Bài giảng Chương 8: Tiền lương

8.1.Kháiniệm, bảnchấtcủatiềnlương 8.2. Chứcnăngcơbảncủatiềnlương 8.3. Nhữngnguyêntắctrảlương 8.4. Tiềnlương danhnghĩavàthựctế 8.5. Tiềnlương tốithiểu 8.6. Cáchìnhthứctrảlương 8.7. Chi phíchotiềnlương 8.8. Cấuthànhcủatiềnlương 8.9. Cấuthànhcủaquĩlươngvàsửdụngquĩlương

pdf53 trang | Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 3387 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 8: Tiền lương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 8 TIỀN LƯƠNG 1 TSKH.PHẠM ĐỨC CHÍNH 2 NỘI DUNG 8.1. Khái niệm, bản chất của tiền lương 8.2. Chức năng cơ bản của tiền lương 8.3. Những nguyên tắc trả lương 8.4. Tiền lương danh nghĩa và thực tế 8.5. Tiền lương tối thiểu 8.6. Các hình thức trả lương 8.7. Chi phí cho tiền lương 8.8. Cấu thành của tiền lương 8.9. Cấu thành của quĩ lương và sử dụng quĩ lương 8.10. Phân bổ quĩ lương 8.11. Qui chế tiền lương trong doanh nghiệp 8.12. Nội dung, trình tự xây dựng bảng lương trong doanh nghiệp TSKH.PHẠM ĐỨC CHÍNH 3 8.1.KHÁI NIỆM, BẢN CHẤT CỦA TIỀN LƯƠNG • Tiền lương là giá cả của sức lao động TSKH.PHẠM ĐỨC CHÍNH 4 Tiền công của kết quả lao động Khuyến khích tham gia lao động VAI TRÒ CỦA TIỀN LƯƠNG TSKH.PHẠM ĐỨC CHÍNH 5 Chi phí đầu vào, đầu ra sản xuất Thu nhập, uy tín, khuyến khích Điều tiết thu nhập, đầu tư DOANH NGHIỆP NGƯỜI LAO ĐỘNG NHÀ NƯỚC NGƯỜI DÂN ???? TSKH.PHẠM ĐỨC CHÍNH 6 Text in here NHÀ NƯỚC NGƯỜI LAO ĐỘNG DOANH NGHIỆP TSKH.PHẠM ĐỨC CHÍNH 7 8.2.CHỨC NĂNG CỦA TIỀN LƯƠNG CHỨC NĂNG 2 5 3 4 1 Tái sản xuất Khuyến khích Phân bổ nguồn lực Hình thành tập hợp cầu có khả năng thanh tóan Thước đo phân phối TSKH.PHẠM ĐỨC CHÍNH 8 8.3.NGUYÊN TẮC TRẢ LƯƠNG NGUYÊN TẮC 3 7 4 5 1 6 2 Tăng lương thực tế trong mức độ tăng hiệu quả sản xuất và lao động. Tăng năng suất lao động nhanh hơn tăng tiền lương trung bình. Phân hóa tiền lương phụ thuộc vào đóng góp của người lao động vào kết quả hoạt động của doanh nghiệp Trả lương ngang nhau cho những lao động như nhau Tính toán đến tác động của thị trường lao động Tuân theo sự điều tiết của nhà nước về tiền lươngĐảm bảo tính đơn giản, hợp lý, dễ hiểu của các hình thức trả lương TSKH.PHẠM ĐỨC CHÍNH 9 8.4.TIỀN LƯƠNG DANH NGHĨA VÀ THỰC TẾ • Lương danh nghĩa: là tổng số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động. • Lương thực tế: là sức mua của lương danh nghĩa, có nghĩa là số lượng hàng hoá, dịch vụ thực tế có thể mua được từ lương danh nghĩa. Wt Wr = -------- CPI Wr : Chỉ số lương thực tế; Wt : Chỉ số lương danh nghĩa; CPI : Chỉ số giá cả. TSKH.PHẠM ĐỨC CHÍNH 10 8.4.TIỀN LƯƠNG DANH NGHĨA VÀ THỰC TẾ • Ví dụ 1: Xác định lương thực tế trong thời điểm hiện tại. Biết rằng, lương cùng kỳ năm trước là 2.400 ngàn đồng, lương hiện tại là 2.900 ngàn đồng. Chỉ số tăng giá tiêu dùng so với cùng kỳ năm trước là 1,2 (20%). • Giải • Mức độ tăng lương danh nghĩa là: 2900 : 