6.1.1. Khái niệm
NQT là người TC t.hiện HĐ QTDN
Nhiều quan điểm
NQT = QT viên: người làm việc ở lĩnh vực QT
Chỉ bao gồm cán bộ
NQT
Phải hoàn thành n/v với nguồn lực SD nhỏ nhất
98 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1407 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 6: Nhà quản trị - Vũ Trọng Nghĩa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 6
NHÀ QUẢN TRỊ
TS. Vũ Trọng Nghĩa
Bộ môn Quản trị kinh doanh tổng hợp
Khoa Quản trị kinh doanh
Đại học Kinh tế quốc dân
6.1. Nhà quản trị
6.1.1. Khái niệm
NQT là người TC t.hiện HĐ QTDN
Nhiều quan điểm
NQT = QT viên: người làm việc ở lĩnh vực QT
Chỉ bao gồm cán bộ
NQT
Phải hoàn thành n/v với nguồn lực SD nhỏ nhất
Có knăng làm việc với và thông qua người khác
Lãnh đạo
Nhà lãnh đạo Nhà quản trị
Cách thức làm việc: họ là người làm thay đổi,
truyền cảm hứng, thúc đẩy và ảnh hưởng
đến các cá nhân cộng tác với họ.
họ thiên về điều phối: lên kế hoạch, tổ chức,
hướng dẫn và điều khiển nhân viên.
Họ có tư duy trừu tượng và trực quan: có tầm
nhìn vào những điều mà tổ chức có thể trở
thành, làm được
thì họ làm việc dựa trên các quy định, điều luật
và mang tính khoa học, chặt chẽ.
Dựa vào tổ chức và nhóm cộng tác với nhau để
thúc đẩy mọi người và sử dụng sự thuyết
phục
Dựa vào những kỹ năng phổ biến, những kỹ
thuật và công cụ rõ ràng, trên cơ sở lập luận
và kiểm tra.
Thay đổi và định hướng Dự đoán được và thực hiên theo mệnh lệnh
Thay đổi tổ chức Duy trì tổ chức
Tạo ra viễn cảnh, tầm nhìn Hiện thực hóa tầm nhìn
Tạo cảm hứng Cứng nhắc vào các quy tắc
Sự khác nhau giữa lãnh đạo và quản trị
Tiêu chí Lãnh đạo Quản trị
Bản chất Thay đổi Ổn định
Tập trung Thu hút con người Quản lý công việc
Có Người đi theo Cấp dưới/Nhân viên
Tìm kiếm Tầm nhìn Mục tiêu
Mức độ cụ thể Định hướng Lên kế hoạch cụ thể
Quyền lực Uy tín cá nhân Quyền lực chuẩn tắc
Tác động đến Trái tim Trí óc
Năng lượng Đam mê Điều khiển
Mức độ năng động Chủ động đi trước Bị động, phòng vệ
Thuyết phục “Bán” ý tưởng “Bảo” người khác làm theo
Phong cách Chuyển đổi tâm lý con người Áp đặt tâm lý con người
Trao đổi Niềm hăng say làm việc Tiền – Công việc
Rủi ro Chấp nhận – tìm kiếm rủi ro Tối thiểu hóa rủi ro
Nguyên tắc Phá bỏ nguyên tắc Lập ra nguyên tắc
Xung đột Sử dụng xung đột Tránh xung đột
Định hướng Đường mới Đường đã có
Đổ lỗi Nhận lỗi về mình Đổ lỗi cho người khác
6.1.2. Các cách phân loại
Chia thành 3 cấp
NQT cấp cao (LĐ, đỉnh QT)
NQT cấp trung gian
NQT cấp thấp (cơ sở)
Chia NQT thành 2 loại (cũ):
NQT chỉ huy trực tuyến
NQT chức năng
6.1.3. Tiêu chí và tiêu chuẩn
Các tiêu chí chủ yếu
Knăng truyền thông
Knăng thương lượng, thỏa hiệp
