Nội dung
– Khái niệm, ghi nhận, đánh giá nợ phải trả
– Vận dụng các tài khoản kế toán thích hợp trong xử lý các giao dịch liên quan đến nợ phải trả.
– Trình bày thông tin nợ phải trả trên BCTC
– Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính
16 trang |
Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 875 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Chương 5 Kế toán nợ phải trả, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2016
1
Kế toán nợ phải trả
Khoa Kế toán – Kiểm toán
Đại học Mở TPHCM
1
2
Mục tiêu
• Sau khi học xong chương này, người học có thể:
– Giải thích được những yêu cầu cơ bản của kế toán
liên quan đến nợ phải trả bao gồm về việc ghi nhận,
đánh giá và trình bày trên báo cáo tài chính
– Nhận diện và vận dụng các tài khoản kế toán thích
hợp trong xử lý các giao dịch liên quan đến nợ phải
trả.
– Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính
2
3
Nội dung
– Khái niệm, ghi nhận, đánh giá nợ phải trả
– Vận dụng các tài khoản kế toán thích hợp trong
xử lý các giao dịch liên quan đến nợ phải trả.
– Trình bày thông tin nợ phải trả trên BCTC
– Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính
3
2016
2
4
Nội dung 1
Khái niệm, ghi nhận, đánh giá nợ phải trả
4
5
Định nghĩa & Điều kiện ghi nhận
– Nợ phải trả: Là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp
phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà
doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của
mình
– Nợ phải trả được ghi nhận trong Bảng cân đối kế
toán khi có đủ điều kiện chắc chắn là doanh nghiệp
sẽ phải dùng một lượng tiền chi ra để trang trải cho
những nghĩa vụ hiện tại mà doanh nghiệp phải thanh
toán, và khoản nợ phải trả đó phải xác định được
một cách đáng tin cậy.
5
6
Xác định một cách đáng tin cậy
• Số tiền của khoản phải trả phải có khả năng xác định
một cách đáng tin cậy
Chính xácGần đúngKhó xác định được
Xác định một cách
đáng tin cậy
6
2016
3
7
Chắc chắn xảy ra
• Doanh nghiệp chắc chắn phải dùng một lượng tiền
để chi trả
Trên 90%50% - 90%Dưới 50%
Chắc chắnCó thểKhả năng xảy ra thấp
7
8
Ví dụ
• Những trường hợp nào sau đây được ghi nhận là nợ
phải trả:
- DN ký hợp đồng vay với số tiền 2.000 triệu đồng
nhận bằng TGNH, lãi suất 10% năm, thời hạn vay là
2 năm. Số tiền gốc vay và lãi được trả vào cuối mỗi
tháng.
- DN bị các hộ nông dân kiện vì gây ô nhiễm môi
trường. Toà án đã tiếp nhận đơn và đang đánh giá
mức độ và các tác động đến các hộ. Theo luật sư
của DN thì chắc chắn DN sẽ thua kiện.
8
9
Dự phòng phải trả
• Một khoản dự phòng là một khoản nợ phải trả không
chắc chắn về giá trị hoặc thời gian. Một khoản dự
phòng phải trả chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn các
điều kiện sau:
– Doanh nghiệp có nghĩa vụ nợ hiện tại do kết quả từ một sự
kiện đã xảy ra.
– Sự giảm sút về những lợi ích kinh tế có thể xảy ra dẫn đến
việc yêu cầu phải thanh toán nghĩa vụ nợ; và
– Đưa ra được một ước tính đáng tin cậy về giá trị của nghĩa
vụ nợ đó.
9
2016
4
10
Ví dụ
• Những trường hợp nào sau đây được ghi nhận là dự
phòng nợ phải trả:
- DN ký hợp đồng mua NVL với số tiền 500 triệu đồng,
trong kỳ hàng đã nhập kho, tiền hàng chưa thanh
toán.