2400 = 1,208 • Chỉ số lương thực tế tăng là: 1,208 : 1,20 = 1,007 hay 0,7% • Lương thực tế sẽ là: 2400 x 1,007 = 2416,7 ngàn đồng. • Kêt luận Lương danh nghĩa tăng từ 2400 ngàn đồng lên 2900 ngàn đồng, nhưng chỉ số giá cả tăng lên 1,2, vì vậy lương thực tế chỉ tăng thêm được 16,7 ngàn đồng. TSKH.PHẠM ĐỨC CHÍNH 11 8.5.TIỀN LƯƠNG TỐI THIỂU MỨC SỐNG TỐI THIỂU 2 5 3 4 1Ăn uống Hàng hóa thiết yếu Thuế Khoản chi bắt buộc Nhu cầu văn hóa TSKH.PHẠM ĐỨC CHÍNH 12 8.5.TIỀN LƯƠNG TỐI THIỂU Khái niệm • Là mức lương thấp nhất do Nhà nước qui định. • Là số tiền trả cho người lao động làm những công việc giản đơn nhất, chưa qua đào tạo nghề trong những điều kiện và môi trường làm việc bình thường của xã hội. • Phụ thuộc vào mức chi phí tối thiểu. • Không được thấp hơn mức sống tối thiểu. • Cần phải được xem xét, điều chỉnh thường kỳ. TSKH.PHẠM ĐỨC CHÍNH 13 PHÂN LOẠI 3 Theo ngành kinh tế 2 Theo vùng lãnh thổ 1 Chung của quốc gia TSKH.PHẠM ĐỨC CHÍNH 14 ĐẶC TRƯNG 2 5 3 4 1 Tương ứng với trình độ lao động giản đơn nhất Tương ứng với cường độ lao động nhẹ nhất Nhu cầu tiêu dùng ở mức tối thiểu Đối chiếu với vùng có mức giá trung bình Tương ứng với môi trường và điều kiện làm việc bình thường TSKH.PHẠM ĐỨC CHÍNH 15 Ý NGHĨA 2 5 3 4 1 Là nền tảng của chính sách tiền lương, công cụ ổn định xã hội trên cơ sở đảm bảo ổn định đời sống người lao động. Là công cụ điều tiết thu nhập giữa các tầng lớp dân cư, nhất là giữa người lao động và người sử dụng lao động Đảm bảo cho người lao động làm những công việc giản đơn nhất cũng có thể bù đắp được sức lao động và dành một phần để nuôi con và bảo hiểm tuổi già. Là cơ sở pháp lý để đảm bảo đời sống người lao động. Là căn cứ để xác định mức lương bậc trên và các loại mức lương khác. TSKH.PHẠM ĐỨC CHÍNH 16 MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU Ở VIỆT NAM Thời điểm vận dụng Doanh nghiệp trong nước Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Lương tối thiểu Lương TB Vùng 1 Vùng 2 Vùng 3 Vùng 4 1.4.1993 120.000 1.7.1997 144.000 597.000 530.000 464.000 1.1.2000 180.000 849,6 626.000 556.000 487.000 1.1.2001 210.000 954,3 626.000 556.000 487.000 1.1.2003 290.000 1.246,7 626.000 556.000 487.000 1.10.2005 350.000 1.639,5 810.000 790.000 710.000 1.10.2006 450.000 1.829,9 810.000 790.000 710.000 1.1.2008 Khu vực 1: 620.000 Khu vực 2: 580.000 Khu vực 3: 540.000 1.000.000 900.000 800.000 1.1.2009 Khu vực 1: 800.000 Khu vực 2: 740.000 Khu vực 3: 690.000 Khu vực 4: 650.000 1.200.000 1.080.000 950.000 920.000 1.1.2010 Khu vực 1: 980.000 Khu vực 2: 880.000 Khu vực 3: 810.000 Khu vực 4: 730.000 1.340.000 1.190.000 1040.000 1.000.000 Khu vực 1: Địa bàn các quận thuộc TP Hà Nội, TP.HCM . Khu vực 2: Địa bàn các huyện thuộc TP Hà Nội và TP Hồ Chí Minh, các quận, huyện của các TP trực thuộc Trung ương như: Hải Phòng; Đà Nẵng, Cần Thơ và v.v.. Khu vực 3: Địa