Tư duy sáng tạo mang tính toàn cầu
Phản ứng linh hoạt, hành động lịch
thiệp, am hiểu đa văn hóa
Tiêu chuẩn cụ thể phụ thuộc vào
Vị trí
Tính chất công việc
Chân dung NQT khu vực Đông nam Á thế kỷ 21
1. “Có tầm nhìn QT, có knăng giao dịch ở tầm mức QT
2. SD thành thạo tiếng Anh và các thiết bị tin học
3. Có trnhiệm cao đối với XH, có tài qhệ, giao dịch với các cquan
N2 có lquan
4. Có tầm nhìn CL dài hạn và qđiểm này được thể hiện nhất
quán trong các QĐKD. Có phong cách mềm dẻo, linh hoạt
thích ứng với MTKD
5. Có knăng sáng tạo một hệ thống QT, cơ cấu TC HĐ hữu hiệu
để duy trì các HĐ của DN
6. Theo đuổi đường lối phát huy ntố con người, qtâm đến việc
đào tạo các tài năng cmôn, nhìn nhận con người là tài nguyên
CL của DN
7. Nhạy cảm với các khía cạnh VH của nghề QT, với các đ2 đa
VH, dân tộc của địa phương, quốc gia và khu vực
8. Là NQT có óc canh tân, đổi mới
9. Không ngừng học hỏi để tự hoàn thiện, tự đổi mới kiến thức
10. Liên kết chặt chẽ với mạng lưới HĐ của DN trên toàn quốc và
các đồng nghiệp tại các quốc gia trong khu vực”[1]
[1] Nguyễn Hải Sản: Quản trị học, Nxb Thống kê, tr.22 (Henri Claude de Bettig Nies phác hoạ)
6.2. Các kỹ năng QT cần thiết
6.2.1. Các loại kỹ năng quản trị
Kỹ năng KT
Là hiểu biết về knăng thực hành theo qui trình
về 1 lvực cmôn cụ thể nào đó
Được hình thành từ học tập, đào tạo và trong
thực hành
Kỹ năng qhệ con người
Là knăng
Lviệc cùng, hiểu và khuyến khích
người khác trong qtHĐ
XD tốt các mối qhệ người - người
trong cviệc
Chứa đựng ytố bẩm sinh, chịu ảh
nhiều bởi nghệ thuật giao tiếp, ứng xử
Kỹ năng nhận thức – CL
Là kỹ năng phân tích và
XDCLKD với tầm nhìn,
nhạy cảm và bản lĩnh KD
Được hình thành từ tri
thức, kinh nghiệm và bản
lĩnh KD
0
10000
20000
30000
40000
50000
1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003
§¬n vÞ thÎ
Visa
Mastercard
Amex
6.2.2. Yêu cầu về kỹ năng đối với từng loai NQT
1 2 3
NQT cao cấp Kỹ năng
nhận thức
chiến lược
Kỹ năng
quan hệ con
người
Kỹ năng kỹ
thuật
NQT
cấp
Kỹ năng
quan hệ con
người
Kỹ năng
nhận thức
chiến lược
Kỹ năng kỹ
thuật
trung
gian
Kỹ năng
quan hệ con
người
Kỹ năng kỹ
thuật
Kỹ năng
nhận thức
chiến lược
NQT cấp
Cơ sở
Kỹ năng kỹ
thuật
Kỹ năng
quan hệ con
người
Kỹ năng
nhận thức
chiến lược
6.3. Các yếu tố nghệ thuật và khoa học trong QT
QT đòi hỏi cả hai yếu tố khoa học và nghệ thuật
"Cách QL với tư cách thực hành là nghệ thuật, còn kiến
thức có TC làm cơ sở cho nó, có thể coi như là một
khoa học"
Khoa học
Tổng hợp các kiến thức khoa học về QTKD
Được hình thành từ qt học tập; tích luỹ, rèn luyện
Nghệ thuật
Biểu hiện ở tính cách, knăng truyền cảm, tính nhạy
cảm,...