- DN cam kết bảo hành cho các sản phẩm bán ra với
thời gian là 2 năm. Theo kinh nghiệm của công ty chi
phí bảo hành ước tính là 2% trên doanh số bán ra.
Trong năm DN đã tiêu thụ được với doanh thu là 40
tỷ đồng.
10
11
Nợ tiềm tàng
• Nợ tiềm tàng là:
– “Nghĩa vụ nợ có khả năng phát sinh từ các sự kiện đã xảy ra
và sự tồn tại của nghĩa vụ nợ này sẽ chỉ được xác nhận bởi
khả năng hay xảy ra hoặc không hay xảy ra của một hoặc
nhiều sự kiện không chắc chắn trong tương lai mà doanh
nghiệp không kiểm soát được; hoặc
– Nghĩa vụ nợ hiện tại phát sinh từ các sự kiện đã xảy ra
nhưng chưa được ghi nhận vì:
• (i) Không chắc chắn có sự giảm sút về lợi ích kinh tế do việc
phải thanh toán nghĩa vụ nợ; hoặc
• (ii) Giá trị của nghĩa vụ nợ đó không được xác định một cách
đáng tin cậy”
11
12
Ví dụ
• Những trường hợp nào sau đây được ghi nhận là nợ
tiềm tàng:
- DN cam kết với người lao động là sẽ trợ cấp cho
người lao động khi thôi việc, số tiền trợ cấp hàng năm
ước tính là 1% trên tổng quỹ lương hàng năm.
- Sản phẩm của DN đã gây tiếng vang trên thị trường,
tuy nhiên năm vừa qua có một vụ kiện của người tiêu
dùng vì gây hại đến sức khoẻ. Cơ quan chức năng đã
vào cuộc tìm hiểu nguyên nhân. Thông tin nội bộ công
ty là do công nhân đã chọn nhầm vật liệu khi sản xuất.
12
2016
5
13
So sánh
Nợ tiềm tàng DP phải trả Nợ phải trả
Xử lý Thuyết minh
Phản ảnh như 1
ước tính kế toán
vào nợ phải trả
Ghi nhận vào nợ
phải trả
Điều kiện
Chắc chắn xảy ra
nhưng số tiền chưa
xác định một cách
đáng tin cậy hoặc
Có thể xảy ra
Chắc chắn xảy ra
Số tiền xác định
một cách đáng tin
cậy
Đã xảy ra
Số tiền xác định
một cách chính
xác
Mức độ chắc chắn và độ tin cậy của số tiền
13
14
Đánh giá nợ phải trả
• Nợ phải trả được phản ảnh theo giá gốc
• Nợ phải trả dài hạn có thể phải sử dụng phương
pháp chiết khấu dòng tiền để quy về giá trị hiện tại.
• Các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ phải đánh giá
lại cuối kỳ.
14
15
• Phải trả cho người bán
• Thuế và các khoản phải nộp ngân sách
• Phải trả người lao động
• Các khoản đi vay
• Chi phí phải trả
• Quỹ khen thưởng phúc lợi
• Quỹ phát triển khoa học, công nghệ
• Phải trả, phải nộp khác
15
Ứng dụng vào hệ thống tài khoản
2016
6
16
Nội dung 2
Vận dụng các tài khoản kế toán thích hợp
trong xử lý các giao dịch liên quan đến nợ
phải trả.
16
17
Tài khoản 331 – Phải trả cho người bán
Bên Nợ Bên Có
Dư Có
• Số tiền đã trả /Số tiền ứng
trước cho người bán
• Số tiền người bán chấp nhận
giảm giá/CK thanhtoán/CKTM
• Giá trị vật tư/hàng hóa trả lại
người bán
• Số tiền phải trả cho người
bán vật tư, hàng hóa, dịch
vụ,
• Số tiền còn phải trả cho
người bán
Dư Nợ
• Số tiền đã ứng trước
• Số tiền đã trả > số tiền phải trả
cho người bán
17
18
Nguyên tắc phản ánh
• Nợ phải trả cho người bán cần được hạch toán chi tiết cho từng
đối tượng phải trả.
• Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua vật tư, hàng
hóa dịch vụ trả tiền ngay
• Những vật tư hàng hóa, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến
cuối tháng vẫn chưa có hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ
và phải điều chỉnh về giá thực tế khi nhận được hóa đơn hoặc
thông báo chính thức của người bán.
• Khi hạch toán chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch toán các
khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán của người bán, người cung cấp ngoài hóa đơn mua
hàng.
18
2016
7
19
Chiết khấu thanh
toán được hưởng
Giảm giá, hàng mua
trả lại
chiết khấu TM
Thanh toán, ứng
trước tiền cho NB
Mua chịu
nhập kho
Mua chịu TSCĐ
TK 331
TK 152/156/
241/621/627...
TK 133
TK 211/ 213
TK 111, 112,
141, 341
TK 133
TK 152/156,
211, 621...
TK 515
Tài khoản 331 – Phải trả cho người bán
19
20
1. Mua hàng hóa chưa trả tiền cho người bán H, trị giá mua chưa có
thuế GTGT 10% là 75 triệu đồng.
2. Ứng trước tiền mua nguyên vật liệu phục vụ sản xuất sản phẩm
cho người bán M là 30 triệu đồng.
3. Thanh toán toàn bộ tiền hàng cho người bán H ở nghiệp vụ 1 bằng
tiền gửi ngân hàng sau khi trừ khoản chiết khấu thanh toán được
hưởng là 2%
4. Nhập kho nguyên vật liệu mua từ người bán M, trị giá đã có thuế
GTGT 10% là 35.200.000đ. Phần chênh lệch giữa tiền hàng và tiền
ứng trước 30 triệu đồng được thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
Bài tập thực hành
20
21
Tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp
Bên Nợ Bên Có
Dư Có
• Thuế đã được khấu trừ trong kỳ;
• Thuế và các khoản đã nộp
• Thuế được giảm trừ vào số thuế
phải nộp
• Thuế GTGT của hàng bán ra bị trả
lại, bị giảm giá
Số thuế, phí, lệ phí và các khoản
khác còn phải nộp vào Ngân sách
• Thuế GTGT đầu ra và số thuế
GTGT hàng nhập khẩu phải
nộp
• Thuế, phí, lệ phí và các khoản
phải nộp vào Ngân sách NN
Dư Nợ
Số thuế và các khoản khác nộp thừa
21
2016
8
22
Tài khoản 333 – Các tài khoản cấp 2
• Tài khoản TK 3331 có 2 tài khoản cấp 3:
– Tài khoản 33311 – Thuế GTGT đầu ra
– Tài khoản 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu
• Tài khoản 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt
• Tài khoản 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu
• Tài khoản 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
• Tài khoản 3335 – Thuế thu nhập cá nhân
• Tài khoản 3336 - Thuế tài nguyên
• Tài khoản 3337 – Thuế nhà đất, tiền thuế đất
• Tài khoản 3338 – Các loại thuế khác
• Tài khoản 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
22
23
TK 3331
TK 111/
112 131TK 133
TK 511/
515/711
Khi PS DT
& TN khác
Thuế GTGT đầu vào
đượckhấu trừ
Thuế GTGT của
HBBTL, GGHB,CKTM
TK 521
TK 111/112/
131
TK 111/ 112 Nộp thuế
Sơ đồ hạch toán – Thuế giá trị gia tăng
23
24
Bài tập thực hành
Số dư đầu kỳ TK133 là 0 đ
• DN mua 5 chiếc xe Suzuki trong đó 3 chiếc xe Suzuki RGX
125cc giá mua chưa thuế GTGT là 46,5 trđ/chiếc, và 2 chiếc xe
Suzuki Belang 150cc giá mua là 138trđ/chiếc. Thuế suất thuế
GTGT 10%.
