4.1. KẾ HOẠCH VÀ LẬP KẾ HOẠCH
4.1.1. Khái niệm
4.1.2. Vai trò của kế hoạch
4.1.3. Nội dung của kế hoạch
4.1.4. Hệ thống kế hoạch của tổ chức
4.2. QUY TRÌNH LẬP KẾ HOẠCH
4.2.1. Cách tiếp cận trong lập kế hoạch
4.2.2. Các bước lập kế hoạch
4.2.3. Yêu cầu đối với lập kế hoạch
11 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 4014 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Chương 4: Chức năng lập kế hoạch, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
5/1/2013
1
CHỨC NĂNG LẬP KẾ HOẠCH
“Một tổ chức thiếu chiến lược thì giống như
một con thuyền không bánh lái”
CHƢƠNG 41
Nội dung của chƣơng
2
4.1. KẾ HOẠCH VÀ LẬP KẾ HOẠCH
4.1.1. Khái niệm
4.1.2. Vai trò của kế hoạch
4.1.3. Nội dung của kế hoạch
4.1.4. Hệ thống kế hoạch của tổ chức
4.2. QUY TRÌNH LẬP KẾ HOẠCH
4.2.1. Cách tiếp cận trong lập kế hoạch
4.2.2. Các bước lập kế hoạch
4.2.3. Yêu cầu đối với lập kế hoạch
5/1/2013
2
4.1. KẾ HOẠCH VÀ LẬP KẾ HOẠCH
3
4.1.1. Khái niệm
Lập kế hoạch
Quá trình đánh giá, dự báo và huy động các nguồn lực
để xây dựng chương trình hành động trong tương lai
Quá trình ra quyết định và lựa chọn các phương án
khác nhau nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn
lực có hạn để đạt được mục tiêu đề ra cho một thời kỳ
nhất định trong tương lai
Quá trình xác định các mục tiêu và lựa chọn các
phương thức hành động để đạt được mục tiêu
4.1. KẾ HOẠCH VÀ LẬP KẾ HOẠCH
Kế hoạch
Là tổng thể các mục
tiêu, các nhiệm vụ
cũng như các giải
pháp và nguồn lực mà
tổ chức có thể sử dụng
để đạt được mục tiêu
của tổ chức
4
5/1/2013
3
4.1. KẾ HOẠCH VÀ LẬP KẾ HOẠCH
5
4.1.2. Vai trò*
Kế hoạch là cơ sở cho việc thực hiện các chức năng
khác
Kế hoạch giúp ứng phó với biến động môi trường
Kế hoạch giúp hạn chế chồng chéo và lãng phí
nguồn lực
Kế hoạch tạo sự thống nhất trong hoạt động của tổ
chức
4.1. KẾ HOẠCH VÀ LẬP KẾ HOẠCH
6
4.1.3. Nội dung của bản kế hoạch
Mục tiêu: xác định những kết quả tương lai mà nhà
quản lý mong muốn (kỳ vọng) đạt được.
Các giải pháp: là những phương thức chủ yếu sẽ thực
hiện để đạt được các mục tiêu đã đặt ra.
Nguồn lực: là những phương tiện mà hệ thống sử dụng
để thực hiện mục tiêu.
Theo khả năng huy động: hiện có và tiềm năng
Theo tính chất: nhân lực vật lực tài lực và thông tin
Theo biểu hiện: vô hình và hữu hình
Mục tiêu phải phù hợp với nguồn lực
Giải pháp phải phù hợp với nguồn lực và mục tiêu
5/1/2013
4
4.1. KẾ HOẠCH VÀ LẬP KẾ HOẠCH
7
4.1.4. Hệ thống kế hoạch của tổ chức
Theo mức độ tổng quát
Các kế hoạch chiến lược* do những nhà quản lý cấp
cao của tổ chức quyết định nhằm xác định những mục
tiêu tổng thể cho tổ chức và xác định vị trí của tổ chức
trong môi trường mà nó tồn tại
Các kế hoạch tác nghiệp* bao gồm những chi tiết cụ
thể hoá của các kế hoạch chiến lược thành những hoạt
động hàng năm, hàng quý, hàng tháng, hàng tuần, thậm
chí hàng ngày
Phân biệt sứ mệnh, tầm nhìn, giá trị cốt lõi?