Gắn liền với tố chất bên trong, năng khiếu bẩm sinh
Tích lũy qua qt HĐ
6.4. PHONG CÁCH QT
6.4.1. Khái niệm
Kn
Là tổng thể các pthức ứng xử (cử chỉ, lời nói, thái độ,
hđộng) ổn định của chủ thể QT trong qtrình t.hiện các
cnăng, n/v QT của mình
Phạm vi
rộng: phong cách của các NQT
hẹp: phong cách của NQT đứng đầu DN
Ntố ảh
Các chuẩn mực XH Truyền thống đạo đức, lễ giáo,
phong tục tập quán
Lứa tuổi, giới tính, đ2 nghề nghiệp
Tr.độ VH, học thức, knghiệm sống, MT sống
Kiểu khí chất, phẩm chất và nhân cách cá nhân
Trạng thái TL cá nhân
Tchất: phong cách biểu hiện cá tính của mỗi
người trong MT cụ thể
Cá tính được hun đúc trong tgian dài, đã chín
muồi rất ít tđổi
MT là ntố bên ngoài là 1 tập hợp các hcảnh mà
cá nhân p.ứ lại
Mặc dù cá tính cá nhân ổn định song phong
cách NQT có thể tđổi theo ĐK mtrường
6.4.2. Các phong cách QTKD chủ yếu
6.4.2.1. Phân loại phong cách
Nhiều nhà TLH: cưỡng bức, dân chủ, tự do
Dominique Chalvin: 10 phong cách QL
6.4.2.2. Một số phong cách QTKD chủ yếu
Thứ nhất, phong cách dân chủ
Đ2
Đối nội
Qhệ trên dưới không phân biệt rõ ràng
Bình đẳng, tôn trọng trong qhệ
Biết đưa ra lời khuyên, sự giúp đỡ đúng lúc
Khi bất hoà thiên về tìm cách giải thích nguyên nhân
từ MT
Đối ngoại: bình đẳng, tôn trọng, chủ động gặp gỡ
Đặc điểm
- Ít sử dụng quyền lực trước mọi người
- Mọi người được tham gia, trao đổi, bàn bạc
- Thông qua biểu quyết
Ưu/ nhược
- Nhận được sự ủng hộ của tập thể
- Cấp dưới được làm việc trong môi trường chan hòa
- Mất thời gian, mất cơ hội
- Nhưng lãnh đạo nhu nhược thì hay theo đuôi quần chúng
Áp dụng:
- Đối tượng 1: tri thức, có khả năng sáng tạo, có tinh thần hợp tác
- Đối tượng 2: Thích lối sống tập thể
Nếu thái quá dễ dẫn đến phong cách dễ dãi, mị dân
Quá chú ý đến ê kíp
Tránh va chạm, không dám ảh đến người khác
dễ bị giật dây
Thứ hai, phong cách thực tế
- Đ2
- Đối nội
- Qhệ với cấp dưới trên
cơ sở lòng tin và sự tôn trọng
- Txuyên tiếp xúc với cấp dưới,
gây ảnh hưởng đến cấp dưới
- Luôn tham khảo cấp dưới
- Chú ý đến ĐK và tạo ĐK
để cấp dưới trực tiếp t.hiện
- Nếu có bất đồng
chủ động thương lượng
giải quyết
- Đối ngoại: thận trọng đgiá
có thái độ ứng xử đúng
- Chú ý, nếu thái quá:
- Quá chú ý đến địa vị,
quyền lực
- Phát hiện và chộp thời
cơ tranh giành qlực
- Dễ dàng hình thành,
giải thể liên minh
trên cơ sở mặc cả,
đổi chác
dễ dẫn đến
phong cách
cơ hội
Thứ ba, phong cách TC
- Đ2
- Đối nội
- Thiết lập qhệ ngôi thứ trên dưới
đúng đắn, XĐ rõ vị trí từng người
- Rất thận trọng trong qhệ với cấp
dưới, luôn giữ kcách nđịnh với họ
- Chú trọng dự kiến trước các tình
huống trước khi TC t.hiện và
chuẩn bị chu đáo trước khi lviệc
- Nếu có bất đồng chú trọng tìm
đúng nguyên nhân để giải quyết
- Đối ngoại: tìm hiểu kỹ, cbị
chu đáo ndung, thái độ và
hình thức giao tiếp
- Chú ý, nếu thái quá:
+ Quá thiên về tkế
các mối qhệ một
cách cứng nhắc
xa lánh NV
+ Cấp dưới tự kiềm
chế khi biết thủ
trưởng thích ổn
định ổn định
giả tạo
dễ dẫn đến
phong cách
quan liêu
Thứ tư, phong cách mạnh dạn
- Đ2
- Đối nội
- Xác lập qhệ trên dưới theo
ngôi thứ rõ ràng
- Ít tin tưởng vào đối tác
luôn trực tiếp lãnh đạo
từng người dưới quyền
- Ham thích quyền lực,
không sợ xung khắc
- Không sợ, chủ động giải quyết
bất đồng
- Đối ngoại: ít tin tưởng đối tác,
muốn can thiệp sâu vào
gpháp của đối tác,
chú trọng ktra HĐ của đối tác
- Chú ý, nếu thái quá:
+ Quá cứng rắn,
không tin và can
thiệp quá sâu vào
cviệc của cấp dưới
+ Không muốn tiếp
xúc với cấp dưới
và cấp dưới cũng
xa lánh
dễ dẫn đến
phong cách độc
đoán, chuyên
quyền
Phong cách tự do/ thả cương
Đặc điểm:
- Người lãnh đạo vạch kế hoạch chung, trực tiếp, mọi người được trao đổi, bàn
bạc, thảo luận
- Quyết định thuộc về người lãnh đạo
Điểm mạnh/ yếu
- Cho phép cấp dưới được trao đổi, góp ý kiến, tham gia bỏ phiếu tín nhiệm...
