Bài giảng Chương 5 cơ sở dữ liệu tài nguyên đất đai
GIỚI THIỆU HỆTHỐNG PHÂN TÍCH HỆTHỐNG XÂY DỰNG MÔ HÌNH CÁC HỆQUẢN TRỊCƠ SỞDỮLIỆU -FAMIS -CADDB -VILIS -CILIS
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 5 cơ sở dữ liệu tài nguyên đất đai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thursday, July 03, 2014
ThS. Lê Ngọc Lãm
Cơ Sở Dữ Liệu 1
CHƯƠNG 5
CƠ SỞ DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI
GIỚI THIỆU HỆ THỐNG
PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
XÂY DỰNG MÔ HÌNH
CÁC HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
- FAMIS
- CADDB
- VILIS
- CILIS
Thursday, July 03, 2014
ThS. Lê Ngọc Lãm
Cơ Sở Dữ Liệu 2
GIỚI THIỆU HỆ THỐNG
Nguồn tài nguyên đất đai được quản lý thống
nhất trong cả nước theo những nguyên tắc và
định chuẩn nhất định. Ngoài mục đích phục vụ
cho công tác quản lý Nhà nước về đất đai còn
phục vụ cho các chuyên ngành khác.
Đối tượng của hệ thống rất đa dạng: bao gồm
nhiều dạng dữ liệu khác nhau để thể hiện mối
quan hệ giữa người sử dụng đất – thể chế pháp
lý – và thửa đất.
Thursday, July 03, 2014
ThS. Lê Ngọc Lãm
Cơ Sở Dữ Liệu 3
ĐỐI TƯỢNG CỦA HỆ THỐNG
Đối tượng của hệ thống cơ sở dữ liệu tài nguyên đất đai bao gồm: Thửa
đất, Chủ sử dụng đất và các nguyên tắc quản lý, các nguyên tắc này
được thể chế hóa thành luật và các văn bản dưới luật. Thông tin đất đai
không giống như dữ liệu các ngành khác ngoài yếu tố số lượng và sự đa
dạng về các nguyên tắc quản lý nó còn phải thể hiện những thông tin đó
dưới dạng đồ họa theo vị trí địa lý nhất định. Hay nói cách khác dữ liệu
của ngành địa chính bao gồm hai dạng: dữ liệu thuộc tính(Attribute
data) và dữ liệu không gian(None attribute Data). Dữ liệu thuộc tính mô
tả tính chất của đối tượng, những tính chất này có được có thể từ chính
đặc điểm đối tượng đó hoặc từ những qui tắc áp đặt cho nó phục vụ cho
công tác quản lý được chặt chẽ hơn. Dữ liệu không gian thể hiện hình
dạng, kính thước và vị trí của đối tượng địa lý dữ liệu này có thể ở dạng
số (bản đồ số ) hoặc dạng giấy (bản đồ giấy). Trong công tác quản lý đòi
hỏi phải liên kết giữa dữ liệu thuộc tính và dữ liệu không gian.
Thursday, July 03, 2014
ThS. Lê Ngọc Lãm
Cơ Sở Dữ Liệu 4
Các thành phần cấu thành hệ thống
Thông tin về hệ thống qui chiếu
Thông tin về hệ tọa độ, độ cao Nhà nước
Thông tin về hệ thống bản đồ các loại
Thông tin về các loại đất phân theo loại hình sử
dụng
Thông tin về quy hoạch – kế hoạch sử dụng đất
Thông tin về chủ sử dụng
Thông tin về các dữ liệu có liên quan
Thursday, July 03, 2014
ThS. Lê Ngọc Lãm
Cơ Sở Dữ Liệu 5
Một số nét đặt thù của hệ thống
Tính đa dạng của dữ liệu
Tính thống nhất
Tính chính xác
Khối lượng thông tin lớn
Nguồn dữ liệu đầu vào đa dạng
Thursday, July 03, 2014
ThS. Lê Ngọc Lãm
Cơ Sở Dữ Liệu 6
Tính đa dạng của dữ liệu
Khác với các cơ sở dữ liệu thông thường,
cơ sở dữ liệu này không chỉ chứa các dữ
liệu thuộc tính mà còn chứa cả các dữ liệu
bản đồ. Hơn nữa dữ liệu bản đồ tương đối
đa dạng được thể hiện dưới các dạng:
Vector (được quản lý theo tọa độ), Raster
(được quản lý theo điểm ảnh).