8
Sứ mệnh
Mô tả ngắn gọn lý do tồn tại
của tổ chức và những gì tổ
chức cần làm để đạt được tầm
nhìn của mình
Tầm nhìn
Xác định hình ảnh tổ chức sẽ
như thế nào trong tương lai
Giá trị cốt lõi
Là niềm tin được chia sẻ giữa
các bên liên quan của một tổ
chức
5/1/2013
5
4.1. KẾ HOẠCH VÀ LẬP KẾ HOẠCH
9
4.1.4. Hệ thống kế hoạch của tổ chức
Giữa hai loại kế hoạch chiến lược và kế hoạch tác nghiệp, sự
khác biệt chủ yếu trên 3 mặt:
YẾU TỐ SO SÁNH KH CHIẾN LƯỢC KH TÁC NGHIỆP
THỜI GIAN DÀI (3-5 NĂM) NGẮN (< 1 NĂM)
PHẠM VI TÁC ĐỘNG RỘNG HẸP
MỰC ĐỘ CỤ THỂ TỔNG THỂ CHI TIẾT
RỦI RO NẾU XẢY RA LỚN HẠN CHẾ
4.1.4. Hệ thống kế hoạch của tổ chức
10
5/1/2013
6
4.1. KẾ HOẠCH VÀ LẬP KẾ HOẠCH
11
4.1.4. Hệ thống kế hoạch của tổ chức
Các loại hình kế hoạch tác nghiệp
Chính sách là quan điểm, phương hướng và cách thức chung
định hướng hành động của hệ thống để giải quyết những vấn đề
lặp đi lặp lại, nhằm thực hiện mục tiêu bộ phận theo định hướng
mục tiêu tổng thể của hệ thống đó.
Thủ tục là các kế hoạch chỉ ra một cách chính xác và chi tiết
chuỗi các hành động cần thiết phải thực hiện theo trình tự thời
gian hoặc cấp bậc quản lý để đạt được mục tiêu nhất định.
Quy tắc là loại hình kế hoạch đơn giản nhất cho biết những hành
động nào có thể làm, những hành động nào không được làm.
4.1. KẾ HOẠCH VÀ LẬP KẾ HOẠCH
12
4.1.4. Hệ thống kế hoạch của tổ chức
Các loại hình kế hoạch tác nghiệp
Chương trình là một tổ hợp các chính sách, các thủ tục, các qui
tắc và các nguồn lực cần thiết có thể huy động nhằm thực hiện
các mục tiêu nhất định mang tính độc lập tương đối.
Dự án là một phần và nhỏ hơn chương trình, bị giới hạn bởi
không gian và thường có mục tiêu cụ thể, quan trọng, mang tính
độc lập tương đối.
Ngân sách là bản tường trình các kết quả mong muốn được biểu
thị bằng các con số.
5/1/2013
7
4.1. KẾ HOẠCH VÀ LẬP KẾ HOẠCH
13
4.1.4. Hệ thống kế hoạch của tổ chức
Theo thời gian thực hiện kế hoạch
Kế hoạch dài hạn: Là kế hoạch cho thời kỳ từ 5 năm
trở lên. Kế hoạch dài hạn là sự cụ thể hóa chiến lược,
phương hướng phát triển của tổ chức.
Kế hoạch trung hạn: Cho thời kỳ từ 1 đến 5 năm. Kế
hoạch trung hạn là sự cụ thể hóa chiến lược, chính
sách, mục tiêu của tổ chức.
Kế hoạch ngắn hạn: Cho thời kỳ dưới 1 năm. Kế
hoạch ngắn hạn bảo đảm sự thực hiện tuần tự các
nhiệm vụ của kế hoạch dài hạn và trung hạn
4.2. QUY TRÌNH LẬP KẾ HOẠCH
14
4.2.1. Cách tiếp cận trong lập kế hoạch
Lập kế hoạch từ trên xuống
Nhà quản trị cấp cao đề xuất kế hoạch xuống cho cấp dưới. Khi
kế hoạch chuyển xuống cấp dưới, cần điều chỉnh lại cho phù hợp
Lập kế hoạch từ dưới lên
Nhân viên mỗi cấp tự xây dựng kế hoạch phù hợp với nhu cầu ,
rồi gửi lên cho cấp cao hơn.
