Tổng quan vềquản trịchiến lược kinh doanh
quốc tế
Chiến lược kinh doanh trên thịtrường quốc tế
Chiến lược cạnh tranh
Chiến lược kinh doanh cấp công ty
Các phương thức thâm nhập thịtrường quốc tế
40 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 2337 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 5: Chiến lược kinh doanh quốc tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
© 01-20081-1
Quản trị chiến lược
Strategic management
GV: Nguyễn Thu Trang
Khoa QTKD-ĐHNT
© 01-20081-2
Chiến lược kinh doanh quốc tế
5
Chương
© 01-20081-3
Nội dung chính
Tổng quan về quản trị chiến lược kinh doanh
quốc tế
Chiến lược kinh doanh trên thị trường quốc tế
Chiến lược cạnh tranh
Chiến lược kinh doanh cấp công ty
Các phương thức thâm nhập thị trường quốc tế
© 01-20081-4
I.Tổng quan về chiến lược kinh doanh quốc tế
1. Khái niệm
Chiến lược kinh doanh quốc tế là sự lựa chọn mở rộng
các hoạt động của DN ra thị trường quốc tế trên cơ sở
huy động, phân bổ và phối hợp các nguồn lực cần thiết để
đạt được mục tiêu dài hạn của DN.
Thị trường nước ngoài
Thị trường đa quốc gia
Thị trường toàn cầu
Thị trường quốc tế
© 01-20081-5
I.Tổng quan về chiến lược kinh doanh quốc tế
2. Sự cần thiết phải tham gia vào thị trường quốc tế của DN
Việc mở rộng ra thị trường quốc tế giúp cho
DN tự bảo vệ mình trước những bất trắc và rủi
ro của từng thị trường riêng lẻ.
Cho phép DN thâm nhập vào các thị trường
mới, đặc biệt là các thị trường có tiềm năng
phát triển, tăng trưởng cao
Việc quốc tế hóa sẽ giúp cho DN tiếp cận với
nguồn lực khan hiếm và rẻ hơn
© 01-20081-6
Giúp cho DN đạt mức doanh số, lợi nhuận
lớn hơn
Bù đắp các CP đầu tư và phát triển sản
phẩm
Nâng cao hiệu quả hoạt động thông qua
khai thác lợi thế vị trí
Giảm chi phí
I.Tổng quan về chiến lược kinh doanh quốc tế
3. Lợi ích, hạn chế
© 01-20081-7
I.Tổng quan về chiến lược kinh doanh quốc tế
3. Lợi ích, hạn chế
- Rủi ro lớn hơn và qui mô hoạt động phức tạp hơn
Biến động tỷ giá hối đoái, nợ nước ngoài của 1 số
quốc gia quá lớn
Rủi ro chính trị và xã hội
- Khó khăn trong quản lý và điều hành
Do sự khác biệt về văn hóa và luật pháp
Do sự cách biệt về địa lý
Do qui mô hoạt động lớn hơn
© 01-20081-8
I.Tổng quan về chiến lược kinh doanh quốc tế
3. Phân tích môi trường kinh doanh quốc tế
Yếu tố kinh tế.
Yếu tố chính trị, pháp luật.
Yếu tố văn hoá, xã hội
Yếu tố công nghệ
Yếu tố tự nhiên
© 01-20081-9
I.Tổng quan về chiến lược kinh doanh quốc tế
3. Phân tích môi trường kinh doanh quốc tế
- Những vấn đề cần lưu ý về môi trường
chính trị – luật pháp:
