Bài giảng Chương 6: Quyền chọn tiền tệ

NỘI DUNG: - Quyền chọn tiền tệvà các khái niệm cơbản. - Thu nhập của các vịthếquyền chọn. - Thu nhập của các vịthếquyền chọn. - Ứng dụng của hợp đồng quyền chọn. - Phí quyền chọn và các yếu tố ảnh hưởng đến phí quyền chọn

pdf26 trang | Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1503 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 6: Quyền chọn tiền tệ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 6: QUYỀN CHỌN TIỀN TỆ 1GV: TRẦN NGUYỄN TRÙNG VIÊN NỘI DUNG: - Quyền chọn tiền tệ và các khái niệm cơ bản. - Thu nhập của các vị thế quyền chọn. - Ứng dụng của hợp đồng quyền chọn. - Phí quyền chọn và các yếu tố ảnh hưởng đến phí quyền chọn. 2GV: TRẦN NGUYỄN TRÙNG VIÊN QUYỀN CHỌN TIỀN TỆ VÀ CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN -Khái niệm quyền chọn tiền tệ; -Hợp đồng quyền chọn tiền tệ; -Tỷ giá quyền chọn; -Trường thế và đoản thế quyền chọn; -Ngày đáo hạn; -Các kiểu quyền chọn; -Mối tương quan giữa tỷ giá quyền chọn và tỷ giá thị trường (tỷ giá giao ngay); -Giá trị nội tại và giá trị thời gian; -Quyền chọn OTC và quyền chọn mua bán trên sở giao dịch; 3GV: TRẦN NGUYỄN TRÙNG VIÊN Khái niệm hợp đồng quyền chọn tiền tệ Quyền chọn tiền tệ (Currency options) là một thỏa thuận trong đó người mua quyền chọn (holder) trả cho người bán quyền chọn (writer/granter) một khoản phí (premium) để có quyền (rights) chứ không phải nghĩa vụ (obligations): Mua hoặc bán; Một (loại) tiền tệ; Với số lượng nhất định; Vào một ngày xác định trong tương lai; Tại một mức tỷ giá xác định từ trước. 4GV: TRẦN NGUYỄN TRÙNG VIÊN Phân loại hợp đồng currency options Hợp đồng quyền chọn Quyền Quyền chọn mua chọn bán 5GV: TRẦN NGUYỄN TRÙNG VIÊN Quyền chọn mua (Call options) - Nghĩa vụ: Trả phí quyền chọn. - Quyền: Mua một Bên mua - Quyền: Nhận phí quyền chọn. - Nghĩa vụ: Bán một Bên bán đồng tiền nhất định tại mức giá xác định. đồng tiền nhất định tại mức giá xác định, nếu bên mua thực hiện quyền của mình. 6GV: TRẦN NGUYỄN TRÙNG VIÊN Quyền chọn bán (Put options) - Nghĩa vụ: Trả phí quyền chọn. - Quyền: Bán một Bên mua - Quyền: Nhận phí quyền chọn. - Nghĩa vụ: Mua một Bên bán đồng tiền nhất định tại mức giá xác định. đồng tiền nhất định tại mức giá xác định, nếu bên mua thực hiện quyền của mình. 7GV: TRẦN NGUYỄN TRÙNG VIÊN Tỷ giá quyền chọn -Strike exchange/ Exercise exchange rate. -Trong hợp đồng quyền chọn mua: +Tỷ giá quyền chọn mua là tỷ giá tại đó người mua quyền chọn có quyền mua đồng tiền liên quan. +Nếu tỷ giá quyền chọn mua thấp hơn tỷ giá giao ngay: thực hiện quyền chọn mua. +Nếu tỷ giá quyền chọn mua cao hơn tỷ giá giao ngay: không thực hiện quyền chọn mua. 8GV: TRẦN NGUYỄN TRÙNG VIÊN -Trong hợp đồng quyền chọn bán: +Tỷ giá quyền chọn bán là tỷ giá tại đó người mua quyền chọn có quyền bán đồng tiền có liên quan. +Nếu tỷ giá quyền chọn bán thấp hơn tỷ giá giao ngay: không thực hiện quyền chọn bán. +Nếu tỷ giá quyền chọn mua cao hơn tỷ giá giao ngay: thực hiện quyền chọn bán. 9GV: TRẦN NGUYỄN TRÙNG VIÊN Mối tương quan giữa tỷ giá quyền chọn và tỷ giá thị trường Quyền chọn mua Được giá quyền chọn (In The Money – ITM) Tỷ giá thị trường cao hơn tỷ giá quyền chọn. Ngang giá quyền chọn (At The Money – ATM) Không được giá quyền chọn (Out The Money – OTM) Tỷ giá thị trường bằng tỷ giá quyền chọn. Tỷ giá thị trường thấp hơn tỷ giá quyền chọn. 10GV: TRẦN NGUYỄN TRÙNG VIÊN Quyền chọn bán Được giá quyền chọn (In The Money – ITM) Ngang giá quyền chọn (At The Money – ATM) Tỷ giá thị trường thấp hơn tỷ giá quyền chọn. Tỷ giá thị trường bằng tỷ giá quyền chọn. Không được giá quyền chọn (Out The Money – OTM) Tỷ giá thị trường cao hơn tỷ giá quyền chọn. 