Trong sản xuất, quản lý chất lượng từ
lâu đã trở thành một bộ phận của hệ thống
quản lý, là một công cụ giúp nhà sản xuất
kiểm tra, kiểm soát được chất lượng sản
phẩm.
• Do những đặc điểm nhận thức, quan niệm ở
mỗi nước khác nhau, dẫn đến phương pháp
quản lý chất lượng có những đặc trưng và
hiệu quả khác nhau. Tiêu biểu là hai xu
hướng, hai cách tiếp cận về quản lý chất
lượng của Nhật Bản, Mỹ và Tây Âu.
3
1. Xu hướng thứ nhất (truyền thống):
• Quản lý chất lượng dựa vào các phương
pháp kiểm tra bằng thống kê (SQC-Statisticall Quality Control) và áp dụng
các thiết bị kiểm tra tự động trong và sau
sản xuất sẽ không tránh được những
nguyên nhân gây ra sai sót
• Chất lượng được đánh giá thông qua
mức độ phù hợp của sản phẩm và được
tính bằng tỷ lệ sản phẩm được chấp nhận
sau kiểm tra.
4
• Trong hệ thống quản lý này, việc làm ra chất
lượng và việc kiểm soát chất lượng được
thực hiện bởi hai bộ phận khác nhau, công
việc quản lý chất lượng chỉ dành riêng cho
các chuyên viên chất lượng, các nhà quản lý.
• Thực tế đã chứng minh rằng các phương
pháp quản lý này hoàn toàn thụ động,
không tạo điều kiện cải tiến, nâng cao chất
lượng. Đặc biệt là không mang lại hiệu quả
kinh tê rõ rệt do thiếu sự phối hợp đồng
21 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 3802 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 5: Quản lý chất lượng toàn diện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
TOÀN DIỆN
Chương 5
TS. H Thu Nga
2
I. KHÁI NIỆM
• Trong sản xuất, quản lý chất lượng từ
lâu ñã trở thành một bộ phận của hệ thống
quản lý, là một công cụ giúp nhà sản xuất
kiểm tra, kiểm soát ñược chất lượng sản
phẩm.
• Do những ñặc ñiểm nhận thức, quan niệm ở
mỗi nước khác nhau, dẫn ñến phương pháp
quản lý chất lượng có những ñặc trưng và
hiệu quả khác nhau. Tiêu biểu là hai xu
hướng, hai cách tiếp cận về quản lý chất
lượng của Nhật Bản, Mỹ và Tây Âu.
3
1. Xu hướng thứ nhất (truyền thống):
• Quản lý chất lượng dựa vào các phương
pháp kiểm tra bằng thống kê (SQC-
Statisticall Quality Control) và áp dụng
các thiết bị kiểm tra tự ñộng trong và sau
sản xuất sẽ không tránh ñược những
nguyên nhân gây ra sai sót
• Chất lượng ñược ñánh giá thông qua
mức ñộ phù hợp của sản phẩm và ñược
tính bằng tỷ lệ sản phẩm ñược chấp nhận
sau kiểm tra.
4
•Trong hệ thống quản lý này, việc làm ra chất
lượng và việc kiểm soát chất lượng ñược
thực hiện bởi hai bộ phận khác nhau, công
việc quản lý chất lượng chỉ dành riêng cho
các chuyên viên chất lượng, các nhà quản lý.
•Thực tế ñã chứng minh rằng các phương
pháp quản lý này hoàn toàn thụ ñộng,
không tạo ñiều kiện cải tiến, nâng cao chất
lượng. Đặc biệt là không mang lại hiệu quả
kinh tê rõ rệt do thiếu sự phối hợp ñồng bộ
và sự quan tâm cuả các thành viên khác
trong tổ chức.
5• Chất lượng như thế nào là ñủ? Chúng ta hãy xem
xét trường hợp chất lượng ñạt 99.9% (với 3σ) khi
làm ñiều tra tại Mỹ khi làm chất lượng ñạt 99.9%
thì:
• Mỗi tháng có 1 giờ uống nước không sạch.
• Có 2 chuyến bay bị rơi mỗi ngày.
• Mỗi giờ có 16,000 thư tín bị thất lạc
• Hàng năm có 20,000 toa thuốc kê không chính
xác
• Mỗi giờ có 22,000 sec chuyển khoản hay rút
tiền từ tài khoản không ñúng.