Thursday, July 03, 2014
ThS. Lê Ngọc Lãm
Cơ Sở Dữ Liệu 7
Tính thống nhất
Dữ liệu địa lý đòi hỏi phải có tính thống
nhất trong khu vực thể hiện và trong cả
nước vì nó còn phải thể hiện theo vị trí
(theo tọa độ ). Vì thế toàn bộ các đối tượng
phải được thể hiện trong một hệ quy chiếu
thống nhất. Hệ quy chiếu này quyết định
đến dạng thể hiện của các thông tin địa lý.
Thursday, July 03, 2014
ThS. Lê Ngọc Lãm
Cơ Sở Dữ Liệu 8
Tính chính xác
Dữ liệu địa lý đòi hỏi phải có độ chính xác
cao về vị trí không gian phù hợp với tỷ lệ
hiển thị (tỷ lệ bản đồ). Một đối tượng
không chỉ được xác định bằng vị trí không
gian mà còn phải mang thông tin về độ
chính xác của đối tượng tại vị trí đó. Dữ
liệu địa lý sẽ không có ý nghĩa nếu không
đảm bảo độ chính xác.
Thursday, July 03, 2014
ThS. Lê Ngọc Lãm
Cơ Sở Dữ Liệu 9
Khối lượng thông tin lớn
Khối lượng dữ liệu trong hệ cơ sở dữ liệu này là
cực lớn. Ngay ở thời điểm ban đầu hệ thống đã
phải quản lý một khối lượng thông tin khổng lồ.
Trong quá trình vận hành hệ thống theo thời
gian do tính chất của đối tượng quản lý nên
thông tin sẽ tiếp tục thay đổi và được bổ sung
trong khi những thông tin củ vẫn được giữ để
tiếp tục theo dõi sự biến động theo thời gian. Vì
vậy cơ sở dữ liệu này đòi hỏi một công cụ quản
trị mạnh, thiết bị nhớ và bộ xử lý với dung
lượng và tốc độ cao.
Thursday, July 03, 2014
ThS. Lê Ngọc Lãm
Cơ Sở Dữ Liệu 10
Nguồn dữ liệu đầu vào đa dạng
Hiện tại nguồn dữ liệu đầu vào bao gồm
dữ liệu thuộc tính là hồ sơ địa chính và dữ
liệu không gian chủ yếu là hệ thống bản đồ
rất đa dạng có thể là dữ liệu thô như sổ
sách, bản đồ giấy, diamat, hay dữ liệu số ở
các định dạng khác nhau.
Thursday, July 03, 2014
ThS. Lê Ngọc Lãm
Cơ Sở Dữ Liệu 11
HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG
Như đã trình bày ở trên, nguồn dữ liệu đầu vào
của hệ thống là rất đa dạng được phân thành hai
nhóm đó là dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc
tính. Dữ liệu không gian được thu thập từ đồ
họa trên bản đồ số, bản đồ giấy, số liệu đo đạc
mặt đất, số liệu đo vẽ từ ảnh hàng không và ảnh
vệ tinh…Dữ liệu thuộc tính được thu thập từ nội
dung các bản đồ cũ, sổ sách, ghi chép bằng tay,
điều tra khảo sát thực địa hoặc các số liệu điều
tra cơ bản hay từ các ngành khác.