- Thể hiện được bản lĩnh của người lãnh đạo
- Lãnh đạo thiếu bản lĩnh thì dễ tổ chức đổ vỡ
- Quyết định để quá lâu thì dễ gây mất đoàn kết
Áp dụng:
- Đối tượng 1: Có đầu óc cá nhân thích được phát biểu, cảm thấy được
tôn trọng, chú ý (Nếu sử dụng phong cách độc tài thì dễ bị đơn nặc danh,
nếu sử dụng phong cách dân chủ thì dễ bị dẫn đi khắp nơi
- Đối tượng 2: Những người hướng nội, không thích tiếp xúc, không muốn bị
làm phiền, riêng tư
Thứ năm, phong cách chủ nghĩa cực đại
- Đ2
- Đối nội
- Chú trọng quyền lực
và SD quyền lực
- Chú trọng kết quả
cá nhân
- Không sợ bất đồng,
chú ý tìm nguyên
nhân để giải quyết
bất đồng
- Đối ngoại: đòi hỏi cao
ở đối tác
- Chú ý, nếu thái quá:
+ Quá quan tâm đến việc
phải đạt KQ xsắc,
nhanh chóng
+ Quá tin vào triết lí
tự do, công khai
có thể dẫn tới
tình trạng vô Chính phủ
dễ dẫn đến phong cách
không tưởng
Thứ sáu, phong cách tập trung chỉ huy
- Đ2
- Đối nội
- Tập trung quyền lực vào
tay mình
- Sát sao, cẩn thận,
có nlực ra QĐ đúng đắn
- Cương quyết, mệnh lệnh
ngắn gọn, rõ ràng
- Không sợ, chủ động
giải quyết bất đồng
- Đối ngoại: lôi cuốn người
khác theo ý tưởng của
mình
- Chú ý, nếu thái quá:
- Can thiệp quá sâu vào
công việc cấp dưới
- Tập trung quyền lực
cao độ
dễ dẫn đến phong
cách chuyên quyền
Phong cách độc tài
Đặc điểm
- Quyền lực tập trung vào tay 1 người, trấn áp mọi thành viên trong tổ chức
- Người lãnh đạo giữ toàn bộ quyền hành
- Ít khi giao nhiệm vụ cho cấp dưới
- Chịu trách nhiệm về điều mình đưa ra
Ưu điểm
- Tổ chức thường là mới thành lập
- Có nhiều mâu thuẫn, xung đột
- Để bảo đảm tính bí mật và nắm bắt được cơ hội trong kinh doanh
Nhược điểm
- Không kích thích cho nhân viên sáng tạo
- Tạo bầu không khí căng thẳng, nặng nề
Áp dụng:
- Đối tượng 1: người có thái độ chống đối, ngang tàng, gây gổ, phá phách,
không ưa quyền lực của cấp trên phải áp chế để đưa vào khuôn khổ
- Đối tượng 2: Không có khả năng tự chủ, luôn thiếu ý chí, nghị lực thông qua
những quy định cứng rắn để bớt lo âu, bớt áp lực thực hiện công việc. thông
qua quyền uy, năng lực để tạo niềm tin cho cấp dưới
Phong cách mới: tương tác
Đặc điểm:
- Nhà lãnh đạo luôn nắm rõ điểm mạnh, yếu của mình và đối tượng
(đặc biệt là biết dựa trên đặc điểm tính cách của đối tượng). Tối đa
hóa điểm mạnh và tối thiểu hóa điểm yếu
- Phong cách trực quan thì coi trọng sự đổi mới.