Chất lượng ñạt 99,9% là chưa ñủ Motorola ñặt
ra mục tiêu 6σ (99,99966%) tức chỉ có 3,4 chi tiết
phế phẩm/ 1 triệu chi tiết. (xem hình bên)
6
7
2. Xu hướng thứ hai:
– Xu hướng này cho rằng quản lý chất lượng bằng
kiểm tra, loại bỏ sản phẩm sẽ không tránh ñược
những nguyên nhân gây ra sai sót
– Chất lượng ñược tạo ra từ toàn bộ quá trình, phải
ñược thể hiện ngay từ khâu thiết kế, tổ chức sản
xuất và trong tiêu dùng chất lượng phải ñược
ñảm bảo trong mọi tiến trình, mọi công việc và
liên quan ñến tất cả thành viên trong tổ chức.
– Các phương pháp quản trị theo xu hướng này:
• Phương pháp quản lý chất lượng ñồng bộ
(TQM : Total Quality Management),
• Cam kết chất lượng ñồng bộ (TQCo : Total
Quality Committment) và
• Cải tiến chất lượng toàn công ty
8
• Hai xu hướng quản lý ñã nêu ñược hình
thành qua quá trình nhận thức về những
vấn ñề liên quan ñến chất lượng và cũng
ñã ñược kiểm chứng qua hơn 40 năm làm
chất lượng của các nước trên thế giới.
Tuy nhiên, việc lựa chọn xu thế và mô
hình nào lại phụ thuộc rất nhiều vào
những hoàn cảnh ñặc thù của từng doanh
nghiệp, từng quốc gia và những ñòi hỏi
từ thực tiễn.
9 10
Tại sao TQM?
• Ford Motor Company ñã bị tổn
thất $3.3 tỉ khoảng năm 1980 -
1982.
• Thị trường Xerox giảm từ 93%
năm 1971 xuống 40% năm 1981.
Quan tâm ñến chất lượng ñược
xem như như một phương thức
ñể cạnh tranh
11 12
Slice
1.2. Định nghĩa TQM
Theo Histoshi Kume:
“TQM là một dụng pháp quản trị ñưa ñến thành công,
tạo thuận lợi cho sự tăng trưởng bền vững của một tổ
chức thông qua việc huy ñộng hết tất cả tâm trí của tất cả
các thành viên, nhằm tạo ra chất lượng một cách kinh tế
theo yêu cầu khách hàng”.
Là một hệ thống có hiệu quả, thống nhất hoạt ñộng
của những bộ phận khác nhau trong một tổ chức, chịu
trách nhiệm triển khai các thông số chất lượng, duy trì
mức chất lượng ñã ñạt ñược, nâng cao ñể ñảm bảo SX
và sử dụng sản phẩm kinh tế nhất nhằm thỏa mãn
hoàn toàn nhu cầu người tiêu dùng.
(theo A. Faugenbaum)
13
• Tiêu chuẩn Z8101-81 của Viện tiêu chuẩn Công
nghiệp Nhật:
- Quản lý chất lượng phải có sự hợp tác của tất
cả mọi người trong công ty, bao gồm giới quản
lý chủ chốt, các nhà quản lý trung gian, các
giám sát viên và cả công nhân nữa.
- Tất cả cùng tham gia vào các lĩnh vực hoạt
ñộng của công ty như: nghiên cứu thị trường,
triển khai và lập kế hoạch sản xuất hàng hóa,
thiết kế, chuẩn bị sản xuất, mua bán, chế tạo,
kiểm tra, bán hàng và những dịch vụ sau khi
bán hàng cũng như công tác kiểm tra tài
chánh, quản lý, giáo dục và huấn luyện nhân
viên
gọi là Quản lý chất lượng toàn diện - TQM
14
Tóm lại (theo ISO 9000):
• Quản lý chất lượng toàn diện (TQM) là
một phương pháp quản lý của một tổ
chức, ñịnh hướng vào chất lượng, dựa
trên dự tham gia của mọi thành viên và
nhằm ñem lại sự thành công dài hạn,
thông qua sự thoả mãn khách hàng và
lợi ích của mọi thành viên của công ty và
của xã hội.
