Bài giảng Chương 4: Chiến lược cấp công ty (tiếp)
Các hình thức phát triển chiến lược của doanh nghiệp Các mô hình quản lý danh mục các hoạt động của doanh nghiệp
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 4: Chiến lược cấp công ty (tiếp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 4
CHIẾN LƯỢC CẤP CÔNG
TY
Nội dung chính
Các hình thức phát triển chiến lược của
doanh nghiệp
Các mô hình quản lý danh mục các hoạt động
của doanh nghiệp
Các chiến lược
phát triển cấp
công ty
Các chiến lược
ổn định cấp công
ty
Các chiến lược
ổn định cấp công
ty
Các chiến lược suy
giảm cấp công ty
Tình trạng môi trường
T
ìn
h
trạ
n
g D
N
Điểm
mạnh
Điểm
yếu
Những đe dọa
từ môi trường
Cơ hội từ môi
trường
I- Chiến lược phát triển
Là chiến lược cấp công ty nhằm tìm kiếm
những cách thức để làm tăng mức độ hoạt
động của DN.
Bao gồm việc tăng cường những biện pháp
gia tăng về mặt số lượng như doanh số bán
hàng, số lượng nhân viên và thị phần.
Phát triển có thể đạt được thông qua:
hội nhập dọc
đa dạng hoá.
I- Chiến lược phát triển
1- Hội nhập dọc (Vertical intergration)
a) KN: Chiến lược hội nhập dọc là việc doanh
nghiệp tự đảm bảo các yếu tố đầu vào hoặc
đảm bảo khâu tiêu thụ các sản phẩm đầu ra
nhằm củng cố và duy trỡ vị thế cạnh tranh
của hoạt động chính.
Cơ sở giết
mổ và cung
ứng
Nông dân
Nhà cung cấp
giống
Nhà cung cấp
thức ăn
Chế biến
đông lạnh
Siêu thị/ Lái
buôn
Các cửa hàng
I- Chiến lược phỏt triển
1- Hội nhập dọc (Vertical intergration)
b) Các hinh thức hội nhập dọc
Tiến trinh hội nhập dọc:
Hội nhập dọc ngược chiều (backward intergration) : DN tự
đảm bảo việc cung cấp các yếu tố đầu vào cần thiết cho hoạt
động SXKD của minh.
Hội nhập dọc xuôi chiều (forward intergration): DN tự đảm
nhận việc phân phối các sản phẩm từ hoạt động SXKD của
minh.
Mức độ hội nhập:
Hội nhập dọc toàn bộ (full intergration): DN tự đảm bảo các
yếu tố đầu vào đặc biệt cần thiết cho quá trình sản xuất hoặc
tự đảm nhiệm đầu ra thông qua kênh phân phối riêng.
Hội nhập dọc từng phần (taper intergration): DN chỉ tham gia
một phần nào đó trong quá trình đảm bảo yếu tố đầu vào hoặc
tiêu thụ các sản phẩm đầu ra.
I- Chiến lược phát triển
1- Hội nhập dọc (Vertical intergration)
c) Ưu điểm :
- Tiết kiệm được chi phí:
CP SX:
Do sự hợp nhất theo chiều dọc giúp cho DN thực hiện nhanh chóng các
giai đoạn bổ sung về mặt công nghệ,do đó sẽ tiết kiệm được CP SX
Chiến lựơc hội nhập dọc cho phép DN phối hợp, lập kế hoạch tốt hơn,
chủ động phân phối nguyên vật liệu và cung ứng sản phẩm, vì thế sẽ nâng
cao khả năng tiết kiệm thời gian trong quá trình phối hợp các giai đoạn
từ cung ứng, SX đến phân phối
Giúp DN tận dụng lợi thế kinh tế theo quy mô
CP TM: giảm chi phí thông tin, chi phí giao dịch, đàm phán, kí kết hđ...
- Kiểm soát được chất lượng tốt hơn
- Đảm bảo tính bảo mật trong công nghệ SX
I- Chiến lược phát triển
1- Hội nhập dọc (Vertical intergration)
d) Nhược điểm :
Đòi hỏi đầu tư lớn
Gặp khó khăn trong công tác quản lý
Bất lợi khi nhu cầu không ổn định
‘’ Liên minh chiến lược’’
Liên minh chiến lược ???