Sự mất ổn định của chính phủ
Thái độ đối với nhà đầu tư nước ngoài
Quy định về quản lý và sử dụng ngoại tệ
Thủ tục hành chính
Các hàng rào ngăn cản việc thâm nhập thị
trường
© 01-20081-10
II. Chiến lược kinh doanh quốc tế.
1. Các áp lực khi tham gia kinh doanh quốc tế.
(i) Áp lực giảm chi phí
Các ngành SX sản phẩm tiêu chuẩn hóa và giá là vũ khí
cạnh tranh chủ yếu
SX sản phẩm có nhu cầu toàn cầu
Các đối thủ cạnh tranh lớn có mức chi phí thấp, ở đó luôn
có công suất dư thừa, chi phí vận chuyển thấp và nguời
TD có áp lực cao
Yếu tố tự do hóa thương mại làm tăng áp lực giảm chi
phí do làm tăng áp lực cạnh tranh quốc tế
© 01-20081-11
II. Chiến lược kinh doanh quốc tế.
1. Các áp lực khi tham gia kinh doanh quốc tế.
(ii) Áp lực thích nghi với địa phương
Sự khác nhau về thị hiếu và sở thích người tiêu
dùng giữa các thị trường nước ngoài
Sự khác nhau về cơ sở hạ tầng và các tập quán
truyền thống
Sự khác nhau về kênh phân phối
Các qui định của chính phủ
© 01-20081-12
2.1 Chiến lược đa quốc gia (multidomestic strategy)
a) KN:
b) Cơ sở của chiến lược
II. Chiến lược kinh doanh quốc tế.
2. Các chiến lược phát triển quốc tế
SBU 1
SBU 2
Công ty mẹ
SBU 3
© 01-20081-13
2.1 Chiến lược đa quốc gia (multidomestic strategy)
c) Đặc điểm:
Mục tiêu của chiến lược là nhằm tối đa hoá mức độ thích
nghi với địa phương
Các đơn vị kinh doanh chiến lược (SBU) thường hoạt
động độc lập với nhau
Doanh nghiệp có xu hướng thiết lập 1 tập hợp hoàn chỉnh
các hoạt động ở các thị trường lớn mà doanh nghiệp đang
hoạt động.
Các quyết định mang tính chiến lược và tác nghiệp được
phân cấp đến từng đơn vị kinh doanh
II. Chiến lược kinh doanh quốc tế.
2. Các chiến lược phát triển quốc tế
© 01-20081-14
II. Chiến lược kinh doanh quốc tế.
2. Các chiến lược phát triển quốc tế
2.2 Chiến lược toàn cầu (global strategy)
a) KN
b) Cơ sở của chiến lược
SBU 1
Công ty mẹ
SBU 3SBU 2
© 01-20081-15
II. Chiến lược kinh doanh quốc tế.
2. Các chiến lược phát triển quốc tế
2.2 Chiến lược toàn cầu (global strategy)
c) Đặc điểm
Sản xuất mang tớnh tập trung
Sản phẩm được tiờu chuẩn hoỏ và hoạt động marketing
cú tớnh toàn cầu.
Cỏc quyết định mang tớnh chiến lược do cụng ty mẹ đưa
ra.
Cụng ty mẹ sẽ phối hợp hoạt động giữa cỏc đơn vị kinh
doanh chiến lược ở cỏc quốc gia khỏc nhau nhằm khai
thỏc năng lực riờng biệt của cỏc đơn vị kinh doanh đú, để
tạo ra lợi thế cạnh tranh toàn cầu.
© 01-20081-16
II. Chiến lược kinh doanh quốc tế.
2. Các chiến lược phát triển quốc tế
2.3 Chiến lược xuyờn quốc gia (transnational strategy)
a) KN
b) Cơ sở của chiến lược
SBU 1
Công ty mẹ
SBU 3SBU 2
© 01-20081-17
II. Chiến lược kinh doanh quốc tế.
2. Các chiến lược phát triển quốc tế
2.3 Chiến lược xuyên quốc gia (transnational strategy)
c) Đặc điểm
Các đơn vị kinh doanh hoạt động độc lập với nhau.
Sản phẩm có những thành phần được thiết kế sao cho
chúng được sử dụng chung ở các thị trường quốc gia
khác nhau và được sản xuất ở nơi có lợi thế vị trí, sau đó
thích nghi với địa phương ở công đoạn cuối cùng.
Có sự chuyển giao khả năng riêng biệt giữa các đơn vị
kinh doanh với công ty mẹ và giữa các đơn vị kinh doanh
với nhau nhằm tạo ra sự tích luỹ kinh nghiệm toàn cầu.
