Doanh nghiệp là 1 hệ thống
- Hệ thống này là 1 hệ thống mở.
-Các hệ thống có sự tương tác qua lại
-Các hệ thống này hoạt động, tồn tại
và phát triển trong một khu vực, môi
trường (xã hội)
17 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 3875 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Chương 2 : Trách nhiệm xã hội và đạo đức kinh doanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 2 : TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI
VÀ ĐẠO ĐỨC KINH DOANH
2.1 Trách nhiệm xã hội :
Đầu vào Quá trình Đầu ra
- Các tài sản xuất - Sản phẩm
nguyên kinh doanh - Dịch vụ
Các yếu tố xã hội
- Con người, môi trường, quan hệ XH
- Dư luận, các tổ chức xã hội, thị trường
Quan điểm hệ thống
- Doanh nghiệp là 1 hệ thống
- Hệ thống này là 1 hệ thống mở.
- Các hệ thống có sự tương tác qua lại
- Các hệ thống này hoạt động, tồn tại
và phát triển trong một khu vực, môi
trường (xã hội)
2.1.1 Khái niệm trách nhiệm xã hội
Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
(CSR- Corporate Social Responsibility)
được hiểu là sự cam kết của DN đóng góp
cho việc phát triển kinh tế một cách bền
vững, thông qua những việc làm nâng cao
chất lượng đời sống của người lao động và
các thành viên gia đình họ, cho cộng đồng
và cho toàn xã hội theo cách có lợi cho cả
DN cũng như phát triển chung của xã hội.
Những điều kiện để DN phát triển bền vững
1. Tuân thủ qui định, pháp luật, chế độ, chính
sách nhà nước.
2. Tuân thủ những chuẩn mực về bảo vệ môi
trường.
3. Bình đẳng về nam, nữ. Công bằng trong lao
động, đạo đức trong kinh doanh
4. Quyền lợi và trách nhiệm lao động phải
tương xứng với nhau.
5. Luôn hướng đến sự phát triển nhân viên,
phát triển DN trong lợi ích phát triển cộng đồng
2.1.2 Các cấp bậc trách nhiệm xã hội
TNXH tự do
Các trách nhiệm theo qui định
Các trách nhiệm theo luật pháp
Các trách nhiệm về kinh tế
2.1.3 Thực trạng TNXH của DN Việt Nam
1. Doanh nghiệp VN nhận thức TNXH còn hạn
chế.
2. Thiếu nguồn tài chính và phương pháp, kỹ
thuật để thực hiện
3. Có sự nhầm lẫn giữa những qui định về
việc thực hiện TNXH với những điều khoản
trong bộ Luật Lao Động.
4. Một số qui định trong nước (marketing) làm
hạn chế việc thực hiện TNXH.
Quan điểm thực hiện TNXH của DN Viet Nam
Quan điểm 1 :
- DN phải thể hiện sự chủ động trong
hoạt động kinh doanh cho thật tốt, thu lại
lợi nhuận, đảm bảo đời sống công nhân,
mang lại nhiều sản phẩm, phúc lợi cho
xã hội.
- Tôn trọng pháp luật và thực hiện
tốt nghĩa vụ đối với nhà nước
Như vậy DN đã thực hiện tốt TNXH.
Quan điểm 2 :
- DN phải thể hiện sự chủ động trong
hoạt động kinh doanh cho thật tốt, mang lại
nhiều sản phẩm, phúc lợi cho xã hội.
- Tôn trọng pháp luật và thực hiện tốt
nghĩa vụ đối với nhà nước
- Xã hội, cộng đồng đã tạo điều kiện
cho DN hoạt động kinh doanh tốt thì DN
phải có trách nhiệm đóng góp lại cho cộng
đồng, cho xã hội. Thông qua đó, DN sẽ có
nhiều điều kiện để tái sản xuất, tối đa hóa
thị phần và lợi nhuận.
Như vậy DN đã thực hiện tốt TNXH.