- Có tầm nhìn và suy nghĩ dài hạn
- Biết cách giải quyết vấn đề mới lạ, tính chất đột biết
- Biết dự đoán vấn đề có thể xảy ra. Lập kế hoạch kinh doanh nhạy
bén, thiết kế giỏi, giúp tránh rủi ro trong kinh doanh.
Định hướng thời gian thường là tương lai, luôn định hướng về
tương lai
Áp dụng:
- Đa số người trực quan không đặt tính cấp bách lên hàng đầu nên
thích nhân viên có sự chuẩn bị
- Ưa thăm dò nhân viên nên có thái độ mở, hãy bắt đầu giao tiếp từ
những vấn đề rộng lớn, tổng thể.
Phong cách tư duy
Đặc điểm:
- Người lãnh đạo nhấn mạnh tính logic và hệ thống
- Ủng hộ trật tự, tiến bộ và có tổ chức
- Chú trọng vào những dữ liệu và cách lập luận vấn đề của họ
Định hướng thời gian: tư duy quá khứ, hiện tại và tương lai
Ưu điểm/ nhược điểm:
- Bền bỉ, đều đặn không phải nhắc nhở. Tin cậy vào những gì nhìn
thấy, quan sát được
- Khi tiếp xúc thì nên tránh cảm xúc Thuyết phục bằng những điển
hình, mô hình mà họ đã làm được tìm đến độ tin cậy
- Hay hoài nghi những cái mới Cần đưa ra những cam kết để thực
chứng với họ
Chiến lược tiếp xúc:
- Phải cụ thể, tránh chung chung
- Trình bày vấn đề theo trình tự thời gian, theo từng vấn đề
- Nên chia những kiến nghị, ý kiến thành từng phần
- Chuẩn bị rõ hồ sơ, tư liệu, dữ kiện để thuyết phục
Phong cách có tính nhân bản/ cảm xúc,
tốt bụng
Đặc điểm
- Giao thiệp rộng, hay giúp đỡ người khác
- Có tâm hồn vị tha, tâm lý, đạo đức
- Hay tranh cãi về triết học, thiện ác, chất lượng cuộc
sống
- Dễ gần gũi, hợp tác, giỏi hùng biện, thuyết phục
Định hướng thời gian: quá khứ
Áp dụng:
- Dành thời gian để thân mật do người cảm xúc thường
dựa trên quan hệ, dựa trên giá trị cá nhân của đối tượng
- Hãy cử người có quyền lực cá nhân (đức độ, tuổi tác,
giao tiếp, quen biết)
Phong cách lãnh đạo cảm quan
Đặc điểm
- Ghét sự lãng phí thời gian
- Nghiêng về hành động hơn lý luận
- Xác định các vấn đề nhanh chóng, biết giải quyết vấn đề
Nhược: Ít nghĩ đến tổn thương của người khác (chỉ biết
đến công việc)
Thường không kiên nhẫn
Áp dụng:
- Luôn đúng giờ
- Tránh tán chuyện phiếm
- Nghiêng về hành động hơn là lý luận
6.5. Lựa chọn phong cách hay làm thích nghi?
Có phong cách tốt hoặc không tốt
Cả 6 phong cách trên không xấu
Chỉ xấu nếu thái quá (vượt quá giới hạn cần thiết)
Có phong cách tuyệt đối?
Không có
NQT có thể có phong cách chủ đạo và phong cách
không chủ đạo
Lựa chọn phong cách?