Thursday, July 03, 2014
ThS. Lê Ngọc Lãm
Cơ Sở Dữ Liệu 12
MÔ HÌNH
THU THẬP
DỮ LIỆU
ĐẦU VÀO
Thursday, July 03, 2014
ThS. Lê Ngọc Lãm
Cơ Sở Dữ Liệu 13
Tạo dữ liệu
Vector từ
bản đồ
giấy
Thursday, July 03, 2014
ThS. Lê Ngọc Lãm
Cơ Sở Dữ Liệu 14
Tạo dữ liệu Vector
từ ảnh vệ tinh
Thursday, July 03, 2014
ThS. Lê Ngọc Lãm
Cơ Sở Dữ Liệu 15
Quy trình xây dựng bản đồ số từ số liệu trị đo
Thiết bị đoThủ công Đo điện tử
Sổ đo chi tiết
Điểm đo
Chi tiết
Bản đồ số
CSDL bản đồ
Bản đồ gốc
Sổ đo điện tửChuyển trị đo
Vào máy tính
Thursday, July 03, 2014
ThS. Lê Ngọc Lãm
Cơ Sở Dữ Liệu 16
Phân lớp tự động
Thursday, July 03, 2014
ThS. Lê Ngọc Lãm
Cơ Sở Dữ Liệu 17
Chọn điểm mẫu
Thursday, July 03, 2014
ThS. Lê Ngọc Lãm
Cơ Sở Dữ Liệu 18
Phân lớp ảnh
Thursday, July 03, 2014
ThS. Lê Ngọc Lãm
Cơ Sở Dữ Liệu 19
XỬ LÝ DỮ LIỆU
Các xử lý thông tin bao gồm : Lưu trữ và quản trị dữ liệu
(sắp xếp, an toàn và bảo mật):
- Cập nhật dữ liệu (loại bỏ dữ liệu không cần thiết, dữ
liệu củ, thêm vào các dữ liệu mới, biến đổi dữ liệu hiện
có),
- Tìm thông tin theo một tiêu chí nhất định,
- Thực hiện các bài toán ứng dụng (ví dụ tìm đoạn đường
ngắn nhất, thống kê các đối tượng theo một tiêu chuẩn
nào đó, hay chọn một loại hình sử dụng đất hợp lý nhất),
- Hiển thị dữ liệu theo yêu cầu của người sử dụng…
Thursday, July 03, 2014
ThS. Lê Ngọc Lãm
Cơ Sở Dữ Liệu 20
Cập nhật dữ liệu
Cập nhật dữ liệu là một hoạt động rất quan trọng của hệ thống đặc
biệt là dữ liệu đất đai. Việc thu thập thông tin sẽ được thực hiện chủ
yếu trên máy đơn lẽ ở cấp xã nhằm giảm chi phí phần cứng và chi
phí quản trị mạng. Dữ liệu sẽ được cập nhật chủ yếu từ ba nguồn
chính sau:
Nhập trực tiếp vào hệ thống: Số liệu được nhập trực tiếp vào hệ
thống từ hồ sơ địa chính có được qua đăng ký đất đai ban đầu.
Chép từ cùng một dạng format với nhau: Trường hợp này dữ liệu đã
được nhập vào máy tính từ cấp xã sẽ được tổng hợp lên cấp cao hơn.
Chuyển đổi giữa các dạng Format khác nhau: Do nhiều nguyên nhân
khác nhau nên dữ liệu sẽ được nhập vào máy tính bằng nhiều
khuông dạng khác nhau như Excel, Foxpro, Access…Khi đưa về tổng
hợp ở cấp cao hơn các định dạng này sẽ được chuyển đổi về cùng
kiểu.
Thursday, July 03, 2014
ThS. Lê Ngọc Lãm
Cơ Sở Dữ Liệu 21
Duy trì hệ thống
Tiếp nhận thông tin về biến động đất đai
từ địa phương cũng như các thông tin biến
động các yếu tố địa lý từ ảnh viễn thám,
người quản lý dữ liệu cần tìm kiếm loại bỏ
những thông tin củ, đưa vào các thông tin
mới hoặc biến đổi các thông tin củ theo
một số biến động mới nhằm duy trì hệ
thống.
Thursday, July 03, 2014
ThS. Lê Ngọc Lãm
Cơ Sở Dữ Liệu 22
Tách nhập thửa
Đây là biến động thường xãy ra nhất trong
quản lý đất đai. Trong hoạt động này thông
tin về thửa đất trước và sau khi tách hoặc
gộp thửa đều phải được ghi nhận lại để
theo dõi qúa trình biến động của thửa đất.
