuất nội địa Duy trì năng lực cạnh tranh quốc tế Giảm thiểu nguy cơ cho những ngành dễbị tổn thương nhất 32 II. Mô hình viên kim cương của Michael Porter về lợi thế cạnh tranh của ngành Điều kiện về nhu cầu Điều kiện về yếu tố sản xuất Các ngành hổ trợ và co liên quan Chiến lược công ty, cạnh tranh, cấu trúc ngành 33 II. Mô hình viên kim cương của Michael Porter về lợi thế cạnh tranh của ngành  Hạn chế của mô hình viên kim cương (Michael Porter) Chỉ chú ý dến những yếu tố trong nước Không chú ý đến vai trò của FDI và MNCs Tính khái quát hóa thấp (Mô hình đưa ra vdựa trên nghiên cứu tại 10 nước đã phát triển) Chỉ chú ý đến những yếu tố vi mô Không chú ý đế vai trò của nhà nước 34 II. Mô hình viên kim cương của Michael Porter về lợi thế cạnh tranh của ngành Điều kiện về Nhu cầu Điều kiện về các Yếu tố sản xuất Các ngành hổ trợ Vàcó liên quan Chiến lược công ty Cấu trúc ngành , cạnh tranh Chính sách NN, Các cơ may 35 III. Đầu tư trực tiếp Các lý thuyết về đầu tư trực tiếp Lý thuyết về chu kỳ sống của sản phẩm quốc tế Lý thuyết về sự không hoàn hảo của thị trường Lý thuyết về lợi thế: sở hữu, phân bố địa lý, và nội lực hóa (The Eclectic Paradigm Theory)  Tác động của FDI Các nhân tố quyết định sự hấp dẩn của quốc gia trong thu hút đầu tư trực tiếp của nước ngoài 36 III.1 Lý thuyết về đời sống sản phẩm quốc tế Chu kỳ sống của sản phẩm: trải qua 4 giai đoạn Giới thiệu Phát triển Bảo hòa Suy thoái Các quốc gia được phân thành 3 nhóm; Quốc gia có phát minh sản phẩm mới, Đã phát triển, Đang phát triển Lý do khiến dòng đầu tư trực tiếp đi từ quốc gia có phát minh đến nước đang phát triển 37 Product Cycle Theory 38 Lý thuyết về sự không hoàn hảo của thị trường  Sự không hoàn hảo của thị trường sẽ ngăn cản hoạt động có hiệu quá. Sự không hoàn hảo này do : Các rào cản mậu dịch: thuế quan, hạn ngạch, sự bất ổn chính trị, chi phí vận chuyển, chính sách phân biệt giá... Khó khăn trong việc định giá các tài sản vô hình Lợi thế so sánh hay cạnh tranh sẳn có tại một số công ty nhưng số khác không có : nguồn nhân lực có kỹ năng, thương hiệu, tài nguyên thiên nhiên, phân bố địa lý.  Việc đầu tư trực tiếp của MNCs nhằm né tránh hay khai thác các nguồn lực nầy 39 III.2 Lý thuyết của Dunning về lợi thế cạnh tranh FDI xuất hiện khi các điều kiện sau đây xãy ra Công ty sở hữu những lợi thế mà công ty khác không có được (Ownership Advantage) Lợi thế của việc phân bố địa lý (Location advantage) Lợi thế từ việc nội lực hóa (Internalisation advantage) so với việc tiến hành mậu dịch quốc tế 40 Các chiến lược FDI The Direct Foreign Investment Decision Sequence What are firm’s expansion strategies? How much control? Magnitude of capital to risk? Degrees of ownership vary - what’s important? What degree of equity control? Cost? Established customers and suppliers? 