Nếu đủ ĐK: nên lựa chọn phong cách hợp lí
Nếu không đủ ĐK: cần tự làm thích nghi phong cách
6.6. MỘT SỐ NT QUẢN TRỊ CHỦ YẾU
6.6.1. Khái niệm và sự cần thiết
Kn
Là tính mềm dẻo, linh hoạt trong việc SD các ntắc,
ccụ, ph2 QT; tính nhạy cảm trong việc phát hiện và
tận dụng các cơ hội KD một cách khôn khéo và tài
tình nhằm đạt được các mtiêu đã XĐ với Hq max
NT
Đề cập đến thái độ, cách ứng xử của NQT trong
các tình huống khác nhau
Phải là Hq lâu dài
Sự cần thiết
ĐK cần của một NQT là kiến thức K.H. hiện đại về QTKD:
Kiến thức K.H là “tiềm năng”
NQT phải biết chuyển “tiềm năng thành các HĐ cụ thể hợp QL, sát
Tt
ĐK đủ là NQT phải có knghiệm giao tiếp và giải quyết Tt vì
QTKD là HĐ phức tạp, phải giải quyết thông qua con người
Chẳng hạn
Một DN Mỹ nêu ycầu về nhân lực: “chúng tôi rất cần
người có knăng lãnh đạo SX. Do đó, chúng tôi đánh giá cao
phẩm chất đạo đức và óc sáng tạo. Hai thứ này cần thiết
hơn nhiều so với tr.độ học vấn, dù là học vấn cmôn”[5]
[5] Napoleon Hill : Bí quyết kinh doanh, Nxb Thống kê 1996, trang 86
Một mô hình tiêu chuẩn GĐ vào năm 2 000:
“A. Tài năng về trí lực
1. Tư duy logic: có knăng TC và HĐ logic
2. Kn hoá: có nlực khái quát hoá cao, từ 1 mô thức cơ bản có thể xử lý các sự kiện
dường như không có mối lhệ nào giữa chúng
3. Knăng phán đoán: có nlực vận dụng l2 về mô thức đã nắm được, tự mình đề xuất
được LT và mô thức mới. Có knăng phán đoán được cục diện sẽ xảy ra
B. Tài năng về KD
1. Ntắc Hq: có knăng SDNL 1 cách Hq nhất với các PATƯ
2. Ntắc tích cực HĐ: luôn2 nắm quyền chủ động trong xử lý các cviệc KD
C. Nlực về XH
1. Có knăng tự kiềm chế cao đvới tham vọng cá nhân
2. Có tính linh hoạt cao và có phương thức HĐ hợp tư duy logic
3. Loại trừ được ytố tình cảm trong việc xử lý các vđề gặp phải
4. Có sức khoẻ tốt, có knăng tập trung cao độ lviệc trong tgian dài
D. Xử lý các mối lhệ với xung quanh
1. Phong cách, cử chỉ và lời nói có sức thuyết phục cao
2. Giúp đỡ đồng sự, phát hiện tài năng của đồng sự, bđảm tính
thống nhất và tính tập thể trong xử lý cviệc
3. Khéo léo SD mối qhệ trong XH để kh2 người dưới quyền
phát huy Hq cao trong cviệc
4. Có knăng lựa chọn người giúp việc và giao việc cho cấp dưới
5. Có knăng đoàn kết trong e kíp L.Đ, đề cao tinh thần hợp
tác”[6]
[6] Nghệ thuật ứng xử và sự thành công của mỗi người, Nxb Thanh niên 1995, trang 34-35
Tóm lược
NQT phải biết biến tiềm năng của kthức thành hđ có
Hq
Cviệc KD luôn bề bộn phải biết:
Phân biệt cviệc theo tầm qtrọng của chúng
Phân bổ thích đáng quĩ tgian cho từng loại cviệc theo
thứ tự cần thiết
Kenneth Blanchard và Spencer Johnson: Ba bí mật của
nhà quản lý - lập KH 1 phút, tặng những lời khen 1
phút, đưa ra những lời khiển trách 1 phút
Phải tự học tập, rèn luyện và có NT
Người L.Đ giỏi phải là người biết SD đội ngũ chuyên
gia giỏi
Andrew Carnegie: “Đây là một nơi nghỉ ngàn thu của
một người biết cách thâu dụng những người thông
minh hơn mình”[7]