• DN Bán xe số lượng là 10 chiếc xe, giá bán xe chưa thuế là 36
triệu đồng/xe, thuế GTGT 10% đã thu bằng TGNH.
• DN Bán xe số lượng là 5 chiếc xe, giá bán xe chưa thuế là 25
triệu đồng/xe, thuế GTGT 10% đã thu bằng TM.
Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ, xác định số thuế GTGT phải nộp
và hạch toán khấu trừ thuế
24
2016
9
25
Các khoản phải trả người lao động
• Doanh nghiệp phải trả người lao động:
– Tiền lương
– Các khoản trợ cấp bảo hiểm xã hội theo quy định
– Các khoản tiền thưởng
• Doanh nghiệp có thể khấu trừ lương của người lao
động:
– Thuế thu nhập cá nhân
– Các khoản tính theo lương bao gồm bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn (phần
NLĐ chiụ)
– Các khoản khấu trừ vào lương khác.
25
26
Tài khoản 334 - Phải trả người lao động
Bên Nợ Bên Có
Dư Có
• Các khoản khấu trừ lương.
• Các khoản tiền lương, tiền
công, tiền thưởng... và các
khoản khác đã trả cho NLĐ.
• Các khoản tiền lương,
tiền công, tiền thưởng...
và các khoản khác phải
trả cho NLĐ
• Các khoản còn phải trả
cho NLĐ cuối kỳ
26
27
Sơ đồ hạch toán khoản phải trả người lao động
Các khoản phải khấu
trừ vào lương/thu
nhập của NLĐ
Ứng và thanh toán
lương cho NLĐ,
thanh toán tiền
BHXH cho NLĐ
Tiền thưởng phải trả
NLĐ từ quỹ KT-PL
BHXH phải trả NLĐ
TK 334
TK 111/112
TK 138/ 141/
333
TK
622/627/
641/642
TK 353
TK 3383
Lương và các khoản
mang tính chất
lương
27
2016
10
28
Bài tập thực hành
• Định khoản các nghiệp vụ phát sinh sau:
– Chi tiền mặt tạm ứng lương cho công nhân viên:
18.000.000đ
– Cuối tháng, lập bảng lương. Theo đó lương phải
trả cho từng bộ phận như sau:
• Bộ phận công nhân trực tiếp SX: 20.000.000đ
• Bộ phận nhân viên phân xưởng: 8.000.000đ
• Bộ phận văn phòng: 10.000.000đ
28
29
Bài tập thực hành
– Khấu trừ lương nhân viên khoản bắt bồi thường
1.000.000đ do làm hư hỏng công cụ dụng cụ;
khoản tạm ứng chưa thanh toán 500.000đ, thuế
thu nhập cá nhân 200.000đ
– Khoản thưởng quý 3 chi bằng Quỹ khen thưởng 4
triệu đồng.
29
30
Các khoản tính theo lương
• Được xác định trên cơ sở tiền lương:
– DN chịu một phần (được tính vào chi phí và khấu trừ thuế
TNDN)
– Người lao động chịu một phần (trừ vào lương)
• Bảo hiểm xã hội sẽ nộp cho cơ quan BHXH và chi trả
theo chế độ cho người lao động theo quy định.
• Bảo hiểm thất nghiệp sẽ nộp cho cơ quan BHXH
• Bảo hiểm y tế sẽ nộp cho cơ quan BHYT
• Kinh phí công đoàn sẽ nộp cho Công đoàn và chi
một phần tại DN theo quy định.
30
2016
11
31
Möùc tính BHXH, BHTN, BHYT, KPCÑ
(Từ 01/01/2014)
Các khoản tính theo lương
BHXH BHTN BHYT KPCĐ Tổng
Tính vào chi phí 18% 1% 3,0% 2% 24,0%
Trừ lương NLĐ 8% 1% 1,5% - 10,5%
Tổng 26% 2% 4,5% 2% 34,5%
31
32
Tài khoản 338x – “Phải nộp theo lương”
Bên Nợ Bên Có
Dư Có
• Trợ cấp BHXH phải chi trả cho
CNV.
