CHƯƠNG 2
TÀI SẢN THƯƠNG HIỆU
Nguyễn Tiến Dũng, Bộ môn QTKD
Viện Kinh tế và Quản lý, Trường ĐH Bách khoa Hà Nội
Web:  – Email: 
[email protected]
Các nội dung chính
 2.1 Tài sản TH và Giá trị TH
 2.2 Sự nhận biết TH
 2.3 Các liên tưởng TH
 2.4 Chất lượng cảm nhận
 2.5 Sự trung thành với TH
 2.6 Các yếu tố khác tạo nên giá trị cho TH
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Quản trị thương hiệu 2
2.1 Tài sản TH và Giá trị TH
 TH là một loại tài sản vô hình và có giá trị
 Các định nghĩa về TSTH và GTTH
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Quản trị thương hiệu 3
Thương hiệu là tài sản có giá trị
 TSTH là một tài sản cố định vô hình
 TSTH có giá trị đáng kể trong tổng tài sản của doanh 
nghiệp
 Trong các vụ sát nhập và mua lại doanh nghiệp, 
thương hiệu đã thể hiện giá trị rất lớn
 Unilever mua lại P/S với giá 5 triệu USD.
 Giá trị của thương hiệu doanh nghiệp được 
Interbrand đánh giá hàng năm cho thấy thương hiệu 
là tài sản có giá trị rất lớn
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Quản trị thương hiệu 4
Giá trị thương hiệu trong giá trị của doanh 
nghiệp
Ngành
Tỷ trọng của giá trị thương hiệu trong 
giá trị của doanh nghiệp
Hàng tiêu dùng phổ thông 62%
Hàng tiêu dùng lâu bền 53%
Dịch vụ 43%
Hàng công nghiệp 18%
Nguồn: Vũ Trí Dũng (2005), Đo lường và đánh giá giá trị của thương hiệu: Một thách thức đối với nhà quản lý, Tạp chí Kinh tế và Phát 
triển, Số 102, Tr.42, 12/2005
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Quản trị thương hiệu 5
Best Global Brands 2010 (Interbrand)
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Quản trị thương hiệu 6
Khái niệm Tài sản thương hiệu và giá trị 
thương hiệu
 Tài sản thương hiệu (brand equity), theo D.Aaker (1991)
 Tài sản thương hiệu là tập hợp các tài sản (tài sản có – assets) và nguồn 
vốn (tài sản nợ –liabilities) mà gắn với thương hiệu, tên và biểu tượng 
của nó, mà làm tăng hoặc làm giảm giá trị mà hàng hoá hay dịch vụ đem 
đến cho doanh nghiệp và/hoặc đem đến cho các khách hàng của doanh 
nghiệp đó.
 Theo Keller (1993)
 Tài sản thương hiệu là sự khác biệt của các kết quả hay các hiệu 
ứng marketing mà tích luỹ trong sản phẩm mang tên thương hiệu đó 
so với các kết quả marketing mà được tích luỹ trong các sản phẩm 
cùng loại nhưng không mang tên thương hiệu đó.
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Quản trị thương hiệu 7
Mô hình Các yếu tố cấu thành TSTH của David 
Aaker (1991)
Tài sản
thương
hiệu
Sự nhận 
biết TH
Sự trung 
thành với 
TH
Các liên 
tưởng TH
Chất
lượng
cảm nhận
Các yếu 
tố khác
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Quản trị thương hiệu 8
2.2 Sự nhận biết thương hiệu
 Các lợi ích (giá trị) của sự nhận biết TH
 Các cấp độ nhận biết TH
 Đo lường sự nhận biết TH
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Quản trị thương hiệu 9
Các giá trị của sự nhận biết TH
 Nguồn tạo ra những liên tưởng tới TH
 Nguồn gốc của sự ưa thích thương hiệu
 Dấu hiệu của sự cam kết và quan tâm thực chất 
của khách hàng
 Bước đầu của quá trình ra quyết định mua
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Quản trị thương hiệu 10
Các cấp độ nhận biết thương hiệu
 Không biết: do thiếu quảng bá hoặc quảng bá không hiệu 
quả.
 Nhận ra (nhận biết khi được nhắc nhớ / có trợ giúp): có 
nhận biết nhưng chưa quan tâm. Nhớ cần có hỗ trợ.