Thursday, July 03, 2014
ThS. Lê Ngọc Lãm
Cơ Sở Dữ Liệu 23
Quản lý biến động
Thông tin về các biến động trên thửa đất là một trong các yêu cầu quản lý
quan trọng của hệ thống. Các biến động bao gồm: Biến động về chủ sử
dụng, biến động về mục đích sử dụng, biến động về hạng đất, loại đất. Do
yêu cầu quản lý không những thể hiện thông tin đất đai tại thời điểm hiện
trạng mà cón phải thể hiện cả quá trình sử dụng nên thông tin về thửa đất,
chủ sử dụng sẽ được quản lý theo hiện trạng và quá khứ. Như vậy việc tìm
kiếm thông tin trong quá khứ sẽ dễ dàng hơn. Tuy nhiên ở đây sẽ phải phân
biệt đựơc thông tin hiện trạng và thông tin quá khứ ví dụ một chủ sử dụng
A đã chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho chủ sử dụng B. Về nguyên tắc
chủ sử dụng A đã thuộc khối thông tin qúa khứ nhưng anh ta vẫn có quyền
sử dụng một thửa đất khác như vậy anh ta vẫn có thể thuộc khối hiện trạng.
Như vậy để kiểm tra một chủ sử dụng thuộc khối nào sẽ phải tiến hành
kiểm tra xử lý trên toàn bộ số liệu. Việc kiểm tra để đưa thông tin từ khối
hiện tại sang khối quá khứ sẽ được thực hiện gần như đồng thời trên cả ba
đối tượng: Thửa đất, chủ sử dụng và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Do đó tốc độ cập nhật biến động trong trường hợp này khá chậm. Thực chất
về mặt thuộc tính các thông tin trong qúa khứ không khác gì các thông tin
hiện thời. Chỉ duy nhất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hiện tại trên
thửa đất đó có ngày đăng ký mới nhất. Do đó có thể dùng thông tin ngày biến
động để phân biệt giữa qúa khứ và hiện trạng.
Thursday, July 03, 2014
ThS. Lê Ngọc Lãm
Cơ Sở Dữ Liệu 24
Hệ thống bản đồ phục vụ quy hoạch tổng thể
Các số liệu thống kê về hiện trạng kinh tế – xã
hội có liên quan đến đất đai đó là những áp lực
phát triển kinh tế – xã hội đối với đất đai.
Hoạch định lại địa giới hành chánh khi có sự tách
nhập các địa phương và cung cấp những tư liệu
để xử lý, tranh chấp về địa giới hành chánh.
Thông tin đầu ra
1. Phục vụ công tác quản lý Nhà Nước của Chính Phủ
Thursday, July 03, 2014
ThS. Lê Ngọc Lãm
Cơ Sở Dữ Liệu 25
Phục vụ công tác quản lý đất đai của
ngành địa chính
Hiện trạng quản lý các thửa đất, chủ sử dụng
đất, tình hình giao đất, cho thuê, thu hồi và
chuyển quyền, chuyển mục đích sử dụng đất,
tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất.
Theo giỏi tình hình thực hiện luật đất đai theo
các nội dung quản lý Nhà nước về đất đai.
Thống kê, kiểm kê đất đai và hiện trạng sử dụng
đất hàng năm.
Quy hoạch – kế hoạch sử dụng đất.
Thursday, July 03, 2014
ThS. Lê Ngọc Lãm
Cơ Sở Dữ Liệu 26
Phục vụ cho công tác quản lý các
ngành khác
Hệ thống bản đồ địa hình và địa chính rất cần
thiết cho quy hoạch phát triển của các ngành,
theo dõi tiến độ thực hiện và nghiên cứu tính khả
thi của các công trình. Cơ sở dữ liệu nền còn
cung cấp cho các Cơ sở dữ liệu chuyên ngành
khác, cho hoạt động của các tổ chức kinh tế – xã
hội và các hoạt động sản xuất trên địa bàn lãnh
thổ. Ngoài ra nó còn cung cấp cho các hoạt động
văn hóa – xã hội và khoa học công nghệ
Thursday, July 03, 2014
ThS. Lê Ngọc Lãm
Cơ Sở Dữ Liệu 27
Phục vụ cho nhu cầu của người dân
Mỗi người dân đều quan tâm đến nhà đất
nơi họ đang sinh sống. Ngoài ra thông tin
về nhà đất còn rất cần thiết cho những
người có nhu cầu thay đổi chổ ở, góp phần
giúp cho thị trường bất động sản hoạt
động lành mạnh.