bàn các TP trực thuộc tình và những khu vực có TTLĐ phát triển. Khu vực 4: Áp dụng đối với DN hoạt động trên các địa bàn còn lại. TSKH.PHẠM ĐỨC CHÍNH 17 8.6. CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG 2 Theo sản phẩm (khóan) 1 Theo thời gian TSKH.PHẠM ĐỨC CHÍNH 18 Khái niệm: Đó là hình thức tính lương theo thời gian làm việc Vận dụng: 1. Nơi mà người lao động không có khả năng ảnh hưởng đến tăng khối lượng hoạt động; 2. Nơi không có chỉ số khối lượng công việc hoặc là các chỉ số đó được chỉ có thể xác định được bằng cả quá trình lao động; 3. Nơi mà chi phí cho tính toán kết quả lao động có thể rất lớn; 4. Nơi mà chất lượng kết quả lao động đòi hỏi cao hơn là khối lượng, 5. Nơi có môi trường LĐ nguy hiểm. 8.6.1.TRẢ LƯƠNG THEO THỜI GIAN TSKH.PHẠM ĐỨC CHÍNH 19 Thuần túy 1. Chỉ trả tiền cho thời gian đã làm việc. 2. Áp dụng cho những công việc rất khó xác định chất lượng lao động. 3. Ví dụ: giáo viên, bác sỹ, công chức nhà nước. Có thưởng 1. Ngoài tiền lương cố định còn có thưởng. 2. Gần 80% CN ở các nước phát triển được áp dụng hình thức trả lương thời gian với định mức sản phẩm. HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG THEO THỜI GIAN Thả nổi 1. Mỗi tháng một mức lương khác nhau, tăng hoặc giảm lương phụ thuộc vào một biến số nhất định. 2. Ví dụ: tăng lợi nhuận, lợi tức, khối lượng công việc, năng suất lao động, giảm giá thành và v.v. 3. Giới hạn dưới của lương thả nổi được qui định, còn tăng lên thì không giới hạn. 4. Hạn chế: không tính được hết những khác biệt trong công việc. TSKH.PHẠM ĐỨC CHÍNH 20 Bảng lương chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo cao cấp của Đảng, Nhà nước VN (Theo Quyết định số 128-QĐ/TW, ngày 14/12/2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng và Nghị quyết số 730/2004/NQUBTVQH11 ngày 30/9/2004 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội) STT Chức danh Hệ số lương Mức lương thực hiện từ 01/10/2004 1 Tổng bí thư 13,00 3.770,0 2 Uỷ viên Bộ chính trị, TT Ban Bí thư 12,00 3.480,0 3 Chủ tịch nước 13,00 3.770,0 4 Chủ tịch Quốc hội 12,50 3.625,0 5 Thủ tướng Chính phủ 12,50 3.625,0 Ghi chú: Mức lương tối thiểu tại thời điểm vận dụng là 290.000 đồng TSKH.PHẠM ĐỨC CHÍNH 21 Thang bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ công chức, viên chức trong các cơ quan và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước ở Việt Nam (Theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ, áp dụng từ 1/10/2004) CHỨC DANH BẬC 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Công chức loại A3. Chuyên viên cao cấp, Giáo sư - giảng viên cao cấp v.v. 6,20 6,56 6,92 7,28 7,64 8,00 Công chức loại A2. Chuyên viên chính, Phó giáo sư - giảng viên chính v.v.. 4,40 4,74 5,08 5,42 5,76 6,10 6,44 6,78 Công chức loại A1. Chuyên viên, Giảng viên, Giáo viên trung học v.v. 2,34 2,67 3,00 3,33 3,66 3,99 