• Kinh phí công đoàn chi tại đơn
vị.
• Số BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ
đã nộp cho cơ quan quản lý.
• Trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào
chi phí SXKD
• Trừ BHXH, BHTN, BHYT vào
lương của CNV
• Được thanh toán BHXH, được
cấp bù KPCĐ nếu có
• BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ đã
trích chưa nộp cho cơ quan
quản lý hoặc KPCĐ được để lại
chưa chi hết
32
33
TK 338 - Phải trả, phải nộp khác có các tiểu khoản
• TK 3382 - Kinh phí công đoàn
• TK 3383 - Bảo hiểm xã hội
• TK 3384 - Bảo hiểm y tế
• TK 3386 - Bảo hiểm thất nghiệp
Tài khoản 338x – “Phải nộp theo lương”
33
2016
12
34
Tài khoản 338x – “Phải nộp theo lương”
(3)
TK 338 (2,3,4,6)
622/627/
641/642TK 111/112
TK 334
(1)
(2)
(4)
34
35
Bài tập thực hành
• Sử dụng dữ liệu của bài tập thực hành lương để tính
toán định khoản các nghiệp vụ sau:
– Trích BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN vào chi phí và
khấu trừ lương nhân viên theo tỷ lệ quy định
– Trợ cấp BHXH phải chi trả trong kỳ là 2.800.000
đồng
– Nộp BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ cho các tổ
chức liên quan.
– Thanh toán lương, thưởng cho người lao động
bằng tiền gửi ngân hàng.
35
36
TK 341 - Các nguyên tắc
• Kế toán các khoản vay phải theo dõi chi tiết số tiền
đã vay, lãi vay, số tiền vay đã trả (Gốc và lãi vay), số
tiền còn phải trả cho từng đối tượng cho vay, theo
khế ước vay.
• Các TK này dùng phản ảnh nợ vay (nợ gốc). Lãi vay
phải trả không phản ảnh vào các tài khoản này.
• Cuối niên độ kế toán, doanh nghiệp phải tính toán và
lập kế hoạch vay dài hạn đến hạn trả trong niên độ
kế toán tiếp theo để theo dõi và có kế hoạch chi trả.
36
2016
13
37
Tài khoản 341 – Vay ngắn/dài hạn
Bên Nợ Bên Có
Dư Có
Số tiền đã trả về các khoản
vay
Số tiền vay
Số tiền còn nợ về các
khoản vay chưa trả
37
38
• Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết kỳ hạn phải trả của các khoản vay
– Các khoản có thời gian trả nợ hơn 12 tháng kể từ thời điểm lập
Báo cáo tài chính, kế toán trình bày là vay dài hạn.
– Các khoản đến hạn trả trong vòng 12 tháng tiếp theo kể từ thời
điểm lập Báo cáo tài chính, kế toán trình bày là vay ngắn hạn để
có kế hoạch chi trả.
• Các chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến khoản vay (ngoài lãi vay
phải trả), như chi phí thẩm định, kiểm toán, lập hồ sơ vay vốn... được
hạch toán vào chi phí tài chính (trừ trường hợp được vốn hóa).
• Doanh nghiệp hạch toán chi tiết và theo dõi từng đối tượng cho vay,
cho nợ, từng khế ước vay nợ và từng loại tài sản vay nợ.
38
Nguyên tắc kế toán
39
Sơ đồ hạch toán TK 341
Trả nợ vay
Trả nợ vay bằng tiền
thu nợ, vay mới
Vay trả các khoản
nợ phải trả
Vay tiền
Vay mua vật tư, hàng
hoá, DV
TK 341
TK 111/ 112
TK 131/
341
TK 111/ 112
TK 152/
153/ 156..