Total Chất lượng bao hàm tất cả mọi người và
mọi hoạt ñộng
Quality phù hợp với yêu cầu
Management chất lượng cần phải ñược quản lý
TQM gắn liền với:
Do the right things, right the first time,
every time
15
Tam giác quản lý chất lượng
CAM KẾT
KHÔNG NGỪNG CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG
THAM GIA CỦA
TẤT CẢ
KIẾN THỨC
KHOA HỌC 16
Quan hệ chi phí – chất lượng
Cũ
Mới
17
TQM là hệ thống quản lý chất lượng dựa
trên nền tảng:
• Sự tham gia của tất cả mọi người trong tổ chức.
• Luôn nâng cao sự thoả mãn khách hàng (khách hàng
là thượng ñế).
• Luôn cải tiến chất lượng ñể làm hài lòng khách hàng,
thậm chí vượt quá sự mong ñợi của KH
• Chú trọng ñến yếu tố con người và ñào tạo. “Quản lý
chất lượng bắt ñầu bằng ñào tạo và kết thúc cũng
bằng ñào tạo” (Koaru Iskikawa)
• Nhận thức ñầy ñủ các phương thức quản lý và công
cụ thống kê, chu trình PDCA (Plan – Do - Check –
Action) ñể kịp thời vận dụng, cải tiến không ngừng
tình trạng tổ chức quản lý và sản xuất của doanh
nghiệp
18
• Cơ sở của phương pháp TQM là ngăn ngừa sự
xuất hiện của các khuyết tật, trục trặc về chất
lượng ngay từ ñầu.
• TQM sử dụng các kỹ thuật thống kê, các kỹ năng
của quản lý ñể kiểm tra, giám sát các yếu tố ảnh
hưởng tới sự xuất hiện các khuyết tật ngay trong
hệ thống sản xuất từ khâu nghiên cứu, thiết kế,
cung ứng và các dịch vụ khác liên quan ñến quá
trình hình thành nên chất lượng.
• TQM ñã ñược coi như là một trong những công
cụ quan trọng giúp các nhà sản xuất vượt qua
ñược các hàng rào kỹ thuật trong Thương mại
thế giới (Technical Barrieres to International
Trade-TBT).
• Áp dụng TQM là một trong những ñiều kiện cần
thiết trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế
khu vực và thế giới.
19
• Ở Việt Nam trong những năm gần ñây, hưởng
ứng cuộc vận ñộng lớn về Thập niên chất lượng
1996-2005, tiến tới sản xuất ra sản phẩm có
chất lượng cao mang nhản hiệu sản xuất tại Việt
Nam, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
ñã có khuyến cáo rằng:
”Để hòa nhập với hệ thống quản lý chất lượng và
hệ thống Tiêu chuẩn hóa khu vực ASEAN, ở Việt
Nam cần thiết phải ñưa mô hình quản lý TQM
vào áp dụng trong các doanh nghiệp, nhằm nâng
cao chất lượng và vượt qua hàng rào TBT.”
• Tổng cục cũng ñã thành lập Ban chuyên ngành
quản lý chất lượng ñồng bộ (Ban TQM-VN) theo
quyết ñịnh số 115/TĐC-QĐ ngày 20-4-1996,
nhằm tạo ñộng lực thúc ñẩy việc triển khai áp
dụng TQM ở Việt Nam.
20
TRIẾT LÝ CỦA TQM.
• Hệ thống quản lý chất lượng theo mô hình TQM
là một hệ thống quản lý ñược xây dựng trên cơ
sở các triết lý sau :
1. Không thể ñảm bảo chất lượng, làm chủ chất
lượng nếu chỉ tiến hành quản lý ñầu ra của
quá trình mà phải là một hệ thống quản lý bao
trùm, tác ñộng lên toàn bộ quá trình.
2. Trách nhiệm về chất lượng phải thuộc về lãnh
ñạo cao nhất của tổ chức. Cần có sự cam kết
nhất trí của lãnh ñạo về những hoạt ñộng chất
lượng
3. Con người là yếu tố quan trọng nhất trong
các yếu tố hình thành nên chất lượng sản
phẩm Đào tạo, huấn luyện phải là nhiệm vụ
có tầm chiến lược hàng ñầu trong các chương
trình nâng cao chất lượng.
21
Triết lý của TQM (tt)
4. Chất lượng phải là mối quan tâm của mọi
thành viên trong tổ chức hệ thống quản lý
chất lượng phải ñược xây dựng trên cơ sở sự
thông hiểu lẫn nhau, gắn bó cam kết vì mục
tiêu chung là chất lượng công việc
5. Hướng tới sự phòng ngừa, tránh lặp lại sai
lầm trong quá trình sản xuất, tác nghiệp
thông qua việc khai thác tốt các công cụ
thống kê ñể tìm ra nguyên nhân chủ yếu ñể
có các biện pháp khắc phục, ñiều chỉnh kịp
thời và chính xác.