- KN: Liên minh chiến lược là việc 2 hoặc nhiều doanh
nghiệp độc lập liên kết với nhau để phát triển, sản
xuất hoặc bán sản phẩm cung ứng dịch vụ trong một
khoảng thời gian nhất định.
- Các loại liên minh chiến lược:
Liên minh chiến lược không góp vốn
Liên minh chiến lược góp vốn
Liên doanh
I- Chiến lược phát triển
2- Chiến lược đa dạng hoá (diversification)
a) KN: Chiến lược đa dạng hoá là việc doanh nghiệp mở rộng hoạt
động sang các lĩnh vực hoạt động mới.
b) Các hình thức đa dạng hoá
B1) Đa dạng hoỏ cú liờn kết (related diversification): DN mở
rộng sang cỏc lĩnh vực hoạt động mới nhưng cỏc lĩnh vực
hoạt động này vẫn liờn quan đến hoạt động chớnh về một số
khõu như SX, marketing, phõn phối, cụng nghệ, thương
hiệu
Hinh thức này được thực hiện chủ yếu thông qua: chia sẻ
nguồn lực, chuyển giao kỹ năng, các năng lực cốt lõi
Điều kiện để thực hiện??
I- Chiến lược phát triển
2- Chiến lược đa dạng hoá (diversification)
B2) Đa dạng hoá không liên kết (unrelated diversification): DN mở
rộng hoạt động sang lĩnh vực hoạt động mới khụng cú liờn hệ gỡ
với hoạt động chớnh của DN.
- Chiến lược này giúp cho DN tạo ra giá trị thông qua việc
phân bổ nguồn lực hiệu quả và hợp lý
tranh thủ sự lệch pha của hoạt động kinh doanh
phản công lại đối thru cạnh tranh
dự tính trước sự thay thế sản phẩm
I- Chiến lược phát triển
2- Chiến lược đa dạng hoá (diversification)
c) Mức độ đa dạng hoỏ
Cao 50% TB 70% Thấp 100%
I- Chiến lược phát triển
2- Chiến lược đa dạng hoá (diversification)
d) Ưu nhược điểm chiến lược đa dạng hoá
Ưu điểm
Phân tán rủi ro
Khai thác được lợi thế kinh tế theo qui mô
Cho phép sử dụng được các nguồn lực dư thừa và đạt
được mục tiêu tăng trưởng cao
Nhược điểm
Khó khăn trong quản lý và điều hành các hoạt động không
đồng nhất.
DN phải phân tán nguồn lực
I- Chiến lược phát triển
3.Chiến lược tăng trưởng tap trung
Khái niệm:
Phương thức thực hiện:
Tập trung khai thác thị trường
Mở rộng thị trường
II. Chiến lược ổn định
DN không có những thay đổi đáng kể trong
hoạt động: DN sẽ tiếp tục những gì mà đã và
đang làm và cho rằng không có lý do gì phải
thay đổi
DN theo đuổi đuổi chiến lược ổn định khi họ
cho rằng hoạt động của công ty là thoả đáng
và môi trường có vẻ ổn định và không thay
đổi.
III. Chiến lược suy giảm
Chiến lược suy giảm: là chiến lược nhằm mục đích giảm qui
mô hoặc mức độ đa dạng các hoạt động của DN
DN theo đuổi chiến lược suy giảm khi có sự cạnh tranh gay
gắt trên thị trường hay có sự thay đổi về qui định đã ảnh
hưởng đến hoạt động, buộc DN tốt hơn nên tập trung vào
những hoạt động chính.
Khi DN gặp khó khăn trong hoạt động kinh doanh, chiến
lược suy giảm giúp cho DN ổn định hoạt động, củng cố các
nguồn lực và năng lực sản xuất, sẵn sàng để tiếp tục cạnh
tranh.