[7] Dale Carnegie: Đắc nhân tâm,
Nxb Long an 1991, trang 21
6.6.2. Phân loại các nghệ thuật QTKD chủ yếu
Nếu coi tbộ qt QTKD là qt ra QĐ có:
NT ra các QĐ đgiá và SD con người
NT ra các QĐ mtiêu
NT ra các QĐ biện pháp
Nếu phân chia HĐQT thành các cnăng cụ thể:
NT chỉ đạo định hướng đi trong tương lai
NT TC phối hợp các nguồn lực theo định hướng
NT điều khiển HĐ của từng bộ phận bên trong
NT ktra các HĐKD
6.6.3. Một số NT chủ yếu lquan đến QT con
người
6.6.3.1. NT tự quản trị
Sự cần thiết
Luật nhân - quả: “Gieo hành vi, gặp thói quen; gieo
thói quen, gặp tính cách; gieo tính cách, gặp số
phận”[1]
Trước hết phải biết làm chủ bthân, sau mới đến làm
chủ người khác
Đạo Khổng: “Tu thân, tề gia, trị quốc, bình thiên hạ”
Muốn người dưới quyền qui phục NQT phải có thói
quen tốt
[1] V. Tec-kê-rây: Nghệ thuật ứng xử và sự thành công của mỗi người, Nxb Thanh niên 1995, trang 67
Một số thói quen cơ bản cần rèn luyện
Thứ nhất, NT hình thành thói quen dám chịu trách
nhiệm
Tại sao?
Nguyên lý Frankl:
Con người khác vật ở tính tự lựa chọn
Đặt ra:
• Không đổ lỗi cho hcảnh
• Phải có tr.nhiệm về KQ cviệc của mình
Nếu không dám chịu tr.nhiệm thường sẽ không
thành đạt vì
Là người kém ý chí ngay trong tư tưởng
Mất nhiều tgian để nghĩ các mưu kế trốn tránh
tr.nhiệm
Tư chất dám chịu tr.nhiệm
Hun đúc ý chí đã làm là phải làm cho được, cho tốt
Là chìa khoá mở ra hàng loạt tư chất&là chìa khoá
của thành công
Làm gì?
Luôn tự vấn lương tâm, biết hổ thẹn với chính mình
Thái độ không đổ lỗi cho hoàn cảnh, nghiêm túc đgiá
lại mình không trốn tránh tr.nhiệm
Knăng cam kết và giữ lời cam kết, hứa và giữ lời hứa
Tính độc lập trong suy nghĩ, dám và biết QĐ đúng,
không sợ dư luận
Dư luận thể hiện xét đoán của 1 nhóm người
Phụ thuộc vào trình độ nhận thức XH
NQT phải vượt lên trên các xét đoán, biết khẳng định
đúng, sai; độc lập suy nghĩ, tỉnh táo và không bị động
trước mọi lời khuyên dễ dãi
“Sau này, khi có thêm kinh nghiệm sống, tôi nhận ra rằng
hàng triệu ý định nảy sinh đã chết ngay từ khi mới nhú
bởi thiếu cái khí trời. Cái khí trời giúp cho những mầm
mống ý định kia sống và biến thành hiện thực chính là
một KH được suy tính, cân nhắc kỹ lưỡng, thảo ra một
cách cụ thể, rõ ràng và được kiên trì t.hiện,... Một ý định
nảy sinh, chúng ta phải lập tức thổi khí trời vào để nó có
thể khỏi bị chết ngạt. Sợ bình phẩm, phê bình, trách cứ
của người xung quanh là thuốc độc giết chết mọi ý định
ngay từ khi mới nhú” [1]
[1] Bí quyết kinh doanh, Nxb Thống kê 1996, trang 192
Thứ hai, NT hình thành thói quen suy nghĩ chín chắn
trước khi hành động
Tại sao?
Định hướng HĐ là một đòi hỏi tất yếu nếu muốn có
KQ như mong muốn
Dài hạn: khoa học và tính nhạy cảm
Thường ngày
Lời nói mất lòng dễ hỏng việc khi giao tiếp
Suy nghĩ không kĩ dễ dẫn đến cviệc không đem lại KQ
Làm gì?
Tự XD bản n/v (hiến pháp, triết lý sống) cá nhân
Phải viết đi, viết lại, sửa chữa nhiều lần
Nội dung: d