4,32 4,65 4,98 Công chức loại A0. Giáo viên trung học cơ sở 1,86 2,06 2,26 2,46 2,66 2,86 3,06 3,26 3,46 3,66 3,86 4,06 TSKH.PHẠM ĐỨC CHÍNH 22 Bảng lương chức vụ quản lý doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam (Theo Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ, áp dụng từ 1/10/2004) Hạng công ty Chức danh HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG Tổng công ty đặc biệt và tương đương Tổng công ty và tương đương Công ty I II III Chủ tịch HĐQT 8,20-8,50 7,78-8,12 6,97-7,30 6,31-6,64 5,65-5,98 Thành viên CC HĐQT 7,33-7,66 6,97-7,30 5,98-6,31 5,32-5,65 4,66-4,99 Tổng giám đốc, Giám đốc 7,85-8,20 7,45-7,78 6,64-6,97 5,98-6,31 5,32-6,65 Phó TGĐ, Phó GĐ 7,33-7,66 6,97-7,30 5,98-6,31 5,32-5,65 4,66-4,99 Kế toán trưởng 7,00-7,33 6,64-6,97 5,65-5,98 4,99-5,32 4,33-4,66 Thang lương công nhân, nhân viên trực tiếp sản xuất, kinh doanh (Theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ, áp dụng từ ngày 1/10/2004) NHÓM NGÀNH BẬC LƯƠNG I II III IV V VI VII 1.Du lịch, dịch vụ Nhóm I 1,35 1,59 1,87 2,20 2,59 3,05 3,60 Nhóm II 1,45 1,71 2,03 2,39 2,83 3,34 3,95 Nhóm III 1,67 1,96 2,31 2,71 3,19 3,74 4,40 2. Công trình đô thị Nhóm I 1,55 1,83 2,16 2,55 3,01 3,56 4,20 Nhóm II 1,67 1,96 2,31 2,71 3,19 3,74 4,40 Nhóm III 1,78 2,10 2,48 2,92 3,45 4,07 4,80 3. Cơ khí, điện tử, tin học Nhóm I 1,55 1,83 2,16 2,55 3,01 3,56 4,20 Nhóm II 1,67 1,96 2,31 2,71 3,19 3,74 4,40 Nhóm III 1,78 2,10 2,48 2,92 3,45 4,07 4,80 4. Xây dựng Nhóm I 1,55 1,83 2,16 2,55 3,01 3,56 4,20 Nhóm II 1,67 1,96 2,31 2,71 3,19 3,74 4,40 Nhóm III 1,85 2,18 2,56 3,01 3,54 4,17 4,90 5. Khai thác mỏ Nhóm I 1,67 1,96 2,31 2,71 3,19 3,74 4,40 Nhóm II 1,78 2,10 2,48 2,92 3,45 4,07 4,80 Nhóm III 1,95 2,27 2,66 3,11 3,65 4,27 5,00 TSKH.PHẠM ĐỨC CHÍNH 24 Thang, bậc lương tại công ty TOVECAN STT CHỨC DANH CÔNG VIỆC BẬC I II III IV V VI VII VIII IX X 1 Chuyên viên chính 317 349 384 422 464 510 561 617 679 747 2 Chuyên viên (TNĐH) 122 134 147 162 178 196 216 238 262 288 3 Cán sự, t rung cấp KT 90 99 109 120 132 145 159 175 192 211 4 Văn thư, thống kê 85 93 102 112 123 135 148 163 179 197 5 Tạp vụ, CN đóng gói 66 73 80 88 97 107 118 130 143 157 6 Công nhân sản xuất 70 78 86 95 104 114 125 137 151 166 7 Lái xe 110 121 133 146 161 177 195 214 235 258 8 Thủ kho, bảo vệ 82 90 100 110 121 133 146 161 177 195 CÁC LOẠI PHỤ CẤP 9 Trưởng phòng 100 125 175 200 10 P.phòngvà TĐ 25 50 75 11 Tổ trưởng 10 15 20 TOVECAN là Công ty liên doanh giữa: VEGETEXCO (Việt Nam), TONYI INDUSTRIAL CORPORATION (Đài Loan) và TOYOTA TSUSHO (Nhật Bản), chuyên sản xuất hộp sắt xuất khẩu, Có trụ sở tại 310 Lạc Long Quân, P.5, Q.11, TP HCM. Ghi chú: Mức lương tính bằng USD. TSKH.PHẠM ĐỨC CHÍNH 25 Khái niệm: Đó là hình thức tính lương cho khối lượng công việc đã thực hiện. Vận dụng: 1. Nơi có khả năng tính toán được khối lượng công việc