6. Để tránh những tổn thất kinh tế, phải triệt ñể
thực hiện nguyên tắc làm ñúng ngay từ ñầu.
22
1.3. Các chức năng của TQM
• Hoạch ñịnh: bao gồm các nội dung như sau:
– Xác lập mục tiêu chất lượng tổng quát và
chính sách chất lượng
– Xác ñịnh khách hàng
– Xác ñịnh nhu cầu và ñặc ñiểm nhu cầu
của khách hàng
– Thiết lập các ñặc tính sản phẩm theo nhu
cầu KH
– Hoạch ñịnh quá trình tạo ra các ñặc tính
sản phẩm
– Chuyển giao kết quả hoạch ñịnh cho các
bộ phận tác nghiệp
23
• Kiểm soát: là quá trình ñiều khiển các hoạt
ñộng tác nghiệp thông qua các công cụ kỹ
thuật, phương pháp hoạt ñộng nhằm ñảm
bảo chất lượng theo ñúng yêu cầu ñặt ra
• Cải tiến: là những hoạt ñộng nhằm nâng cao
chất lượng SP lên mức cao hơn nhằm giảm
dần khoảng cách giữa mong muốn về CLSP
với chất lượng thực tế. Nội dung:
– Thiết lập hạ tầng cơ sở cần thiết ñể cải tiến CLSP
– Xác ñịnh nhu cầu về cải tiến chất lượng, lập dự án
– Thành lập ban
– cung cấp nguồn lực cần thiết: tài chính, nhân lực,
phương tiện
– Có chính sách ñộng viên khen thưởng về việc cải
tiến
24
Lợi ích của TQM
• Cải thiện chất lượng
• Sự tham gia của nhân viên
• Làm việc theo nhóm
• Mối quan hệ giao tiếp trong công việc
• Thỏa mãn khách hàng trung thành của KH lợi
nhuận cho công ty
• Thỏa mãn nhân viên: là yếu tố cốt lõi ñể làm thỏa
mãn KH
• Năng suất
• Lợi nhuận
• Chia xẻ thị trường
25
Bí quyết thành công trong việc áp
dụng TQM
• TQM phải bắt ñầu từ lãnh ñạo
• Phải có lòng kiên trì
• Mạnh dạn thay ñổi tổ chức ngay sau
khi cam kết thực hiện TQM
• Biết trao quyền và ủy quyền cho
người lao ñộng
• Có hệ thống thông tin nội bộ hiệu quả
• Có chiến lược ñào tạo cụ thể
• Có sự tham gia của tất cả mọi người
26
Các cản trở thực hiện TQM
• Thiếu sự cam kết của nhà quản lý
• Không thể thay ñổi văn hóa tổ chức
• Hoạch ñịnh không chính xác
• Thiếu sự ñào tạo và huấn luyện liên tục
• Cấu trúc tổ chức và các bộ phận, cá nhân bị
tách biệt và không tương thích
• Kỹ thuật ño không hiệu quả và thiếu sự truy
cập vào dữ liệu và kết quả
• Không quan tâm ñến khách hàng bên ngoài
và khách hàng nội bộ
• Sử dụng không ñầy ñủ việc trao quyền và
làm việc nhóm
• Thất bại trong việc cải tiến liên tục
27
II. Đặc ñiểm của TQM
• TQM là một phương pháp quản lý
chất lượng mới, liên quan ñến nhiều
cấp, nhiều bộ phận có chức năng
khác nhau, nhưng lại ñòi hỏi một sự
hợp tác ñồng bộ.
• Các ñặc ñiểm của TQM có thể liệt kê
như sau :
28
2.1. Về mục tiêu:
– Trong TQM mục tiêu quan trọng nhất là coi
chất lượng là số một, chính sách chất lượng
phải hướng tới khách hàng
– Đáp ứng nhu cầu của khách hàng ñược
hiểu là thỏa mãn mọi mong muốn của
khách hàng, chứ không phải việc cố gắng
ñạt ñược một số tiêu chuẩn chất lượng ñã
ñề ra từ trước
– Việc không ngừng cải tiến, hoàn thiện chất
lượng là một trong những hoạt ñộng quan
trọng của TQM.