© 01-20081-18
II. Chiến lược kinh doanh quốc tế.
3. Chiến lược cạnh tranh
© 01-20081-19
II. Chiến lược kinh doanh quốc tế.
3. Chiến lược cạnh tranh
Các điều kiện về yếu tố sản xuất:
Đầu vào cần thiết để cạnh tranh trong một ngành nhất định: nhân
công, đât đai, nguyên liệu, vốn, hạ tầng cơ sở, hệ thống thông tin
liên lạc.
Nếu một quốc gia có cả nhân tố sản xuất cơ bản- basic factors
(nguyên nhiên liêu, lao động) và nhân tố sản xuất cao
advanced factors (nhân lực chất lượng cao, hệ thống thông tin
liên lạc phát triển) thì có thể đáp ứng tốt cho sự phát triển của
ngành và các doanh nghiệp trong ngành có thể cạnh tranh thành
công trên thị truờng quốc tế
Các điều kiện về cầu:
Nếu trong nước có nhu cầu lớn về một sản phẩm hay dịch vụ nào
đó thì ngành đó sẽ có lợi thế trong cạnh tranh toàn cầu.
© 01-20081-20
II. Chiến lược kinh doanh quốc tế.
3. Chiến lược cạnh tranh
Những ngành hỗ trợ và có liên quan:
Hỗ trợ về thiết kế, phân phối
Những ngành cung ứng và các ngành công nghiệp liên
quan
Chiến lược công ty, cơ cấu và cạnh tranh trong nước
Tạo động lực tăng trưởng và tạo nên sức mạnh cạnh tranh
Cơ hội
Chính phủ
© 01-20081-21
II. Chiến lược kinh doanh quốc tế.
3. Chiến lược cạnh tranh
3.1 Chiến lược chi phớ thấp (cost-leadership strategy)
Thực hiện ở các quốc gia có nhu cầu cao
DN có thể giảm chi phí nhờ vào những lý do sau:
Thị trường quốc tế chi phép tăng cầu và đạt được mức sản
xuất tối đa
Đưa sản phẩm ra thị trường quốc tế có thể cho phép kéo
dài chu kỳ sống của sản phẩm
Về phương diện sản xuất: DN có thể tổ chức sản xuất ở
qui mô hợp lý nhất để tạo lợi thế về chi phí trên cơ sở
khai thác yếu tố chi phí nhân công và nguyên liệu rẻ tại
một số khu vực thị trường.
© 01-20081-22
II. Chiến lược kinh doanh quốc tế.
3. Chiến lược cạnh tranh
3.2 Chiến lược khác biệt hoá (differentiation strategy)
DN có thể áp dụng chiến lược khác biệt hóa dựa trên
sự thay đổi chuỗi giá trị, nhất là các hoạt động chính
như marketing, bán hàng, dịch vụ
Sự thành công của chiến lược khác biệt hóa phụ
thuộc nhiều vào sự khuyếch trương, quảng cáo của
doanh nghiệp
© 01-20081-23
II. Chiến lược kinh doanh quốc tế.
3. Chiến lược cạnh tranh
3.3 Chiến lược trọng tâm ( focus strategy)
DN tập trung vào thị trường ngách trên thị trường
quốc tế
DN phải tiến hành phân đoạn thị trường
Tập trung các nguồn lực để phát huy tối đa năng
lực của công ty trên đoạn thị trường lựa chọn.
© 01-20081-24
III. Phương thức thõm nhập thị trường quốc tế
1. Quá trình phát triển quốc tế của DN
Thị trường nội địa Thị trường quốc tê
Quốc gia Đa quốc gia Toàn cầu
© 01-20081-25
III. Phương thức thõm nhập thị trường quốc tế
1. Quá trình phát triển quốc tế của DN
Quy mô thị trường nội địa lớn:
Làm chậm quá trình quốc tế hoá của
doanh nghiệp vì doanh nghiệp sẽ tập trung
khai thác thị trường nội địa trước tiên mà có
thể chưa để tâm tới thị trường nước ngoài.