Nhà quản trị cần kết hợp 2 cách tiếp cận lập kế hoạch để
đảm bảo thống nhất trong mục tiêu
5/1/2013
8
4.2. QUY TRÌNH LẬP KẾ HOẠCH
15
4.2.2. Các bước lập kế hoạch*
Quyết định kế hoạch
Đánh giá và lựa chọn phương án tối ưu
Xây dựng các phương án
Xác định mục tiêu
Phân tích môi trường
Các mô hình hỗ trợ lập kế hoạch chiến lƣợc
16
Phân tích môi trường
Xây dựng các lựa chọn chiến lược (phương án chiến lược)
Đánh giá và lựa chọn phương án chiến lược tối ưu
Đề xuất và quyết định chiến lược
Khẳng định sứ mệnh, tầm nhìn chiến lược
Xác định mục tiêu chiến lược
Môi trường bên ngoài
-5 lực lượng M.Porter (vi mô)
- PEST (PESTEL) (vĩ mô)
Môi trường bên trong
-Các chức năng hoạt động
-Mô hình nguồn lực và hoạt động của TC
-Mô hình chuỗi giá trị M.Porter
- Mô hình cây mục tiêu
- SMART
- SWOT
- BCG
5/1/2013
9
SWOT* là gì ?
17
Phân tích SWOT hay ma trận SWOT là một phương pháp lập kế hoạch chiến lược dùng để
đánh giá về điểm mạnh (STRENGTHs), điểm yếu (WEAKNESSEs/LIMITATIONs), cơ hội
(OPPORTUNITIEs) và thách thức (THREATs) trong kinh doanh và trong các hoạt động của tổ
chức.
Albert S.Humphrey
02/06/1926-31/10/2005
Học viện nghiên cứu Stanford
18
5/1/2013
10
19
Điểm mạnh Điểm yếu
•Trình độ chuyên môn
•Các kỹ năng có liên quan, kinh nghiệm công
tác
•Có nền tảng giáo dục tốt
•Có mối quan hệ rộng và vững chắc
•Có trách nhiệm, sự tận tâm và niềm đam mê
công việc
•Có khă năng phản ứng nhạy bén nhanh đối với
công việc
•Những tính cách không phù hợp với công việc,
những thói quen làm việc tiêu cực.
•Thiếu kinh nghiệm công tác hoặc kinh nghiệm
không thích hợp.
•Thiếu sự đào tạo chính quy, bài bản.
•Hạn chế về các mối quan hệ.
•Thiếu sự định hướng hay chưa có mục tiêu rõ
ràng.
•Kỹ năng nghề nghiệp chưa cao.
Cơ hội Thách thức
•Các xu hướng triển vọng.
•Nền kinh tế phát triển bùng nổ.
•Cơ hội nghề nghiệp mới rộng mở.
•Một dự án đầy hứa hẹn được giao phó.
•Học hỏi được những kỹ năng hay kinh nghiệm
mới.
•Sự xuất hiện của công nghệ mới.
•Những chính sách mới được áp dụng.
•Sự cơ cấu và tổ chức lại ngành nghề.
•Những áp lực khi thị trường biến động.
•Một số kỹ năng trở nên lỗi thời.
•Bạn không sẵn sàng với phát triển của công
nghệ.
•Sự cạnh tranh gay gắt, với công ty cũng như
với cá nhân.
SWOT ANALYSIS
20
5/1/2013
11
Ma trận BCG
Ma trận BCG được hình
thành trên cơ sở doanh thu
của doanh nghiệp dựa trên
tốc độ phát triển và thị
phần tương đối của doanh
nghiệp đó
Các công ty phải xác định
được tốc độ tăng trưởng
cũng như thị phần của từng
sản phẩm để đặt vào ma
trận này
Bốn chiến lƣợc của BCG
Xây dựng: sản phẩm của công ty cần được đầu tư củng
cố để tiếp tục tăng trưởng thị phần, đôi khi phải hy sinh
lợi nhuận trước mắt nhằm mục tiêu dài hạn
Giữ: Tối đa hóa khả năng sinh lợi và sản sinh tiền
Thu hoạch: tập trung vào mục tiêu đạt được lợi nhuận
ngay trong ngắn hạn
Từ bỏ: Phải từ bỏ sản phẩm hoặc bộ phận kinh doanh
nào không có khả năng sinh lời, tập trung nguồn lực
vào những sản phẩm hay bộ phận có khả năng sinh lời
hơn