 Nhớ ra (nhận biết không cần nhắc nhớ / không trợ giúp): 
nhớ đến cùng các nhãn hàng khác khi nhắc đến một chủng 
loại SP/ngành hàng nào đó. Nhớ không cần hỗ trợ.
 Xuất hiện đầu tiên trong tâm trí (top-of-mind brand): nhớ 
đầu tiên: Nhớ đầu tiên khi đề cập đến 1 chủng loại 
SP/ngành hàng. Xác suất mua cao hơn.
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Quản trị thương hiệu 11
Các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ nhận biết 
thương hiệu
 Bản thân thương hiệu
 Tên thương hiệu và các dấu hiệu nhận diện (logo, 
slogan, màu sắc, bao bì, thiết kế, kiểu dáng và phong 
cách
 Chính sách SP: Tính tiên phong trong chủng loại 
SP, tính năng và thiết kế của SP và bao bì
 Các công cụ khác trong marketing-mix:
 Giá bán
 Kênh phân phối
 Truyền thông marketing
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Quản trị thương hiệu 12
Các chiến lược làm tăng mức độ nhận biết 
thương hiệu
 Từ bản thân TH
 Tên TH khác thường, dễ nhớ
 Dùng khẩu hiệu hoặc điệp khúc
 Mở rộng TH
 Từ sản phẩm: công dụng đặc biệt, bao bì đặc biệt
 Từ công cụ khác trong marketing-mix
 Giá: mức giá đặc biệt
 Kênh phân phối: địa điểm, thiết kế nội ngoại thất cửa hàng
 Truyền thông marketing: quảng cáo, đại sứ TH, PR, tài trợ, tổ chức 
cuộc thi về TH, chào hàng trực tiếp và nhân viên
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Quản trị thương hiệu 13
Một số quy luật trong marketing về tạo sự 
nhận biết thương hiệu
 Luật dẫn đầu
 Luật trọng tâm
 Luật đối nghịch
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Quản trị thương hiệu 14
2.3 Liên tưởng thương hiệu (brand 
associations) 
 “bất cứ cái gì trong bộ nhớ của khách hàng mà 
được gắn với thương hiệu” (Aaker, 1991, tr. 109). 
 Hình ảnh thương hiệu (brand image) là một tập 
hợp các liên tưởng gắn với thương hiệu đó
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Quản trị thương hiệu 15
Giá trị của liên tưởng thương hiệu
Liên 
tưởng 
thương 
hiệu
Tạo sự 
khác biệt / 
định vị
Giúp xử lý 
và truy lục 
thông tin
Tạo cơ sở 
để mở 
rộng 
thương 
hiệu
Cung cấp 
lý do mua
Tạo thái 
độ tích 
cực
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Quản trị thương hiệu 16
10 dạng liên tưởng thương hiệu theo Aaker
1. Thuộc tính cụ thể
2. Thuộc tính vô hình
3. Khu vực địa lý
4. Đối thủ cạnh tranh
5. Phong cách sống / Cá tính
6. Nhân vật nổi tiếng
7. Người sử dụng
8. Hoàn cảnh sử dụng
9. Giá tương đối
10. Lợi ích dành cho khách hàng
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Quản trị thương hiệu 17
Các khía cạnh của liên tưởng thương hiệu
 Dạng liên tưởng TH
 Độ mạnh của liên tưởng TH
 Mức độ nhớ ra các liên tưởng về TH: số lượng liên 
tưởng được nêu và tốc độ nói ra các liên tưởng
 Tính độc đáo của các liên tưởng TH
 Các liên tưởng đặc trưng cho một TH cụ thể mà các 
SP/TH khác không có
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Quản trị thương hiệu 18
Hình ảnh thương hiệu (brand image)
• Là cái nằm tâm trí khách hàng, phản ánh việc 
khách hàng nghĩ người tiêu dùng về thương hiệu
• Tập hợp các liên tưởng riêng có, nằm trong tâm trí 
của khách hàng, liên quan sản phẩm/doanh nghiệp 
và những lời hứa mà thương hiệu tạo ra. 