Tạo tiềm lực và khả năng cạnh tranh cho
Dn khi tham gia vào thị trường quốc tế
© 01-20081-26
III. Phương thức thõm nhập thị trường quốc tế
2. Cơ sở của việc lựa chọn hình thức thâm nhập
Căn cứ vào kinh nghiệm của DN trong hoạt
động quốc tế
Căn cứ vào khả năng phân tích đánh giá nội
bộ DN và môi trường kinh doanh để xác định
điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức từ
bên ngoài
Khả năng thu thập thông tin đặc biệt là mức
độ tin cậy của các nguồn tin đó
© 01-20081-27
III. Phương thức thõm nhập thị trường quốc tế
2. Cơ sở của việc lựa chọn hình thức thâm nhập
Việc lựa chọn phương thức chịu tác động:
Luật pháp nước chủ nhà và nước sở tại
Tình hình môi trường kinh doanh nước sở tại
Tiềm lực của DN
Đặc điểm của từng phương thức thâm nhập
© 01-20081-28
III. Phương thức thõm nhập thị trường quốc tế
3. Các phương thức thâm nhập tt quốc tế
3.1 Xuất khẩu (Exporting)
a) KN:
b) Ưu điểm
Mức độ đầu tư ít, rủi ro thấp.
Doanh nghiệp có thể khai thác được lợi thế vị trí
và lợi thế kinh tế theo quy mô bằng việc sản
xuất tập trung sản phẩm ở một địa điểm nào đó
có lợi thế vị trí và sau đó xuất khẩu vào các thị
trường nước ngoài.
© 01-20081-29
III. Phương thức thõm nhập thị trường quốc tế
3. Các phương thức thâm nhập tt quốc tế
3.1 Xuất khẩu (Exporting)
c) Nhược điểm
Doanh nghiệp không kiểm soát được hoạt động
marketing và phân phối tại thị trường nước
ngoài.
Sản phẩm sẽ khó phù hợp với thị trường nước
ngoài.
Hàng rào thuế quan, chi phí vận chuyển cao có
thể làm cho hoạt động xuất khẩu không mang lại
lợi ích kinh tế.
© 01-20081-30
III. Phương thức thõm nhập thị trường quốc tế
3. Các phương thức thâm nhập tt quốc tế
3.2 Bán giấy phộp (Licensing)
a) KN:
b) Ưu điểm
DN có thể tăng lợi nhuận và mở rộng thị trường mà
không phải đầu tư nhiều..
DN không phải chịu các chi phí phát triển, và rủi ro gắn
với việc mở rộng thị trường ra nước ngoài
Phù hợp với những doanh nghiệp không muốn trói buộc
nguồn tài chính của mình vào những thị trường không
quen biết hoặc bất ổn về chính trị.
Phù hợp với các DN SX và chế tạo
© 01-20081-31
III. Phương thức thõm nhập thị trường quốc tế
3. Các phương thức thâm nhập tt quốc tế
3.2 Bán giấy phộp (Licensing)
c) Nhược điểm
Doanh nghiệp mất quyền kiểm soát đối với hoạt
động sản xuất, marketing
Doanh nghiệp có thể mất quyền kiểm soát đối với bí
quyết công nghệ hay phương thức sản xuất ở thị
trường nước ngoài.
Doanh nghiệp thậm chí có thể bị cạnh tranh trực
tiếp bởi các đối tác khi hợp đồng hết hiệu lực.
Hạn chế khả năng phối hợp chiến lược giữa các thị
trường
© 01-20081-32
III. Phương thức thõm nhập thị trường quốc tế
3. Các phương thức thâm nhập tt quốc tế
3.3 Nhượng quyền thương mại (Franchising)
a) KN
Nhượng quyền thương mại là hoạt động thương
mại, theo đó, bên nhượng quyền chấp thuận trao
quyền và cung cấp các hỗ trợ cho bên nhận
quyền để bên đó bán hàng hóa, cung ứng dịch
vụ theo nhãn hiệu hàng hóa, hệ thống, phương
thức do bên nhượng quyền xác định trong một
khoảng thời gian và phạm vi địa lý nhất định.
© 01-20081-33
III. Phương thức thõm nhập thị trường quốc tế
3. Các phương thức thâm nhập tt quốc tế
3.3 Nhượng quyền thương mại (Franchising)
a) Ưu điểm
DN có thể thâm nhập được vào các thị trường
nước ngoài mà vẫn tiết kiệm được chi phí.