Thursday, July 03, 2014
ThS. Lê Ngọc Lãm
Cơ Sở Dữ Liệu 28
XÂY DỰNG MÔ HÌNH
Nhiệm vụ của nhà phân tích thiết kế ngoài việc nắm rõ
nguyên tắc hoạt động của hệ thống còn phải nắm bằt
được những ràng buộc, yêu cầu mà người sử dụng áp đặt
lên hệ thống từ đó để xây dựng một hệ thống thông tin
hữu hiệu. Có rất nhiều công cụ thể hiện được sử dụng
trong qúa trình phân tích và thiết kế hệ thống. tuy nhiên
với hệ thống đơn giản không đòi hỏi phải sử dụng tất cả
các công cụ này. Một hệ thống có thể được thể hiện theo
nhiều mô hình khác nhau tùy thuộc vào cách tiếp cận hệ
thống đó. Sau đây là một số mô hình tiếp cận hệ thống cơ
sở dữ liệu tài nguyên đất đai
Thursday, July 03, 2014
ThS. Lê Ngọc Lãm
Cơ Sở Dữ Liệu 29
MÔ HÌNH Ý NIỆM
Thursday, July 03, 2014
ThS. Lê Ngọc Lãm
Cơ Sở Dữ Liệu 30
Mô Hình Chức Năng
Tên chức năng
Mô tả có tính chất tường thuật các xử lý cần
thiết
Dữ liệu đầu vào của chức năng
Dữ liệu đầu ra của chức năng
Các sự kiện gây ra sự thay đổi chức năng
Các kiểm tra ràng buộc cần thiết
Tần suất sử dụng chức năng
Thursday, July 03, 2014
ThS. Lê Ngọc Lãm
Cơ Sở Dữ Liệu 31
Thursday, July 03, 2014
ThS. Lê Ngọc Lãm
Cơ Sở Dữ Liệu 32
Các chức năng hệ thống bao
gồm:
Danh mục đơn vị hành chánh: Sẽ quản lý đơn vị hành chánh các cấp
từ xã phường đến cấp tỉnh, thành phố.
Danh mục mảnh bản đồ: Quản lý về các mảnh bản đồ theo đơn vị
hành chánh
Danh mục hạng đất: Quản lý thông tin về hạng đất theo vùng.
Danh mục loại đất: Quản lý thông tin về loại hình thổ nhưỡng của
các contuor đất.
Danh mục mục đích sử dụng: Quản lý mục đích sử dụng đất theo
thống kê đất đai.
Danh mục đối tượng: Quản lý đối tượng sử dụng đất(có 6 đối
tượng).
Danh mục thửa đất: Quản lý các thông tin có liên quan đến thửa đất.
Danh mục chủ sử dụng đất: Quản lý các thông tin về chủ sử dụng
đất.
Thursday, July 03, 2014
ThS. Lê Ngọc Lãm
Cơ Sở Dữ Liệu 33
Chức năng cập nhật dữ liệu ban đầu
Là chức năng cập nhật dữ liệu cho hệ thống
trong đó chủ yếu là chức năng cập nhật dữ liệu
từ sổ địa chính sẽ cập nhật hầu hết các thông tin
về thửa đất, chủ sử dụng và đối tượng sử dụng
đất. Nguồn dữ liệu đầu vào có thể lấy từ nhiều
nguồn như: Sổ địa chính, sổ mục kê, sổ dã ngoại,
hoặc từ những hồ sơ đăng ký đất đai ban đầu do
đó sẽ có nhiều mẫu nhập liệu khác nhau.
Thursday, July 03, 2014
ThS. Lê Ngọc Lãm
Cơ Sở Dữ Liệu 34
Chức năng cập nhật sốõ liệu biến
động
Đây là chức năng sẽ được sử dụng lâu dài trong
hệ thống nó tồn tại theo dòng đời của hệ thống.
Các chức năng cập nhật số liệu biến động về đối
tượng sử dụng và mục đích sử dụng sẽ cập nhật
các biến động chỉ có liên quan đến giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất. Các chức năng cập
nhật biến động có liên quan đến tách và gộp thửa
sẽ được sử dụng khi có các biến động về thửa
đất như tách gộp hoặc thay đổi hình dạng về
thửa đất. Chức năng này có thể làm giảm hoặc
phát sinh số liệu mới cho hệ thống liên quan trực
tiếp đến chủ sử dụng và thửa đất.
