Bài giảng Chương 3: Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu

Trong chương quản trị hàng tồn kho, chúng ta nghiên cứu dạng hàng tồn kho độc lập, khi thay đổi hàng tồn kho của loại này không ảnh hưởng đến loại khác. Chương này, ta nghiên cứu dạng hàng tồn kho được cấu tạo bởi nhiều chi tiết khác nhau, nhu cầu chi tiết này phụ thuộc vào chi tiết khác

pdf31 trang | Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 3504 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 3: Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 3 HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU NGUYÊN VẬT LIỆU • Trong chương quản trị hàng tồn kho, chúng ta nghiên cứu dạng hàng tồn kho độc lập, khi thay đổi hàng tồn kho của loại này không ảnh hưởng đến loại khác. Chương này, ta nghiên cứu dạng hàng tồn kho được cấu tạo bởi nhiều chi tiết khác nhau, nhu cầu chi tiết này phụ thuộc vào chi tiết khác. I. CÁC YÊU CẦU • - Nắm vững lịch tiến độ sản xuất và kế hoạch sản xuất, vì lịch tiến độ và kế hoạch sản xuất tác động đến lượng nguyên vật liệu tiêu hao qua các thời kỳ. • -Tiến hành lập hóa đơn nguyên vật liệu, yêu cầu này cần có: • Bản vẽ thiết kế sản phẩm và bộ phận cấu thành sản phẩm hoàn chỉnh vì thiết kế sản phẩm quyết định mức tiêu hao nguyên vật liệu. • - Các loại hóa đơn : hóa đơn bộ phận , chi tiết sản phẩm; hóa đơn sản phẩm điển hình; hóa đơn lắp ráp phụ. I. CÁC YÊU CẦU • - Phải đảm bảo tính chính xác trong báo cáo hàng tồn kho, đây là điều kiện cần thiết để hoạch định chính xác nhu cầu nguyên vật liệu và có chính sách tồn kho đúng đắn. • - Cần nắm chắc những đơn mua hàng còn tồn tại. • - Cần nắm chắc thời gian phân phối cho mỗi bộ phận cấu thành. U(1) Q(2)D(3) N(1) m(4)M(2) N(2) M(1) M(1)T(2)) T(2) Cho thời gian phân phối các loại hàng như sau: Haøn g U D Q M N T m Thôøi gian phaân phoái (tuaàn ) 1 3 1 2 1 2 4 Ta xây dựng sơ đồ cấu trúc sản phẩm theo thời gian: m(80} T(40) N(60) M(60) Q(20 ) N(20) M(20) T(120) U(10) D(30) M(60) 1 2 3 4 5 6 7 8 II. HOAÏCH ÑÒNH NHU CAÀU NGUYEÂN VAÄT LIEÄU 1. Khoâng coù löôïng toàn kho TUAÀN HAØNG 1 2 3 4 5 6 7 8 Thôøi gian Phaâ n phoái U -Yeâu caàu -Ñöa ñeán 10 10 1 D -Yeâu caàu -Ñöa ñeán 30 30 3 Q -Yeâu caàu -Ñöa ñeán 20 20 1 N -Yeâu caàu -Ñöa ñeán 60 60 20 20 1 M (2) -Yeâu caàu -Ñöa ñeán 60 60 2 M (3) -Yeâu caàu -Ñöa ñeán 60 60 20 20 2 T -Yeâu caàu -Ñöa ñeán 120 120 40 40 2 Loaïi haøng U D Q M N T m Löôïng toàn kho saún coù 1 5 4 1 2 5 10 2. Trường hợp có lượng tồn kho Nếu doanh nghiệp đã có sẵn trong tay một lượng hàng tồn kho U, D, Q, M, N, T, m, thì nhu cầu các loại này phải trừ đi lượng tồn kho sẵn có. Ví dụ lượng tồn kho sẵn có các loại hàng như sau: LH C TG TK KT CHÆ TIEÂ U TUAÀN 1 2 3 4 5 6 7 8 U 0 1 1 TL 1.NC 10 2.TK 1 1 1 1 1 1 1 1 3.NR 9 4.NT 9 5.NÑ 9 L H C T G T K K T CHÆ TIEÂU TUAÀN 1 2 3 4 5 6 7 8 D 1 3 5 T L 1.NC 27U 2.TK 5 5 5 5 5 5 5 3.NR 22 4.NT 22 5.NÑ 2 2 L H C T G T K K T CHÆ TIEÂU TUAÀN 1 2 3 4 5 6 7 8 N 2 1 2 TL 1.NC 44D 14Q 2.TK 2 2 2 2 0 0 3.NR 42 14 4.NT 42 14 5.NÑ 42 14 L H C T G T K K T CHÆ TIEÂU TUAÀN 1 2 3 4 5 6 7 8 Q 1 1 4 T L 1.NC 18U 2.TK 4 4 4 4 4 4 4 3.NR 14 4.NT 14 5.NÑ 14 LH C T G TK KT CHÆ TIEÂU TUAÀN 1 2 3 4 5 6 7 8 m 2 4 10 TL 1.NC 56 Q 2.TK 1 0 10 1 0 10 1 0 10 3.NR 46 4.NT 46 5.NÑ 46 LH C TG TK KT CHÆ TIEÂU TUAÀN 1 2 3 4 5 6 7 8 M 3 2 1 TL 1.NC 42N D 14N Q 2.TK 1 1 1 0 0 3.NR 41 14 4.NT 41 14 5.NÑ 41 14 LH C T G TK KT CHÆ TIEÂU TUAÀN 1 2 3 4 5 6 7 8 M 2 2 0 TL 1.NC 44D 2.TK 0 0 0 0 3.NR 44 4.NT 44 5.NÑ 44 LH C T G TK K T CHÆ TIEÂU TUAÀN 1 2 3 4 5 6 7 8 T 3 2 5 T L 1.NC 84N D 28N Q 2.TK 5 5 5 0 0 3.NR 28 4.NT 79 28 5.NÑ 7 9 III. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC LÔ HÀNG • 1. Kỹ thuật xác định kích thước lô hàng theo mô hình “Lot for lot” • Theo mô hình này, lượng nguyên vật liệu đưa đến của thời kỳ trước bằng với nhu cầu của thời kỳ sau. Tuaàn 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 NC 50 50 60 90 120 80 60 40 80 TK 50 ÑÑ Hãy xây dựng kế hoạch đặt hàng cho loại vật tư trên. Biết : - Chi phí một lần đặt hàng là 100 USD. - Chi phí tồn trữ là 0,5 USD / đơn vị / tuần. - Lượng tồn kho kỳ trước chuyển sang là 50 T. -Chi phí đặt hàng = 100 USD x 8 = 800 USD -Chi phí tồn trữ = 0, 5 USD x 0 = 0 -Tổng cộng = 800 USD 80406080120906050ĐĐ 00000000050TK 8040608012090605050NC 9876543210Tuần 1. Kỹ thuật xác định kích thước lô hàng theo mô hình “Lot for lot” • 2. Kỹ thuật xác định kích thước lô hàng theo mô hình “Cân đối từng thời kỳ bộ phận’’. • Mô hình này được tiến hành qua các bước: • (1) Cộng dồn nhu cầu của một số thời kỳ để tiến hành đặt hàng. • (2) Sử dụng lượng đặt hàng cho đến khi lượng tồn kho bằng 0 tiến hành đặt hàng lại theo trình tự trên. ĐĐ 50TK 8040608012090605050NC 9876543210Tuần • 3. Kỹ thuật xác định kích thước lô hàng theo mô hình “EOQ’’ • Phương pháp này được tiến hành qua các bước : • - Xác định Q* theo mô hình EOQ • H DS Q 2 *  • D : Nhu cầu bình quân 1 tuần. • S : Chi phí đặt hàng cho mỗi đơn hàng. • H : Chi phí tồn trữ cho mỗi đơn vị hàng trong 1 tuần. • - Đặt Q* làm kích thước lô hàng và sử dụng cho đến khi lượng tồn kho nhỏ hơn nhu cầu của thời kỳ sau thì tiến hành đặt hàng lại bằng lượng Q*. • Theo ví dụ trên: • D = 70 • H = 0,5 USD / tuần • => Q* = 167 Tuaà n 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 NC 50 50 60 90 120 80 60 40 80 TK 50 0 117 57 1 3 4 14 101 41 1 88 ÑÑ 167 167 167 16 7Chi phí đặt hàng = 4 x 100 = 400 USD Chi phí tồn trữ = 553x 0, 5 = 276,5 USD Tổng cộng = 676, 5 USD Bài tập 1 • Để lắp ráp một đơn vị sản phẩm U cần 4 đơn vị hàng D và 1 đơn vị hàng Q. Mỗi D cần 2M và 3N. Mỗi Q cần 1N và 5m. mỗi N cần 1M và 2T. Mỗi T cần 2A và 3B. • Yêu cầu: • 1.Vẽ sơ đồ cấu trúc sản phẩm • Cho biết hàng U có mấy cấp? Có bao nhiêu hàng gốc? Có bao nhiêu hàng phát sinh? • 2.Vẽ sơ đồ cấu trúc về mặt thời gian và nêu lên tiến độ cung ứng nguyên vật liệu để lắp ráp 20U. Biết rằng thời gian phân phối của các hàng như sau: • U: 2 tuần D: 2 tuần • Q: 3 tuần M: 3 tuần • N: 1 tuần m: 5 tuần • T: 1 tuầnA: 1 tuần • B: 3 tuần • 3. Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu khi không có lượng tồn kho. • Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu khi có lượng tồn kho biết rằng lượng tồn kho của các loại hàng như sau: • U: 1 đv D: 5 đv • Q: 2 đv T: 10 đv • N: 15 đv M: 25 đv • m: 20 đv A: 10 đv • B: 5 đv Đề kiểm tra môn QTSX Thời gian: 75 phút • Câu 1 : Căn cứ vào tài liệu sau đây : • 1. Để lắp ráp 1 đơn vị sản phẩm A cần 2 X, 3 Y và 4 Z. Mỗi X cần 2 W và 2 K. Mỗi K cần 1 H và 2 Q. Mỗi Y cần 3 B, 3 U và 1 C. Mỗi Z cần 2 W và 2 U. Mỗi U cần 2 X và 2 B. • 2. Thời gian phân phối của các loại hàng như sau (Đơn vị : tuần) Haøn g A X Y C W Q Z B U K H Thôøi gian 1 1 3 1 3 4 1 4 3 2 5 • YÊU CẦU : Hãy vẽ sơ đồ cấu trúc sản phẩm và nêu tiến độ cung ứng nguyên vật liệu để lắp ráp X A. • X: số liệu anh (chị) tự cho • Câu 2: Anh ( chị) hãy cho những dữ liệu cần thiết từ đó trình bày mô hình tồn kho xác suất với thời gian phân phối không đổi. Biết thêm có 4 mức cần tính toán chi phí.