III. Chiến lược suy giảm
DN thực hiện chiến lược suy giảm bằng
cách
Cắt giảm chi phí
Thu lại vốn đầu tư
Thu hoạch
Giải thể
IV- Mô hinh phân tích danh mục hoạt động của DN
1- Sự cần thiết phải phân tích danh mục hoạt động
Sau khi đã phân tích đánh giá các hoạt động (SBU), chọn cho mỗi
hoạt động một chiến lược cạnh tranh, cần phải xác định phân bổ
các nguồn lực cho các hoạt động như thế nào.
Trên thực tế, rất ít doanh nghiệp có thể hội đủ các nguồn lực cần
thiết để đáp ứng một cách tối đa nhu cầu của các hoạt động, vì
vậy phải lựa chọn
DN cần tránh các lãng phí không cần thiết (đầu tư quá nhiều vào
các hoạt động không có triển vọng) hoặc bỏ lỡ cơ hội (đầu tư quá
ít cho các hoạt động có triển vọng)
II- Mô hình phân tích danh mục hoạt động của DN
2- Mô hình ma trận BCG (Bostol Consulting Group)
Bước 1: Xác định các SBU và đánh giá triển vọng các SBU đó
Đánh giá các SBU dựa trên 2 tiêu chí:
- Thị phần tương đối:
Tỷ lệ giữa thị phần của DN với thị phần của đối thủ cạnh tranh
lớn nhất.
- >= 1: vị thế cạnh tranh mạnh
- < 1: vị thế cạnh tranh yếu
- Tỷ lệ tăng trưởng của ngành: 10%
- >= 10%: ngành tăng trưởng cao
- < 10%: ngành tăng trưởng thấp
II- Mô hình phân tích danh mục hoạt động của DN
2- Mô hình ma trận BCG (Bostol Consulting Group)
Bước 2: Định vị các SBU trên ma trận
- Mỗi SBU là một hình tròn, vị trí được xác định
bởi thị phần tương đối và tốc độ tăng trưởng
của ngành
- Kích thước hình tròn: xác định dựa trên phần
đóng góp của DT của SBU đó vào tổng DT của
DB.
Ma trận BCG
Star
Question mark ?
?
cash Cow
Dog
Tû lÖ
t¨ng
trëng
cña
ngµnh
ThÊp
ThÞ phÇn t¬ng ®èi
10 1 0,1
Cao ThÊp
Cao
Ma trận BCG
Star Question mark ?
cash Cow Dog
T
û
l
Ö
t¨
n
g
t
r
ë
n
g
c
ñ
a
n
g
µn
h
ThÞ phÇn t¬ng ®èi
10 1 0,1
DiÖn tÝch cña c¸c h×nh trßn tû
lÖ víi phÇn tr¨m doanh thu
cña c¸c SBU trong doanh thu
toµn bé cña doanh nghiÖp
-
t¨
n
g
t
r
ë
n
g
G
D
P
+
Ma trận BCG
Bíc 3: X¸c ®Þnh môc tiªu chiÕn lîc cho tõng SBU
Star
TËp trung c¸c nguån lùc cho c¸c s¶n phÈm cã
triÓn väng;
§Çu t å ¹t ®Ó chiÕm vÞ trÝ dÉn ®Çu
Question mark ?