TK 133
TK 331/
333 338/ ...
39
2016
14
40
Ví dụ
• DN Y ký hợp đồng vay vốn ngắn hạn với ngân hàng
Eximbank, hạn mức được duyệt 20 tỷ đồng.
– Giải ngân đợt 1: Trả lương cho NLĐ tháng 1.20x5 là 1,2 tỷ đồng
(5.2.20x5)
– Giải ngân đợt 2: Nộp thuế GTGT tháng 1.2015 là 400 triệu đồng
(20.2.20x5)
– Giải ngân đợt 3: Thanh toán nợ phải trả mua nguyên vật liệu tháng
trước 880 triệu đồng (ngày 23.2.20x5)
• Các lần giải ngân đều thực hiện chuyển khoản trực tiếp
không về tài khoản của DN Y.
• Ngày 28.2.20x5, trích trước chi phí lãi vay phát sinh trong
tháng 2.20x5 với lãi suất 14%/năm.
40
41
Nội dung 3
Trình bày thông tin nợ phải trả trên BCTC
41
42
Trình bày nợ phải trả
• Phân loại nợ ngắn hạn và nợ dài hạn:
– VAS 21 quy định: “Trong Bảng cân đối kế toán mỗi doanh
nghiệp phải trình bày riêng biệt () nợ phải trả thành ngắn
hạn và dài hạn. Trường hợp do tính chất hoạt động doanh
nghiệp không thể phân biệt được giữa ngắn hạn và dài hạn,
thì () nợ phải trả phải được trình bày thứ tự theo tính thanh
khoản giảm dần”
42
2016
15
43
Phân biệt ngắn hạn - dài hạn
• Nợ ngắn hạn là các khoản nợ phải trả thỏa mãn một
trong hai điều kiện:
– Được dự kiến thanh toán trong một chu kỳ kinh
doanh bình thường của doanh nghiệp; hoặc
– Được thanh toán trong vòng 12 tháng kể từ ngày
kết thúc kỳ kế toán năm.
• Nợ dài hạn là nợ không thỏa mãn điều kiện của nợ
ngắn hạn
43
44
Trình bày nợ phải trả
• Hạn chế bù trừ tài sản và nợ phải trả
– VAS 21 qui định “các khoản mục tài sản và nợ
phải trả trình bày trên báo cáo tài chính không
được bù trừ, trừ khi một chuẩn mực kế toán
khác quy định hoặc cho phép bù trừ”.
44
45
Trình bày nợ phải trả
• Thuyết minh chi tiết các khoản phải trả:
– Các khoản vay
– Thuế và các khoản phải nộp
– Chi phí phải trả
– Các khoản phải trả, phải nộp khác
• Thuyết minh về nợ tiềm tàng và các khoản cam kết
45
2016
16
46
Bài tập thực hành
• Số dư TK 331 ngày 31.12.20x1 như sau, hãy trình bày BCTC
vào các khoản mục thích hợp
Nhà cung cấp Thời hạn Dư Nợ Dư Có
Công ty Phương Mai 2.20x1 250.000.000
Nhà máy Hùng Sanh 7.20x1 140.000.000
Công ty Hà Dũng 30.000.000
Ông Tiến Đạt 2.20x3 180.000.000
Công ty Sơn Hà 7.20x2 20.000.000
Cửa hàng 12 Lê Lợi 4.000.000
46
47
Nội dung 4
Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính
47
48
Các tỷ số và ý nghĩa
• Tỷ số nợ = Nợ phải trả/Tổng tài sản
Đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp
• Tỷ số thanh toán ngắn hạn = TS ngắn hạn/Nợ ngắn
hạn
Khả năng thanh toán của doanh nghiệp
• Tỷ trọng nợ ngắn hạn trên tổng tài sản = Nợ ngắn
hạn/Tổng tài sản.
Mức độ lệ thuộc vào nguồn vốn ngắn hạn của
doanh nghiệp
48