2.1.4 Những lợi ích, khó khăn khi DN
thực hiện TNXH
Lợi ích
1.Là lợi ích lâu dài do DN kinh doanh dài lâu
trong khu vực thị trường, trong cộng đồng
2.Tạo hình ảnh tốt đẹp trước công chúng
3. Tạo một vị thế chắc chắn cho DN
4. Đảm bảo tiêu chuẩn văn hóa DN
5.Tạo điều kiện cho việc nắm bắt cơ hội KD
6.Là biện pháp phòng ngừa từ xa các rủi ro,
bất trắc trong môi trường kinh doanh.
Khó khăn
1. Làm tăng chi phí
2. Vi phạm nguyên tắc tối đa hóa lợi
nhuận
3. Làm phân tán mục tiêu kinh doanh
của DN
4. Có thể xảy ra sự bất đồng trong nội
bộ DN
5. Thiếu thông tin, kỹ thuật khi DN
thực hiện trách nhiệm XH
Một số trách nhiệm XH
1. Trách nhiệm về môi trường
2. Trách nhiệm về đạo lý, tình người
3.Trách nhiệm về các nghĩa vụ
4. Các trách nhiệm khác..
Thảo luận
1.Bạn hãy thử đề xuất một vài hoạt động
thực hiện trách nhiệm xã hội tại cơ quan
của bạn. Phân tích khi DN thực hiện những
trách nhiệm xã hội đó sẽ mang lại lợi ích
kinh tế thiết thực nào cho hoạt động kinh
doanh?
2.Hãy đề xuất các biện pháp để khắc phục
các khó khăn khi DN thực hiện TNXH
3.Theo bạn hoạt động PR (Public Relation)
có phải là một trong những hoạt động của
việc thực hiện TNXH của DN hay không?
2.2 ĐẠO ĐỨC KINH DOANH
2.2.1 Một số khái niệm
- “Gieo gió gặt bảo”
- “Gieo hành vi gặt thói quen, gieo thói
quen gặt tư cách, gieo tư cách gặt số phận”
(Ngạn ngữ Ấn Độ)
- Các quan điểm của Aristotle
- Các Mác “Lợi ích hiểu một cách đúng đắn
là cơ sở của tòan bộ đạo đức”
- Myway “Đạo đức kinh doanh là phải tôn
trọng lợi ích của người khác kể cả đối thủ
cạnh tranh”
.- Đạo đức kinh doanh bao gồm những nguyên tắc
và chuẩn mực có tác dụng hướng dẫn hành vi
trong mối quan hệ kinh doanh, chúng được
những người quan tâm đến sử dụng để phán xét
hành động cụ thể là đúng hay sai hợp đạo đức
hay phi đạo đức.
2.2.2 Xây dựng bộ quy tắc đạo đức kinh doanh
Tiến trình xây dựng bộ qui tắc đạo đức kinh
doanh trong DN như thế nào? Nên tập trung vào
những vấn đề gì?
.Lãnh đạo Khách hàng
Người Bộ qui tắc Cộng
lao động ĐĐKD đồng XH
Đối thủ Chính
cạnh tranh phủ
Thực hành
Trên cơ sở lý luận về đạo
đức kinh doanh, anh, chị
hãy xây dựng :
1/ Những chuẩn mực,
nguyên tắc thể hiện đạo đức
nghề nghiệp của bản thân.
2/ Bộ qui tắc về đạo đức kinh
doanh cho tổ chức mình
(Doanh nghiệp, bệnh viện,
trường học)
Nghiên cứu
Tài liệu : Doanh nghiệp và đạo đức
Jérôme Ballet – Francoise De Bry
NXB Thế giới – 2005
1/ Từ nền kinh tế theo luân lý đến đạo đức
trong kinh doanh được hiểu như thế nào?
2/ Trường phái của Mỹ và những trường
phái khác của đạo đức kinh doanh. Đánh
giá DN như thế nào?
3/ Đạo đức và việc quản lý con người trong
doanh nghiệp.