đã thực hiện. 2. Cho những nghề đại chúng như công nhân ở các nhà máy. 8.6.2. TRẢ LƯƠNG THEO SẢN PHẨM TSKH.PHẠM ĐỨC CHÍNH 26 TRẢ LƯƠNG THEO SẢN PHẨM Điều kiện: xác định thang lương và lương chức vụ để đưa ra định mức khóan. Wt P = --------- Đ P : là đơn giá khoán; Wt: Mức lương qui định; Đ : Định mức lao động. Trên cơ sở đơn giá khoán chúng ta tính được lương khoán: Wr = Q x P Wr: là tiền lương khoán; Q: Khối lượng công việc thực tế đã thực hiện. TSKH.PHẠM ĐỨC CHÍNH 27 Trực tiếp 1. Tính theo đơn giá cố định. 2. Chỉ có hiệu quả trong các doanh nghiệp có nguồn dự trữ vô hạn để tăng khối lượng công việc. 3. Thưởng trong trường hợp này có thể không áp dụng. 4. Trả lương theo hoa hồng là sự biến dạng của lương khoán trực tiếp, như tiêu thụ sản phẩm, bán hàng hoá, dịch vụ). Có thưởng 1. Được áp dụng rộng rãi trong các doanh nghiệp. 2. Điều kiện thưởng là trình độ thực hiện định mức lao động, kế hoạch công việc, khối lượng, chất lượng hoạt động và v.v. HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG THEO SẢN PHẨM Lũy tiến 1. Trong giới hạn định mức lao động với giá ổn định; 2. Vượt định mức với đơn giá tăng. 3. Vận dụng có hiệu quả khi: cần khuyến khích tăng nhanh khối lượng công việc (sản phẩm, doanh thu, dịch vụ) trong các doanh nghiệp mới hoặc khi mở thị trường mới. 4. Yêu cầu: định mức vượt phải thể hiện mối liên hệ của tăng lương với tăng năng suất lao động. TSKH.PHẠM ĐỨC CHÍNH 28 Các mô hình trả lương khoán luỹ tiến W § § M« h×nh Gantt W § §1 §2 M« h×nh Merrik W § § M« h×nh Parkherst Trong ®ã: W - lµ tiÒn c«ng, § - lµ ®Þnh møc lao ®éng TSKH.PHẠM ĐỨC CHÍNH 29 Giờ công lao động trung bình của công nhân các ngành công nghiệp năm 1996 (USD) Nước Giờ công lao động trung bình Việt Nam* Indonexia* Phillipin* ThaiLan* Malaixia* LB Nga Hungary Cộng Hoà Séc Balan Singapore* Bồ-Đaò-Nha Hy Lạp Mỹ Tây Ban Nha Anh Ý Pháp Thuỵ Điển Phần Lan Thổ Nhĩ Kỳ CHLB Đức 0,18 0,24 0,67 0,92 0,95 1,13 1,40 1,64 2,09 3,90 5,20 8,91 11,45 12,49 13,63 17,40 18,85 22,74 23,60 23,89 30,33 TSKH.PHẠM ĐỨC CHÍNH 30 Thu nhập bình quân hàng tháng của lao động trong khu vực nhà nước theo ngành kinh tế Ngành kinh tế 1995 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007* Tổng số chung 478,2 849,6 954,3 1.068,8 1.246,7 1.421,4 1.639,5 1.829,9 2.064,2 1. Nông nghiệp và Lâm nghiệp 366,3 680,0 589,8 740,2 987,6 1.250,4 1.126,2 1.232,8 1399,6 2. Thuỷ sản 383,5 669,3 661,2 756,1 817,3 929,1 1.142,0 1.205,8 - 3. Công nghiệp khai thác mỏ 809,2 1.397,0 1.745,5 1.931,4 2.209,2 3.108,7 3.504,0 3.589,0 3.923,3 4. Công nghiệp chế biến 577,4 955,0 1.050,3 1172,7 1.314,9 1.544,7 1.739,3 1.973,1 2.101,0 5. Sản xuất, phân phối điện, khí đốt 853,8 1.613,6 1847,5 2005,7 2.251,8 2.439,9 2.585,8 2.913,0 3.748,5 6. Xây dựng 499,3 860,8 961,2 1104,0 1.261,1 1.361,4 1.566,9 1.760,1 1.726,8 7. Tài chính, tín dụng, bảo hiểm 