41 III.3 Tác động của FDI Cải thiện cán cân thanh toán Chuyển giao công nghệ Tạo việc làm Học tập kỹ năng quản trị Tăng cạnh tranh Cải thiện cơ sở hạ tầng 42 III. 4 Các nhân tố tạo sự hấp dẩn đầu tư trực tiếp Môi trường chính trị Môi trường kinh tế Môi trường thương mại quốc tế Thị trường của các yếu tố sản xuất Hệ thống cơ sở hạ tầng Môi trường văn hóa xã hội 43 IV. Môi trường thương mại và đầu tư trực tiếp Môi trường chính trị Mâu thuẩn giửa quản lý của quốc gia và quản lý toàn cầu  Rào cản mậu dịch và sự hợp nhất kinh tế khu vực  Rũi ro chính trị 44 IV.I Môi trường chính trị  Các hệ thống chính trị  Chủ nghĩa tư bản tiêu dùng (Consumer capitalism): USA, UK, Canada, NZ, Australia..  Nền kinh tế mở, khu vực kinh tế nhà nước nhỏ.  Những vấn nạn : Phân phối thu nhập không công bằng, tỷ lệ tiết kiệm thấp, Quản lý tập trung thấp  Chủ nghĩa tư bản sản xuất (Producer capitalism): Germany, France, Japan, Mexico  Nhấn mạnh khía cạnh sản xuất và người lao động.  Vấn nạn: Sự xung đột trong vấn đề an toàn, chậm cải tiến, sự không thỏa mãn của người tiêu dùng 45 IV.1 The political environboment  Chủ nghĩa tư bản gia đình (Family capitalism): Taiwan, Malaysia, Thailand, Indonesia  Thường xuất hiện ở những nước có cộng đồng người Hoa đông : Sự thống trị hoạt động kinh doanh và đầu tư bởi các nhóm gia đình, họ hàng  Vấn nạn: Khó áp dụng những mô hình quản trị hiện đại  Các quốc gia đang chuyển đổi (Frontier capitalism): China, Russia  Nhà nước vẫn nắm giữ các hoạt động kinh doanh quan trọng nhưng thành phần sở hữu tư nhân đã xuất hiện  Vấn nạn: Sự không hoàn thiện của hệ thống luật pháp, cần mở cửa hơn, cắt giảm tình trạng phạm pháp 46 IV.2 Quản lý nhà nước và quản lý toàn cầu  Sự mâu thuẩn về mục tiêu giữa: : Nhà nước quốc gia (chủ nhà và nước khách), MNCs, và các tổ chức đa phương (WTO, EU, OECD)  Nguồn tạo nên sự mâu thuẩn MNCs và nước chủ nhà : Sự mất việc của lao động không có kỹ năng, làm (X-M) bị thâm thụt MNCs và nước khách: Áp lực cạnh tranh tăng lên cho các công ty nội địa, dòng vốn ra khỏi quốc gia gia tăng, mất tự chủ về kinh tế và chính trị 47 IV.2 Quản lý nhà nước và quản lý toàn cầu  Vai trò của các tổ chức quốc tế  Ngân hàng thế giới (WB)  Quỷ tiền tệ quốc tế (IMF)  Tổ chức thương mại quốc tế (WTO)  Mổi tổ chức quốc tế có những vài trò và mục tiêu khác nhau nhưng có thể can thiệp vào hoạt động kinh tế của các quốc gia thành viên 48 IV.3 Các rào cản mậu dịch và sự hợp nhất kinh tế theo khu vực  Các rào cản mậu dịch: thuế quan nhập khẩu và rào cản phi thuế quan  Thuế quan nhập khẩu Hình thức: Thuế quan tuyệt đối và tương đối Đo lường mức độ bảo hộ mậu dịch: Thuế suất nhập khẩu bình quân và tỷ lệ bảo hộ mậu dịch hiệu dụng (ERPi) Tác động của rào cản thuế quan: Nhà nước và nhà sản xuất nội địa được hưởng lợi, trong khi người tiêu dùng bị thiệt hại 49 Phân tích tác động của rào cả thuế quan Pw