29
• Mục tiêu của TQM là cải tiến chất lượng
sản phẩm và thoả mãn khách hàng ở
mức tốt nhất cho phép.
• TQM cung cấp một hệ thống toàn diện
cho công tác quản lý và cải tiến mọi
khía cạnh có liên quan ñến chất lượng,
huy ñộng sự tham gia của mọi bộ phận
và cá nhân ñể ñạt mục tiêu chất lượng
ñã ñề ra.
30
2.2. Về quy mô:
– Hệ thống TQM phải mở rộng việc sản xuất
sang các cơ sở cung ứng, thầu phụ của
doanh nghiệp.
– Phải xây dựng các yêu cầu cụ thể cho từng
loại nguyên vật liệu ñể có thể kiểm soát
ñược chất lượng nguyên vật liệu, cải tiến
các phương thức ñặt hàng cho phù hợp với
tiến ñộ của sản xuất.
– Giữ mối liên hệ chặt chẽ với các nhà cung
ứng, giúp cho nhà sản xuất tiết kiệm ñược
thời gian, tiền bạc nhờ giảm ñược dự trữ.
31
2.3. Về hình thức:
– Thay vì việc kiểm tra chất lượng sau sản
xuất (KCS), TQM ñã chuyển sang việc kế
hoạch hóa, chương trình hóa, theo dõi
phòng ngừa trước khi sản xuất.
– Sử dụng các công cụ thống kê ñể theo
dõi, phân tích về mặt ñịnh lượng các kết
quả cũng như những yếu tố ảnh hưởng
ñến chất lượng, tiến hành phân tích tìm
nguyên nhân và các biện pháp phòng
ngừa thích hợp.
32
2.4. Về tổ chức:
– Hệ thống quản lý trong TQM có cơ cấu
chức năng chéo nhằm kiểm soát, phối hợp
một cách ñồng bộ các hoạt ñộng khác
nhau trong hệ thống, tạo ñiều kiện thuận
lợi cho các hoạt ñộng tổ, nhóm.
– Việc áp dụng TQM cần thiết phải có sự
tham gia của lãnh ñạo cấp cao và cấp
trung gian
– Công tác tổ chức phải nhằm phân công
trách nhiệm một cách rành mạch.
TQM ñòi hỏi một mô hình quản lý mới, với
những ñặc ñiểm khác hẳn với các mô hình
quản lý trước ñây
33
Cơ cấu tổ chức
theo chức năng
(mô hình cũ)
Cơ cấu tổ
chức liên kết
các chức năng
(mô hình mới)
34
• Mô hình cũ:
– Cơ cấu thứ bậc dành uy quyền cho các
nhà quản lý cấp cao (quyền lực tập
trung)
– Quan hệ nhân sự dựa trên cơ sở chức vụ,
ñịa vị.
– Ra quyết ñịnh dựa trên kinh nghiệm
quản lý và cách làm việc cổ truyền, cảm
tính.
– Nhà quản lý tiến hành kiểm tra, kiểm
soát nhân viên
– Nhà quản lý giữ bí mật tin tức cho mình
và chỉ thông báo các thông tin cần thiết
– Phương châm hoạt ñộng: chữa bệnh
35
• Mô hình mới:
– Cơ cấu mỏng, cải tiến thông tin và chia xẻ
quyền uy (uỷ quyền)
– Quan hệ thân mật, phát huy tinh thần
sáng tạo của con người.
– Ra quyết ñịnh dựa trên cơ sở khoa học là
các dữ kiện, các phương pháp phân tích
ñịnh lượng, các giải pháp mang tính tập
thể.
– Nhân viên làm việc trong các ñội tự quản,
tự kiểm soát
– Nhà quản lý chia xẻ mọi thông tin với
nhân viên một cách công khai
– Phương châm hoạt ñộng: Phòng bệnh
36
2.5. Về kỹ thuật quản lý và công cụ
– Các biện pháp tác ñộng phải ñược xây dựng
theo phương châm phòng ngừa “làm ñúng vic
ñúng ngay t ñu”, từ khâu nghiên cứu, thiết kế,
nhằm giảm tổn thất kinh tế
– 14 ñiểm của Deming
– Áp dụng một cách triệt ñể vòng tròn DEMING
(PDCA) làm cơ sở cho việc cải tiến chất lượng
liên tục.