807,1 1.454,4 1.804,3 1.935,0 2.321,4 2.790,6 3.352,9 3.894,3 4.553,0 8. Khoa học và công nghệ 361,2 692,7 778,2 895,4 1.050,7 1.164,9 2.053,1 1.672,0 2.155,0 9. Dich vụ tư vấn 656,9 1.329,3 1.532,4 1.838,7 2.255,0 2.508,6 2.464,0 2.506,7 3.112,0 10. Giáo dục và đào tạo 309,6 615,1 725,2 783,4 1.015,5 1.114,7 1.337,0 1.543,8 1.832,9 11. Y tế, hoạt động cứu trợ xã hội 326,9 622,5 725,4 796,5 950,3 1.023,9 1.327,8 1.555,5 1.899,5 TSKH.PHẠM ĐỨC CHÍNH 31 • Bảng lương của một doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam năm 2007 ..\THUYET TRINH KTLD\bang luong 1.xls TSKH.PHẠM ĐỨC CHÍNH 32 Theo phân loại của ILO chi phí cho lao động của doanh nghiệp là: • Tiền công lao động; • Thời gian được trả công, nhưng không phải thời gian làm việc; • Tiền thưởng; • Phụ cấp ăn uống; • Phụ cấp chi phí nhà ở cho người lao động; • Đóng góp vào quĩ bảo hiểm xã hội • Kinh phí hỗ trợ học nghề, dịch vụ xã hội, đi lại, quần áo bảo hộ và v.v. • Các khoản thuế liên quan đến chi phí lao động. 8.7.CHI PHÍ CHO TIỀN LƯƠNG TSKH.PHẠM ĐỨC CHÍNH 33 Cố định 1. Là không thay đổi. 2. Tính cho suốt cả thời kỳ. 3. Đó là thang lương, phụ cấp lương. Khi phần cố định thấp thì có thể xảy ra thực trạng: 1. Không đánh giá hết chuyên môn; 2. Chủ quan trong trả lương; 3. Tách rời việc áp dụng định mức lao động. Thay đổi 1. Tiền làm thêm khoán; 2. Trả thêm và phụ cấp; 3. Thưởng và v.v. Tỷ lệ ví dụ là: 1. 50:50; 2. 75:25; 3. Hoặc 90:10. 8.8.CẤU THÀNH CỦA TIỀN LƯƠNG TSKH.PHẠM ĐỨC CHÍNH 34 Thời gian làm việc 1. Thang, bậc lương; 2. Lương khoán; 3. Giá trị sản phẩm được cấp ở dạng hiện vật; 4. Tiền thưởng; 5. Phần trợ cấp, phụ cấp điều chỉnh và khuyến khích; 6. Tiền kiêm nhiệm và v.v.; Thời gian không làm việc 1. Nghỉ phép năm và nghỉ phép bổ sung; 2. Tiền công ưu đãi cho lao động vị thành niên; 3. Tiền công lao động cho người lao động, được điều động thực hiện những nhiệm vụ của Nhà nước và xã hội; 4. Tiền công những giờ chết mà không phải lỗi của người lao động và v.. 8.9. CẤU THÀNH CỦA QUĨ LƯƠNG Khuyến khích 1. Thưởng thường kỳ; 2. Thưởng đột xuất; 3. Trợ cấp vật chất; 4. Trợ cấp cho không sử dụng nghỉ phép và v.v. 5. Trợ cấp một phần ăn uống, nhà ở, dịch vụ công cộng và v.v. TSKH.PHẠM ĐỨC CHÍNH 35 8.10.PHÂN BỔ QUĨ LƯƠNG 3 Quĩ thưởng đột xuất (2%) 4 Quĩ dự phòng (12%) 2 Quĩ thưởng định kỳ (10%) 1 Quĩ lương cơ bản hàng tháng (76%) TSKH.PHẠM ĐỨC CHÍNH 36 Kết quả thực hiện công việc 1. Sự khác biệt trong kết quả công việc phải có sự khác biệt về tiền lương 2. Công việc hoàn thành tốt hơn thì được nhận lương cao hơn. Kinh nghiệm 1. Thể hiện: Thâm niên và trình độ học vấn. 2. Tiền lương tăng lên theo thời gian làm việc và trình độ học vấn . 