Pw(1+t) P O Q M N A B CD G H EPE QE 50 IV.3 Các rào cản mậu dịch và sự hợp nhất kinh tế theo khu vực  Rào cản phi thuế quan Hạn ngạch nhập khẩu Tự nguyện hạn chế xuất khẩu Rào cản hành chính Các yêu cầu về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm Thiết lập tỷ giá phân biệt Trợ cấp cho nhà sản xuất hàng thay thế nhập khẩu Chính sách khuyến khích mua hàng nội địa 51 IV.3 Các rào cản mậu dịch và sự hợp nhất kinh tế theo khu vực  Các hình thức hợp nhất kinh tế theo khu vực Khu vực mậu dịch tự do (Free trade area): AFTA, NAFTA, . Liên hiệp thuế quan (Custom Union): CARICOM Thị trường chung (Common market) Liên hiệp kinh tế (Economic Union) Liên hiệp chính trị (Political union) 52 IV.3 Các rào cản mậu dịch và sự hợp nhất kinh tế theo khu vực Khu vực mậu dịch tự do Xóa bỏ rào cản Mỗi quốc gia có quyền thiết lập biểu thuế riêng  Liên hiệp thuế quan Xóa bỏ rào cản Thiết lập biểu thuế chung  Thị trường chung Xóa bỏ rào cản Đồng nhất về chính sách mậu dịch quốc tế Tự do dịch chuyển các yếu tố sản xuất 53 IV.3 Các rào cản mậu dịch và sự hợp nhất kinh tế theo khu vực Liên hiệp kinh tế Xóa bỏ rào cãn Đồng nhất về chính sách mậu dịch Đồng nhất về chính sách tài chính, tiền tệ Hình thành đồng tiền chung Liên hiệp chính trị Giống các đặc điểm của liên hiệp kinh tế + xây dựng hệ thống hành pháp, tư pháp, và lập pháp chung 54 Mức độ hội nhập của các hình thức hợp nhất kinh tế theo khu vực Forms of Economic Integration in Regional Markets 55 Một số tổ chức hợp tác kinh tế và hợp nhất kinh tế APEC (số liệu 2003) Thành lập 1989 với 21 thành viên và 2,5 tỷ dân GDP: 19 ngàn tỷ USD (2003) Chiếm 50% tổng thu nhập thế giới Chi phối 47% khối lượng mậu dịch toàn cầu 56 IV.3 Trade barrier and regional economic integration  EU: Thành lập vào tháng 11/1993, tiền thân từ EFTA và Common market  27 Thành viên ow 1950: Belgium, Germany, France, Italy, Luxembourg, the Netherlands (6) 1973: Added Denmark, Ireland, UK (3) 1981: Added Greece, Spain, Portugal (3) 1995: Austria, Finland, Sweden (3) 2004: Czech, Estonia, Latvia, Cyprus, Hungary, Poland, Lithuania, Malta, Slovenia, Slovakia (10) 2007: Bungaria and Rumania 57 Các khu vực kinh tế hợp nhất khác South American Trading Bloc - Mercosur • 1995 - Brazil, Argentina, Paraguay, Uruguay Andean Common Market - ANCOM • 1991 - Boliva, Colombia, Ecuador, Peru, Venezuela Central American Common Market - CACM • 1960 - Costa Rica, El Salvador, Guatemala, Honduras, Nicaragua Caribbean Common Market - CARICOM • 1968 - Antigua and Barbuda, Bahamas, Barbados, Belize, Dominica, Grenada, Guyana, Jamaica, Montserrat, St. Kitts-Nevis, St. Lucia, St. Vincent, the Grenadines, Free Trade Area of the Americas? 58 Mậu dịch trong khối giửa các thành viên APEC: 72% EU: 62% NAFTA: 56% export, 40% imports 59 Political Risk Political risks are any changes in the