– Sử dụng các công cụ thống kê là cách tiếp cận
có hệ thống và khoa học.
– Việc ra quyết ñịnh ñiều chỉnh phải dựa trên cơ
sở các sự kiện, dữ liệu chứ không dựa vào cảm
tính hoặc theo kinh nghiệm.
37
14 quan ñiểm của Deming cho TQM
• Thiết lập và xây dựng mục tiêu rõ
ràng
• Học triết lý mới: ñịnh hướng khách
hàng, cải tiến không ngừng, dựa trên
sự liên kết giữa người lao ñộng và
quản lý
• Hiểu mục ñích của việc kiểm tra
• Chấm dứt việc ñưa ra quyết ñịnh chỉ
dựa trên giá
• Cải tiến liên tục hệ thống
• Đào tạo
• Xây dựng ñội ngũ lãnh ñạo
38
14 quan ñiểm của Deming cho TQM (tt)
• Xóa bỏ sự sợ hãi, tạo dựng niềm tin và
ñổi mới
• Tối ưu hóa hoạt ñộng tổ, nhóm
• Loại bỏ sự hô hào nhân lực
• Loại bỏ hạn ngạch (quản lý theo con
số) và quản lý theo mục tiêu
• Loại bỏ rào cản về nghề nghiệp và cấp
bậc chức vụ
• Khuyến khích giáo dục và tự ñào tạo
• Hành ñộng ñể có những chuyển biến
tốt
39 40
Nền kinh tế mới: bối cảnh toàn cầu thay ñổi
nhanh chóng 1 số triết lý mới:
• Tuổi thọ của SP hay dịch vụ ngắn lại: “khi
bạn hiểu một kỹ thuật thì nó ñã lạc hậu”
• Kinh tế ñịnh hướng vào khách hàng:KH bây
giờ luôn tìm kiếm sự thay thế, so sánh lời mời
chào (offers), và ñưa ra lựa chọn tốt nhất
• Môi trường kinh doanh thay ñổi nhanh
chóng:”Đó không phải là cái lớn nuốt cái bé,
mà cái nhanh hơn nuốt cái chậm hơn”
• Toàn cầu hóa kinh tế thế giới, kỹ thuật và ñổi
mới
• Chuyển ñổi từ nền kinh tế công nghiệp sang
nền kinh tế quản trị dựa trên tri thức ñược chỉ
ñạo bởi ñổi mới kỹ thuật
“Không phải mạnh nhất hay thông minh nhất
sẽ tồn tại, mà ñó là khả năng ñáp ứng nhanh
nhất với thay ñổi” (Charles Darwin)
41
III. Các ñặc trưng cơ bản của TQM
• 1. Chất lượng ñược tạo nên bởi sự tham gia
của tất cả mọi người
• 2. Chú ý ñến mối quan hệ với các lợi ích xã
hội: tất cả mọi người ñều có lợi
• 3. Chú ý ñến giáo dục và ñào tạo: Chất lượng
bắt ñầu bằng ñào tạo và kết thúc cũng bằng
ñào tạo
• 4. Dựa trên chế ñộ tự quản (self- control) -
chất lượng không ñược tạo nên bởi sự kiểm
tra mà bởi sự tự giác
• 5. Chú ý ñến việc sử dụng các dữ liệu quản
lý dựa trên sự kiên (management by fact)
42
• 6. Quản lý và triển khai chính sách: xây
dựng và triển khai hệ thống chính sách trên
toàn công ty.