11GV: TRẦN NGUYỄN TRÙNG VIÊN Trường thế và đoản thế quyền chọn Quyền chọn mua Quyền chọn bán Bên mua Trường thế quyền chọn mua (Long call) Trường thế quyền chọn bán (Long put) Bên bán Đoản thế quyền chọn mua (Short call) Đoản thế quyền chọn bán (Short put) 12GV: TRẦN NGUYỄN TRÙNG VIÊN Ngày đáo hạn (Expiry date) -Một số quyền chọn cho phép người mua quyền chọn hoặc bán một đồng tiền vào hoặc trước một ngày nhất định, ngày đó gọi là ngày đáo hạn quyền chọn. 13GV: TRẦN NGUYỄN TRÙNG VIÊN Các kiểu quyền chọn -Quyền chọn kiểu Mỹ: cho phép người mua quyền chọn thực hiện quyền chọn vào bất cứ lúc nào trong thời gian hiệu lực của hợp đồng (kể cả vào ngày đáo hạn). -Quyền chọn kiểu châu Âu: chỉ cho phép người mua quyền chọn thực hiện quyền chọn vào ngày đáo hạn. 14GV: TRẦN NGUYỄN TRÙNG VIÊN Giá trị nội tại và giá trị thời gian -Giá trị nội tại (Intrinsic Value) của một quyền chọn là mức được giá của quyền chọn. +Giá trị nội tại của quyền chọn mua: V(i,t) = Max(St – E, 0) +Giá trị nội tại của quyền chọn bán: V(i,t) = Max(E –St, 0) 15GV: TRẦN NGUYỄN TRÙNG VIÊN -Giá trị thời gian (Time Value): số tiền phải trả cho khả năng quyền chọn trở nên được giá trong tương lai -Phí quyền chọn phải trả để có được quyền chọn phản ánh cả hai loại giá trị, giá trị nội tại và giá trị thời gian ∏ = V(i,t) + V(T,t) 16GV: TRẦN NGUYỄN TRÙNG VIÊN Quyền chọn mua bán trên sàn giao dịch và quyền chọn OTC -Một quyền chọn được mua bán trên sàn giao dịch là loại được tiêu chuẩn hóa về quy mô, giá thực hiện và ngày đáo hạn. -Một quyền chọn OTC là quyền chọn do một người bán đưa ra để đáp ứng nhu cầu cụ thể của một người mua. 17GV: TRẦN NGUYỄN TRÙNG VIÊN THU NHẬP CỦA CÁC VỊ THẾ QUYỀN CHỌN -Long call -Short call -Long put -Short put 18GV: TRẦN NGUYỄN TRÙNG VIÊN Long call E: Tỷ giá quyền chọn S: Tỷ giá giao ngay ∏: Phí quyền chọn OTM ITM E Profit 0 + S = E + ∏: hòa vốn S > E + ∏: lời S < E + ∏: lỗ ∏ S - 19GV: TRẦN NGUYỄN TRÙNG VIÊN Short call E: Tỷ giá quyền chọn S: Tỷ giá giao ngay ∏: Phí quyền chọn ∏ S0 + S = E + ∏: hòa vốn S > E + ∏: lỗ S < E + ∏: lời OTM ITM E Loss - 20GV: TRẦN NGUYỄN TRÙNG VIÊN Long put E: Tỷ giá quyền chọn S: Tỷ giá giao ngay ∏: Phí quyền chọn OTMITM E S Profit 0 + S = E -∏: hòa vốn S > E -∏: lỗ S < E -∏: lời ∏ - 21GV: TRẦN NGUYỄN TRÙNG VIÊN Short put E: Tỷ giá quyền chọn S: Tỷ giá giao ngay ∏: Phí quyền chọn ∏S0 + S = E -∏: hòa vốn S > E -∏: lời S < E -∏: lỗ OTMITM E Loss - 22GV: TRẦN NGUYỄN TRÙNG VIÊN ỨNG DỤNG CỦA HỢP ĐỒNG OPTION -Bảo hiểm các khoản phải thu và phải trả bằng ngoại tệ. -Bảo hiểm rủi ro ngoại hối trong các hoạt động đấu thầu quốc tế. -Đầu cơ. 23GV: TRẦN NGUYỄN TRÙNG VIÊN PHÍ QUYỀN CHỌN (Premium) -Là số tiền người mua quyền chọn phải trả cho người bán quyền chọn để được quyền mua/ hoặc bán một đồng tiền, tại mức giá xác định, vào một ngày nhất định trong tương lai. -Phí quyền chọn (∏) xác định trên một đồng tiền cơ sở. -Tổng phí quyền chọn bằng tích của phí quyền chọn (∏) và số lượng mua/ bán (Q). -Phí quyền chọn thường được tính bằng đồng tiền thanh toán (đồng tiền định giá). 24GV: TRẦN NGUYỄN TRÙNG VIÊN Các yếu tố ảnh hưởng đến phí quyền chọn -Tỷ giá quyền chọn (Exercise Exchange Rate). -Thời gian đáo hạn (Expiry Date). -Giá trị nội tại (Intrinsic Value). -Mức biến động của tỷ giá (Exchange Rate Volatility). -Kiểu quyền chọn (American Option or European Option). -Lãi suất của đồng tiền thanh toán. 25GV: TRẦN NGUYỄN TRÙNG VIÊN Các yếu tố Giá quyền chọn Call Put Exercise Exchange Rate    Time to Expiry    Intrinsic Value    Exchange Rate Volatility    Option Type American > European American > European Interest rate of payment currency    26GV: TRẦN NGUYỄN TRÙNG VIÊN
Tài liệu liên quan