Thursday, July 03, 2014
ThS. Lê Ngọc Lãm
Cơ Sở Dữ Liệu 35
Chức năng thống kê tìm kiếm
Đây là nhóm chức năng khai thác dữ liệu
được phân theo các đối tượng chủ yếu
như: chủ sử dụng, thửa đất, loại đất, phân
tích phục vụ các nhu cầu quản lý, thống kê
biến động, theo dõi lịch sử và các thống kê
tùy chọn khác.
Thursday, July 03, 2014
ThS. Lê Ngọc Lãm
Cơ Sở Dữ Liệu 36
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
NHẬP MÔN CƠ SỞ DỮ LIỆU
CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ
CHUẨN HOÁ CƠ SỞ DỮ LỊÊU
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
CƠ SỞ DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI
CƠ SỞ DỮ LIỆU KHÔNG GIAN
Thursday, July 03, 2014
ThS. Lê Ngọc Lãm
Cơ Sở Dữ Liệu 37
ĐỐI TƯỢNG CỦA HỆ THỐNG
Đối tượng của hệ thống CSDL không gian là các đối tượng địa lý với
các đặc thù chung. Việc tổ chức lưu trữ và quản lý các đối tượng địa
lý rất khác biệt so với dữ liệu thuộc tính đã trình bày ở trên. Dạng
đối tượng địa lý thì không nhiều nhưng việc tổ chức quản lý nó thì
rất phức tạp. Đối tượng của CSDL không gian được mô tả bởi hình
ảnh, vị trí lẫn tính chất hay thuộc tính. Do đó có thể sử dụng nhiều
hệ quản trị cơ sở dữ liệu cho việc quản lý CSDL không gian. Tính
chất đồ họa và hệ tọa độ thể hiện hình dáng và vị trí của đối tượng
có thể được quản lý bằng các hệ quản trị CSDL không gian như
MAPINFO, ARCINFO, MICROSTATION, ARCVIEW,
WINGIS…dữ liệu thuộc tính để mô tả tính chất của đối tượng có thể
được quản lý bằng các hệ quản trị CSDL quan hệ như ACCESS,
FOXPRO, EXCEL, …Một hệ quản trị CSDL không gian được gọi là
hoàn chỉnh khi đảm bảo được chức năng kết nối giữa dữ liệu đồ họa
và dữ liệu thuộc tính có thể từ chính hệ quản trị CSDL đó hoặc kết
nối với hệ quản trị CSDL khác. Các đối tượng địa lý bao gồm: đối
tượng dạng điểm(point), đối tượng dạng đường (line, polyline) và đối
tượng dạng vùng(region).
Thursday, July 03, 2014
ThS. Lê Ngọc Lãm
Cơ Sở Dữ Liệu 38
HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG
Nhập liệu dữ liệu
Lưu trữ dữ liệu
Kết xuất dữ liệu
Biến đổi dữ liệu
Tương tác với người sử dụng
Thursday, July 03, 2014
ThS. Lê Ngọc Lãm
Cơ Sở Dữ Liệu 39
Nhập liệu dữ liệu
Bao gồm các xử lý biến đổi dữ liệu ở dạng bảng
đồ, sổ sách, ảnh chụp(ảnh vệ tinh và ảnh hàng
không) sang dạng số tương thích. Hiện nay có rất
nhiều phần mềm có thể thực hiện tốt chức năng
này hoặc có thể cập nhật trực tiếp từ những
thiết bị số hóa như bàn số hóa (digitizer), thiết bị
quét (Scanner). Dữ liệu sau khi nhập vào máy
tính sẽ được lưu trữ trên các thiết bị như đĩa từ,
băng từ. Việc kiểm tra dữ liệu khi nhập vào máy
tính là rất quan trọng quyết định đến hoạt động
của hệ thống về sau.