3. Thâm niên sẽ kích thích nhân viên trung thành và gắn bó với doanh nghiệp, mặc dù thâm niên không nhất thiết nâng cao trình độ lành nghề. 4. Học vấn sẽ khuyến khích nhân viên tích cực nâng cao trình độ học vấn. 8.11. QUI CHẾ TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP Tiềm năng phát triển 1. Cá nhân có tiềm năng xuất sắc có mức lương cao hơn. 2. Tiềm năng chưa xuất hiện thì trả lương theo kết quả học tập ở đại học, hoặc kết quả nghiên cứu. 3. Khi xuất hiện tiềm năng sẽ được trả theo kết quả thực tế. 8.12. NỘI DUNG, TRÌNH TỰ XÂY DỰNG BẢNG LƯƠNG TỔNG QUÁT TRONG DOANH NGHIỆP  Đây là một công việc phức tạp nhất, phải dựa trên căn cứ khoa học và phải có độ chính xác, khách quan vì liên quan đến quyền lợi của tất cả các nhân viên trong doanh nghiệp.  Phải xây dựng Hội đồng bao gồm: Hội đồng quản trị, Công đoàn, và người đại diện chung cả hai bên, cùng với chuyên gia về tiền lương. Chia ra các bước: 1. Nghiên cứu lương trên thị trường với những công việc chuẩn. 2. Xác định giá trị công việc. 3. Nhóm các công việc tương tự vào một ngạch lương 4. Định giá mỗi ngạch lương 5. Phát triển các mức lương TSKH.PHẠM ĐỨC CHÍNH 37 8.12.1. Nghiên cứu lương trên thị trường với những công việc chuẩn S T T Tên công việc Số nhân viên Điểm đánh giá công việc Tiền lương trên thị trường Hệ số lương trên thị trườngMin Max 1 2 3 4 5 6 7 1 Lao công, bảo vệ 5 100 200 600.000 1,00 2 Lái xe 1 150 280 900.000 1,50 3 Thư ký 1 180 360 1.000.000 1,67 4 Nhân viên bán hàng 12 200 380 1.100.000 1,83 5 Chuyên viên kỹ thuật 6 300 480 1.500.000 2,50 6 Phó phòng 2 400 600 2.200.000 3,67 7 Trưởng phòng, P.giám đốc 3 500 750 3.000.000 5,00 8 Giám đốc 1 800 1000 4.000.000 6,67 TSKH.PHẠM ĐỨC CHÍNH 38 39 Mức độ phức tạp của công việc 1. Kiến thức cần thiết; 2. Kỹ năng cần thiết: (làm việc với con người, máy móc, xử lý thông tin). 3. Trách nhiệm công việc (với người khác, với tài sản c.ty, với quá trình kinh doanh); 4. Phẩm chất cá nhân (tính chủ động, sáng tạo, quyết đoán, khả năng giao tiếp). Điều kiện làm việc 1. Vệ sinh lao động, tiếng ồn, nhiệt độ; 2. Rủi ro trong công việc: làm việc trên giàn giáo cao, nơi có điện áp cao; 3. Áp lực công việc như: thường xuyên làm thêm giờ với cường độ cao, căng thẳng tâm lý.. 8.12.2.Xác định giá trị công việc Chênh lệch cung cầu trên thị trường lao động 1. Được thể hiện thông qua hệ số thu hút đối với những công việc khan hiếm như: kỹ sư tin học, kiểm toán viên, Giám đốc v.v TSKH.PHẠM ĐỨC CHÍNH Tầm quan trọng của các yếu tố trong định giá công việc Yếu tố ảnh hưởng đến trả lương Tầm quan trọng (%) Mức độ (điểm) 1 2 3 4 5 Kỹ năng 40 20 32 48 72 100 Trách nhiệm 30 15 24 36 54 75 Sự cố gắng 20 10 16 24 36 50 Điều kiện làm việc 10 5 8 12 18 25 TSKH.PHẠM ĐỨC CHÍNH 40 Ở Việt Nam thường được tính theo công thức Thay thế điểm giá trị công việc bằng hệ số giá trị trong công việc, trong công thức: TSKH.PHẠM ĐỨC CHÍNH 41 ĐGT=ĐPT X HĐK X HTH ĐGT: Tổng số điểm giá trị công việc; HĐK: Hệ số điều kiện làm việc HTH: Hệ số thu hút với những công việ
Tài liệu liên quan