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Quản trị thương hiệu 19
Xây dựng hình ảnh thương hiệu
 Quan trọng:
 Trải nghiệm tiêu cực  Hình ảnh tiêu cực về TH
 Nếu DN/SP có hình ảnh TH tiêu cực, thì hành động 
cụ thể tuỳ theo hoàn cảnh thực tế
 Nếu mức độ nhận biết là thấp: Tung ra chiến dịch truyền 
thông
 Nếu mức độ nhận biết là cao nhưng kết quả hoạt động 
của sản phẩm là kém: Cần có hành động nội bộ để cải 
thiện chất lượng và kết quả hoạt động của sản phẩm 
trước. Sau đó mới thực hiện chiến dịch truyền thông 
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Quản trị thương hiệu 20
2.4 Chất lượng cảm nhận (perceived quality)
 Chất lượng cảm nhận (perceived quality) là sự nhận thức 
của khách hàng về chất lượng tổng thể hoặc tính ưu việt 
của sản phẩm hoặc dịch vụ tương xứng với mục đích dự 
kiến, so với các phương án thay thế. (Zeitham 1988)
 Chất lượng cảm nhận là sự cảm nhận của người tiêu dùng 
về chất lượng hay tính ưu việt của một thương hiệu sản 
phẩm (David A. Aaker 1991) 
 Chất lượng cảm nhận và chất lượng thực (chất lượng 
khách quan)
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Quản trị thương hiệu 21
Lợi ích của chất lượng cảm nhận đối với 
TSTH
 (1) cung cấp lý do để mua; 
 (2) tạo vị thế; 
 (3) tạo sự hơn giá; 
 (4) tạo sự quan tâm của kênh phân phối 
 (5) tạo điều kiện mở rộng thương hiệu. 
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Quản trị thương hiệu 22
Các thành tố của chất lượng cảm nhận đối với 
dịch vụ
 Theo Parasuraman (1988):
 Độ tin cậy (reliability): khả năng cung cấp được dịch vụ 
đã hứa một cách ổn định và chính xác
 Sự nhiệt tình (responsiveness): mức độ sẵn lòng giúp đỡ 
khách hàng và cung cấp dịch vụ được yêu cầu
 Sự bảo đảm (assurance): kiến thức và sự nhã nhặn của 
các nhân viên và khả năng của nhân viên truyền tải sự 
tin tưởng và sự tin cậy
 Sự thông cảm (empathy): doanh nghiệp có sự đồng 
cảm, quan tâm và sự chú ý mang tính cá nhân đối với 
những khách hàng của nó.
 Phương tiện hữu hình (tangibles): cơ sở vật chất, trang 
thiết bị, các tài liệu truyền thông quảng bá.
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Quản trị thương hiệu 23
Mô hình chất lượng dịch vụ của Groonroo
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Quản trị thương hiệu 24
SERVQUAL và SERVPERF
 SERVQUAL: Mô hình đo lường chất lượng dịch vụ 
dựa trên sự so sánh giữa cảm nhận thực tế và kỳ 
vọng của khách hàng theo từng thành tố chất 
lượng
 SERVPERF: gần giống SERVQUAL, nhưng đo 
lường chất lượng dịch vụ dựa trên cảm nhận của 
khách hàng về dịch vụ được cung cấp trên thực tế, 
theo từng thành tố chất lượng.
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Quản trị thương hiệu 25
2.5 Sự trung thành với thương hiệu (brand 
loyalty)
 Mục tiêu cao nhất của xây dựng thương hiệu
 Cốt lõi trong tài sản thương hiệu 
 Sự trung thành theo Javalgi và Moberg (1997):
 Theo quan điểm hành vi: dựa trên khối lượng mua sắm 
một thương hiệu cụ thể
 Tỷ lệ phần trăm mua lặp lại một TH trong những lần mua sắm 
khác nhau một loại sản phẩm.
 Theo quan điểm thái độ lại dựa trên mức độ ưa thích 
đối với thương hiệu và và ý định mua lại sản phẩm với 
cùng thương hiệu đó khi có nhu cầu
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Quản trị thương hiệu 26
Các mức độ trung thành của khách hàng
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Quản trị thương hiệu 27
2.6 Các thành tố khác trong tài sản thương 
hiệu 
 Bằng sáng chế, phát minh, sự bảo hộ kiểu dáng 
công nghiệp 
 Quan hệ với nhà phân phối và đại lý
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Quản trị thương hiệu 28