Thursday, July 03, 2014
ThS. Lê Ngọc Lãm
Cơ Sở Dữ Liệu 40
Lưu trữ dữ liệu
Lưu trử và quản lý cơ sở dữ liệu địa lý có
nội dung chính đề cập đến phương thức
kết nối thông tin về vị trí (topology) với
thông tin thuộc tính(attribute) của đối
tượng địa lý. Cả hai thông tin đó được cấu
trúc, tổ chức kết nối để một mặt thuận
tiện cho các thao tác trong máy tính và mặt
khác dễ hiểu đối với người sử dụng hệ
thống.
Thursday, July 03, 2014
ThS. Lê Ngọc Lãm
Cơ Sở Dữ Liệu 41
Kết xuất dữ liệu
Kết xuất dữ liệu là qúa trình đưa các báo cáo kết
quả phân tích dữ liệu cho người sử dụng. Quá
trình này đòi hỏi phải có sự thống nhất giữa các
yêu cầu của người sử dụng với nguồn dữ liệu
hiện có trong hệ thống do đó đòi hỏi người sử
dụng phải hiểu thật kỹ về hệ thống. Dữ liệu kết
xuất ở đây có thể ở dạng đồ họa như bản đồ,
biểu đồ, sơ đồ hay bản vẽ hoặc ở dạng văn bản,
bảng biểu và được thể hiện trên màn hình hoặc
trên giấy(in ấn) hay trên các thiết bị nhớ như
băng đĩa từ.
Thursday, July 03, 2014
ThS. Lê Ngọc Lãm
Cơ Sở Dữ Liệu 42
Biến đổi dữ liệu
Như đã trình bày, do có nhiều phần mềm quản lý
nên việc chuyển đổi dữ liệu sang định dạng khác
nhằm có thể tương thích được với hệ thống mới.
Hoặc trong cùng một hệ thống khi cần thể hiện dữ
liệu ở một dạng khác như: tỷ lệ khác, dạng hiển thị
khác, mô hình khác có thể biến đổi dữ liệu cho phù
hợp. Việc biến đổi này có thể được thực hiện độc
lập trên dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính
hoặc tổng hợp cả hai.
Thursday, July 03, 2014
ThS. Lê Ngọc Lãm
Cơ Sở Dữ Liệu 43
Tương tác với người sử dụng
Tương tác với người sử dụng là một trong những
yếu tố quan trọng cho sự thừa nhận và sử dụng
bất kỳ một hệ thống thông tin nào. Việc xây
dựng một hệ thống thông tin được thiết kế đều
phụ thuộc vào mục đích của ứng dụng. Do đó các
giao diện với người sử dụng phải tiện ích dễ
hiểu dễ quan sát, ít tốn thoời gian học cách sử
dụng mà vẫn có thể vận hành tốt hệ thống.
Thursday, July 03, 2014
ThS. Lê Ngọc Lãm
Cơ Sở Dữ Liệu 44
CẤU TRÚC VÀ MÔ HÌNH DỮ
LIỆU BẢN ĐỒ
Thông tin về vị trí không gian (Spatial data):
Là thông tin được mô tả dưới dạng cấu trúc dữ liệu của các đối tượng đồ
họa thể hiện vị trí không gian của đối tượng trong một hệ tọa độ nhất
định.
Thông tin về quan hệ không gian (Relational spatial data hay
Topology):
Thông tin được mô tả dưới dạng mô hình dữ liệu Topology. Mô hình dữ
liệu Topology thể hiện quan hệ không gian dưới 3 kiểu quan hệ :
+ Liên thông với nhau: Thể hiện dưới dạng đường, điểm
+ Kề nhau: thể hiện dưới dạng đường bao, đường khép kín: Polygon
+ Nằm trong nhau: thể hiện trực tiếp từ tọa độ các đối tượng đồ họa.
Thông tin về thuộc tính của đối tượng
Thursday, July 03, 2014
ThS. Lê Ngọc Lãm
Cơ Sở Dữ Liệu 45
Đối tượng dạng điểm (theo mô hình
quản lý của MicroStation)
Dữ liệu không gian:
+ Element header: Thông tin chung cho đối tượng
+ Display header: Thông tin chung về hiển thị đối tượng
+ Cell name: Tên đối tượng
+ Level: Lớp chứa đối tượng
+ Min: Tọa độ thấp nhất
+ Max: Tọa độ cao