HoÆc ®Çu t å ¹t ®Ó chiÕm mét phÇn thÞ
trêng ®¸ng kÓ
HoÆc nhanh chãng rót lui
Cash Cow
B¸m trô
Thu håi nhanh ®Ó ®Çu t chç kh¸c
Dù tÝnh thêi ®iÓm rót lui
Tr¸nh ®Çu t qu¸ lín
Dog
Dõng viÖc s¶n xuÊt hoÆc b¸n l¹i ho¹t ®éng
ChuyÓn c¸c nguån lùc cho c¸c ho¹t ®éng kh¸c
Tr¸nh viÖc hy sinh vµo ®©y c¸c nguån lùc
khan hiÕm cã Ých h¬n cho ho¹t ®éng kh¸c
II- Mô hình phân tích danh mục hoạt động của DN
2- Mô hình ma trận McKinsey
Bước 1: Xác định và đánh giá các SBU dựa
trên 2 tiêu chí
- Sức hấp dẫn của ngành
- Vị thế cạnh tranh của SBU
II- Mô hình phân tích danh mục hoạt động của DN
2- Mô hình ma trận McKinsey
Xác định Sức hấp dẫn của ngành:
- Xác định các yếu tố thể hiện tính hấp dẫn của ngành
- Xác định trọng số cho mỗi yếu tố dựa trên sự đánh giá
chủ quan của doanh nghiệp. Tổng trọng số của các yếu tố
bằng 1
- Đánh giá và cho điểm từng yếu tố với thang điểm từ 1-5
(thấp đến cao)
- Tính tổng điểm (theo trọng số) của các yếu tố và đưa ra
kết luận chung về sức hấp dẫn của ngành:
3 điểm: ngành có mức hấp dẫn trung bình
>3 điểm: ngành có mức hấp dẫn cao
<3 điểm: ngành có mức hấp dẫn thấp
II- Mô hình phân tích danh mục hoạt động của DN
2- Mô hình ma trận McKinsey
ví dụ xác định sức hấp dẫn của ngành:
Các yếu tố Trọng
số
Điểm Điểm theo trọng
số
1. Qui mô của ngành 0.05 3 0.15
2. Tốc độ tăng trưởng của
ngành
0.2 4 0.8
3. Tỷ suất lợi nhuận 0.15 3 0.45
4. Cường độ cạnh tranh trong
ngành
0.08 2 0.16
5. Tính ổn định của công nghệ 0.07 4 0.28
6. Qui mô vốn 0.2 5 1
7. Ràng buộc pháp lý 0.25 1 0.25
Tổng cộng 1 3.09
II- Mô hình phân tích danh mục hoạt động của DN
2- Mô hình ma trận McKinsey
Xác định vị thế cạnh tranh của SBU:
- Xác định các yếu tố tác động đến vị thế cạnh tranh của DN
trong ngành -> thay đổi tùy theo ngành.
- Xác định trọng số cho từng yếu tố, đánh giá và cho điểm
từng yếu tố, xác định tổng điểm:
3 điểm: SBU có vị thế cạnh tranh trung bình,
>3 điểm: SBU có vị thế cạnh tranh mạnh
<3 điểm: SBU có vị thế cạnh tranh yếu
II- Mô hình phân tích danh mục hoạt động của DN
2- Mô hình ma trận McKinsey
ví dụ xác định vị thế cạnh tranh của SBU
Các yếu tố Trọng số Điểm Điểm theo trọng số
1. Thị phần 0.3 3 0.9
2. Giá bán 0.1 4 0.4
3. Chất lượng sản phẩm 0.15 4 0.6
4. Công nghệ 0.1 3 0.3
5. Chi phí 0.15 3 0.45
6. Năng lực sản xuất 0.1 2 0.2
7. Sự đa dạng hóa sản phẩm 0.05 1 0.05
8. Dịch vụ sau bán hàng 0.05 2 0.1
Tổng cộng 1 3
II- Mô hình phân tích danh mục hoạt động của DN
2- Mô hình ma trận McKinsey
Bước 2: Định vị các SBU trên ma trận
- Mỗi SBU là một hinh tròn, vị trí được xác định bởi
số điểmđạt được về vị thế cạnh tranh và sức hấp dẫn
của ngành.
- Kích thước hinh tròn: xác định dựa trên phần đóng
góp DT của SBU đó vào tổng DT của DN.
Bước 3: Xác định mục tiêu chiến lược cho từng
SBU
Ma trận Mc Kinsey
Vị thế cạnh tranh của SBU
Mạnh Trung bình Yếu
C
ao
T
ru
ng
b
ìn
h
Y
ế
u
S
ứ
c
hấ
p
d
ẫ
n
củ
a
ng
àn
h
Vù
ng
th
àn
h
côn
g
Vù
ng
ch
ấp
nh
ận
Vù
ng
th
ất
bạ
i
SBU 1
SBU 2
SBU 3
Vùng hoạt động đáng quan tâm
Vùng hoạt động bình thường
Vùng hoạt động không đáng quan tâm
Vù
ng
ng
hi
vấ
n
Vù
ng
có
lãi