7.1 Nhu cầu hạch toán giá trị thương hiệu trên
bảng cân đối kế toán
7.2 Quy định pháp luật của Việt Nam liên quan
đến việc xác định giá trị thương hiệu
7.3 Phương pháp xác định giá trị thương hiệu của
Interbrand
18 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1656 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Chương 7: Định giá thương hiệu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nguyễn Tiến Dũng, Bộ môn QTKD
Viện Kinh tế và Quản lý, Trường ĐH Bách khoa Hà Nội
Web: – Email: dungnt-fem@mail.hut.edu.vn
Chương 7
ĐỊNH GIÁ THƯƠNG HIỆU
Các nội dung chính
7.1 Nhu cầu hạch toán giá trị thương hiệu trên
bảng cân đối kế toán
7.2 Quy định pháp luật của Việt Nam liên quan
đến việc xác định giá trị thương hiệu
7.3 Phương pháp xác định giá trị thương hiệu của
Interbrand
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Quản trị thương hiệu 2
Các thương hiệu toàn cầu dẫn đầu về giá trị
tài chính 2010
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Quản trị thương hiệu 3
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Quản trị thương hiệu 4
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Quản trị thương hiệu 5
7.1 Nhu cầu phải hạch toán thương hiệu trên
bảng cân đối kế toán
Thương hiệu doanh nghiệp (corporate brands) và
thương hiệu sản phẩm (product brands) được công
nhận là những tài sản cố định vô hình
Việc ghi nhận kế toán đối với tài sản cố định vô
hình phải theo tiểu chuẩn của tài sản cố định hữu
hình. Mỗi tài sản cố định vô hình phải được ghi
nhận vào sổ sách kế toán theo đúng nguyên giá
của nó và nguyên giá này được làm căn cứ để tính
khấu hao.
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Quản trị thương hiệu 6
7.2 Quy định pháp luật của Việt Nam liên
quan đến việc xác định giá trị thương hiệu
Quyết định 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 về
chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản
cố định, Điều 4:
“Nguyên giá tài sản cố định vô hình là nhãn hiệu hàng
hoá: là các chi phí thực tế liên quan trực tiếp tới việc
mua nhãn hiệu hàng hoá”, “Các chi phí phát sinh trong
nội bộ để doanh nghiệp có nhãn hiệu hàng hoá không
được xác định là tài sản cố định vô hình mà hạch toán
vào chi phí kinh doanh trong kỳ”.
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Quản trị thương hiệu 7
Thông tư Số 126/2004/TT-BTC ngày 24/12/2004 của Bộ Tài chính về Hướng
dẫn thực hiện Nghị định Số 187/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ
về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần đã đưa ra
phương pháp xác định “Giá trị tài sản vô hình” và “Giá trị lợi thế kinh doanh”.
Theo Thông tư này, giá trị tài sản vô hình được xác định theo giá trị còn lại
đang hạch toán trên sổ kế toán, còn giá trị lợi thế kinh doanh (vị trí địa lý, uy
tín ) được xác định theo công thức sau:
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Quản trị thương hiệu 8
( )LTKD NN TPGT V r k
GTLTKD = Giá trị lợi thế kinh doanh
VNN = Giá trị phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp theo sổ kế toán tại thời điểm xác
định giá trị doanh nghiệp
r = Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn nhà nước bình quân trong 3 năm trước thời
điểm xác định giá trị doanh nghiệp
kTP = Lãi suất trái phiếu chính phủ kỳ hạn 10 năm tại thời điểm gần nhất với thời
điểm xác định giá trị doanh nghiệp
Các phương pháp định giá thương hiệu
PP dựa vào chi phí
Tổng các chi phí đã chi để phát triển TH
Nhược điểm:
PP dựa vào thu nhập
PP giá vượt trội
PP tiền bản quyền
PP định giá TH theo thị trường
Sức mạnh của TH trên thị trường Giá trị tài chính của
TH
PP Interbrand
PP BrandZ
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Quản trị thương hiệu 9
6.3 Phương pháp Interbrand
Giới thiệu phương pháp
Ưu nhược điểm của phương pháp
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Quản trị thương hiệu 10
Ba chức năng kinh tế của thương hiệu
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Quản trị thương hiệu 11
Quy trình xác định giá trị thương hiệu của
Interbrand
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Quản trị thương hiệu 12
Bước 1: Phân tích tài chính (Xác định Giá trị
kinh tế gia tăng)
Dự báo dòng thu nhập hiện tại và tương lai trong các năm
tới của thương hiệu trong 5 năm tới.
Xác định lợi nhuận sau thuế NOPAT
Xác định Giá trị kinh tế gia tăng EVA
EVA = NOPAT – WACC.K
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Quản trị thương hiệu 13
• WACC (viết tắt của Weighted Average Cost of Capital) là chi phí vốn
trung bình có trọng số
• K (viết tắt của Capital) là vốn chủ sở hữu mà doanh nghiệp sử dụng.
Bước 2: Phân tích vai trò của thương hiệu
RBI = Chỉ số vai trò của thương hiệu (Role-of-Brand Index)
BE = Thu nhập do thương hiệu mang lại (Brand Earnings)
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Quản trị thương hiệu 14
BE RBI EVA
Bước 3: Phân tích Sức mạnh thương hiệu
Bộ tiêu chí đánh giá
1. thị trường,
2. sự ổn định,
3. sự dẫn đầu của thương hiệu,
4. xu hướng,
5. sự hỗ trợ thương hiệu,
6. sự đa dạng và
7. sự bảo hộ.
Từ điểm số Sức mạnh thương hiệu sẽ quy đổi ra Chi phí vốn
bình quân WACC (Weighed Average Cost of Capital)
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Quản trị thương hiệu 15
Bước 4: Tính ra Giá trị thương hiệu
Đã có dòng tiền BE1, BE2, BE3, BE4 và BE5
Đã có WACC
Xác định Giá trị hiện tại thuần (NPV) của dòng tiền
trên theo tỷ lệ chiết khấu dòng tiền là WACC. Đó
chính là giá trị của thương hiệu.
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Quản trị thương hiệu 16
Những ưu điểm của Phương pháp Interbrand
Trình tự tính toán rất khoa học và rất minh bạch: đã được
sự tư vấn của nhiều nhà khoa học hàng đầu về tài chính và
marketing.
Kết hợp hài hoà giữa các lý thuyết của marketing và của tài
chính
Đã được các hãng kiểm toán hàng đầu thế giới tham khảo
để xác định bảng cân đối kế toán của các doanh nghiệp.
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Quản trị thương hiệu 17
Những hạn chế của Phương pháp Interbrand
Ngoại suy xu thế của quá khứ
Kiến trúc TH công tác đánh giá.
Lượng dữ liệu 5 năm có thể chưa đủ để đánh giá.
Không giúp chỉ ra nhân tố làm tăng giá trị TH.
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Quản trị thương hiệu 18