DN không phải chịu rủi ro có liên quan tới sản
phẩm khi bên nhận quyền hoạt động không có
hiệu quả.
Tăng lợi nhuận (phí chuyển nhượng)
Phù hợp với các DN bán lẻ và dịch vụ
© 01-20081-34
III. Phương thức thõm nhập thị trường quốc tế
3. Các phương thức thâm nhập tt quốc tế
3.3 Nhượng quyền thương mại (Franchising)
c) Nhược điểm:
Phương thức này tạo phức tạp, khó khăn
trong việc quản lý, kiểm soát hệ thống,
chất lượng.
Cản trở DN phối hợp chiến lược toàn cầu
© 01-20081-35
III. Phương thức thõm nhập thị trường quốc tế
3. Các phương thức thâm nhập tt quốc tế
3.4 Liên doanh (Joint - venture)
Khi nào Dn sẽ tiến hành liên doanh???
Tự mình thì không đủ vốn hoặc tiềm lực để thực
hiện các hoạt động kinh doanh trên thị trường
nước ngoài
Có nhiều rủi ro vì là “người nước ngoài”
Khi ở thị trường đó, luật pháp bắt buộc các DN
muốn kinh doanh trên lĩnh vực đó phải liên
doanh với 1 công ty nước sở tại
© 01-20081-36
III. Phương thức thõm nhập thị trường quốc tế
3. Các phương thức thâm nhập tt quốc tế
3.4 Liên doanh (Joint - venture)
a) KN:
b) Ưu điểm
Chia sẻ rủi ro.
Tận dụng đối tác về kinh nghiệm, tri thức
(marketing, sản xuất, nghiên cứu, phát triển
v.v...).
Tận dụng được sự ưu đãi của nước chủ nhà đối
với doanh nghiệp liên doanh.
© 01-20081-37
III. Phương thức thõm nhập thị trường quốc tế
3. Các phương thức thâm nhập tt quốc tế
3.4 Liên doanh (Joint - venture)
c) Nhược điểm
Doanh nghiệp mất quyền tự chủ trong kinh
doanh.
Chia sẻ lợi ích, lợi nhuận.
Khó khăn trong công tác quản lý do có sự
khác biệt về văn hoá, phong cách quản lý do
vậy dễ dẫn đến xung đột, mâu thuẫn nội bộ.
© 01-20081-38
III. Phương thức thõm nhập thị trường quốc tế
3. Các phương thức thâm nhập tt quốc tế
3.5 Công ty 100% vốn (100% owned- subsidiary
a) KN: Là việc doanh nghiệp thành lập một cơ
sở kinh doanh mới, một công ty con ở một thị
trường nước ngoài thông qua việc
Bỏ vốn đầu tư xây dựng cơ sở mới hoặc
Mua lại các doanh nghiệp có sẵn trên thị
trường nội địa hoặc
Chuyển liên doanh thành công ty 100% vốn
© 01-20081-39
III. Phương thức thõm nhập thị trường quốc tế
3. Các phương thức thâm nhập tt quốc tế
3.5 Công ty 100% vốn (100% owned- subsidiary )
b) Ưu điểm
Doanh nghiệp có toàn quyền kiểm, quản lý soát hoạt
động kinh doanh của mình.
Doanh nghiệp không phải san sẻ lợi nhuận
c) Nhược điểm.
DN sẽ phải mất thời gian, chi phí để tìm hiểu, thâm nhập
thị trường, xây dựng kênh phân phối của riêng mình.
DN sẽ phải chịu rủi ro cao hơn khi thành lập và vận
hành một cơ sở kinh doanh mới ở một thị trường mới.
© 01-20081-40
III. Phương thức thõm nhập thị trường quốc tế
3. Các phương thức thâm nhập tt quốc tế
3.5 Công ty 100% vốn (100% owned- subsidiary
a) KN: Là việc doanh nghiệp thành lập một cơ
sở kinh doanh mới, một công ty con ở một thị
trường nước ngoài thông qua việc
Bỏ vốn đầu tư xây dựng cơ sở mới hoặc
Mua lại các doanh nghiệp có sẵn trên thị
trường nội địa hoặc
Chuyển liên doanh thành công ty 100% vốn