• 7. Thúc ñẩy ý thức tự quản và hợp tác của
người lao ñộng
• 8. Chia sẻ kinh nghiệm và ý tưởng: khuyến
khích các ý tưởng sáng tạo và cải tiến
• 9. Xem xét của lãnh ñạo và ñánh giá nội bộ:
ñảm bảo hệ thống chất lượng hoạt ñộng
thông suốt và thực hiện chính sách và kế
hoạch chất lượng
• 10. Sử dụng các phương pháp thống kê ñể
thu thập và phân tích dữ liệu về sản phẩm
và quá trình
43
•Nguyên tắc 1: Định hướng vào khách hàng,
thỏa mãn nhu cầu của khách hàng
•Nguyên tắc 2: Lãnh ñạo
•Nguyên tắc 3: Sự tham gia của tất cả nhân
viên
•Nguyên tắc 4: Chú trọng quản lý theo quá
trình
•Nguyên tắc 5: Tính hệ thống trong quản lý
•Nguyên tắc 6: Cải tiến liên tục
•Nguyên tắc 7: Quyết ñịnh dựa trên sự kiện
chẻ nhỏ vấn ñề khi ra quyết ñịnh,
•Nguyên tắc 8: Phát triển hợp tác cùng có lợi
với nhà cung cấp
IV. Các nguyên tắc quản lý chất lượng
toàn diện (theo ISO 9000:2000)
44
8 nguyên tắc quản lý chất lượng
45
• Hiểu rõ ñược tám nguyên tắc
quản lý chất lượng nói trên sẽ
giúp lãnh ñạo các cấp xây dựng
và áp dụng thành công hệ thống
quản lý chất lượng theo TCVN
ISO 9001:2000 ñể áp dụng một
cách có hiệu quả trong hoạt ñộng
của cơ quan.
46
1. Nhà quản lý phải là người dẫn ñường
2. Tập trung ñáp ứng nhu cầu khách hàng
3. Đảm bảo cải tiến chất lượng ñồng thời với
việc giảm chu kỳ sản xuất
4. Tập trung vào phòng ngừa phế phẩm hơn là
kiểm tra
5. Xây dựng môi trường cải tiến quá trình liên
tục
6. Ra quyết ñịnh dựa trên dữ liệu
7. Sử dụng ñịnh chuẩn (benchmarking) ñể ñặt
mục tiêu hướng tới
8. Trao quyền cho nhân viên, Sử dụng ñội ngũ
làm viêc theo nhóm
(theo “Handbook of Systems Engineering
and Management”)
47
Nguyên tắc 1: Đặt khách hàng lên trên hết
• Nghiên cứu thị
trường ñể xác ñịnh
nhu cầu của KH
• Tìm kiếm khách
hàng bên ngoài và
nội bộ
• Hệ thống chăm soc
KH hiệu quả
• Đảm bảo ñáp ứng
tất cả các tiêu
chuẩn dịch vụ KH
• Lắng nghe ý kiến
KH
48
• Mọi tổ chức ñều phụ thuộc vào
khách hàng của mình và vì thế cần
hiểu các nhu cầu hiện tại và tương
lai của khách hàng, cần ñáp ứng các
yêu cầu của khách hàng và cố gắng
vượt cao hơn sự mong ñợi của họ.
49
Nguyên tắc 2. Sự lãnh ñạo
• Lãnh ñạo thiết lập sự thống nhất giữa
mục ñích và phương hướng của tổ
chức.
• Lãnh ñạo cần tạo ra và duy trì môi
trường nội bộ ñể có thể hoàn toàn lôi
cuốn mọi người tham gia cùng hoàn
thành các mục tiêu của tổ chức.
50
Nguyên tắc 3: Sự tham gia của tất
cả nhân viên
• Mọi người ở tất cả các cấp là yếu tố
của một tổ chức và việc huy ñộng
họ tham gia tòan diện sẽ sử dụng
ñược năng lực của họ vì lợi ích của
tổ chức.
51
Nguyên tắc 4: Chú trọng quản lý theo
quá trình
• "Tiếp cận theo quá trình" là phương cách
giúp ñạt ñược kết quả mong ñợi nhờ vào
việc quản lý các hoạt ñộng và các nguồn
lực có liên quan như là một quá trình.
• Ngoài việc quản lý theo chiều dọc, tiếp
cận theo quá trình còn chú trọng ñến
quản lý ngang ñể loại bỏ các rào cản giữa
các ñơn vị chức năng khác nhau nhằm
cùng hướng vào việc hoàn thành các mục
tiêu chung của tổ chức
• Đầu ra của quá trình này sẽ là ñầu vào
của quá trình kia.
52
Mối quan hệ tương hỗ giữa các quá trình
53
• Các loại quá trình chung trong một tổ
chức:
–Các quá trình quản lý
–Các quá trình sản xuất
–Các quá trình cung cấp dịch vụ
–Các quá trình quản lý các nguồn lực
–Các quá trình ño lường, phân tích và
cải tiến
Các quá trình nói trên tương tác lẫn
nhau, ñược liên kết và tạo thành một
hệ thống quản lý trong một tổ chức
54
Nguyên tắc 5: Tính hệ thống trong
quản lý
• Các quá trình ñược quản l