CƠ HỌC ĐẤT LÀ MÔN HỌC NGHIÊN CỨU ỨNG
XỬ CỦA ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC TÁC DỤNG CƠ HỌC,
VẬT LÝ.
- Dự tính độ lún của nền móng công trình.
- Khả năng chịu tải của nền đất dưới công trình.
- Áp lực của đất lên tường chắn.
- Ổn định mái đất.
26 trang |
Chia sẻ: maiphuongtt | Lượt xem: 4831 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Cơ học đất (soil mechanics), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1BAI GIANG: CO HOC DAT
CƠ HỌC ĐẤT
(SOIL MECHANICS)
GIẢNG VIÊN: ThS. TRẦN MINH TÙNG
98 NGÔ TẤT TỐ QUẬN BÌNH THẠNH Tp HCM
email: tranminhtung@tut.edu.vn
GIỚI THIỆU MÔN HỌC
BAI GIANG: CO HOC DAT
1. ĐỊNH NGHĨA MÔN HỌC
CƠ HỌC ĐẤT LÀ MÔN HỌC NGHIÊN CỨU ỨNG
XỬ CỦA ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC TÁC DỤNG CƠ HỌC,
VẬT LÝ.
¾ Dự tính độ lún của nền móng công trình.
¾ Khả năng chịu tải của nền đất dưới công trình.
¾ Áp lực của đất lên tường chắn.
¾ Ổn định mái đất.
BAI GIANG: CO HOC DAT
DỰ TÍNH ĐỘ LÚN CỦA NỀN MÓNG
CÔNG TRÌNH.
2BAI GIANG: CO HOC DAT
KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA NỀN ĐẤT
BAI GIANG: CO HOC DAT
ÁP LỰC CỦA ĐẤT LÊN TƯỜNG CHẮN
BAI GIANG: CO HOC DAT
ỔN ĐỊNH MÁI ĐẤT.
3BAI GIANG: CO HOC DAT
2. VẤN ĐỀ CẦN PHẢI NGHIÊN CỨU
1. Bản chất vật lý của đất.
2. Ứng suất trong môi trường đất
BAI GIANG: CO HOC DAT
ỨNG SUẤT TRONG MÔI TRƯỜNG ĐẤT
BAI GIANG: CO HOC DAT
3. CÁC YÊU CẦU CỦA MÔN HỌC
1. THAM GIA BÀI GIẢNG ĐẦY ĐỦ.
2. THÍ NGHIỆM, BÁO CÁO THÍ NGHIỆM ĐẠT YÊU CẦU.
3. LÀM BÀI TẬP
4. THI GIỮA HỌC KỲ
5. THI CUỐI HỌC KỲ.
6. ĐÁNH GIÁ: tham gia bài giảng + thi giữa kỳ 30%
(có thể kiểm tra 15 phút bất kỳ lúc nào), thi cuối kỳ
70%
4BAI GIANG: CO HOC DAT
4. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. R.Whitlow, Cơ học đất NXB Giáo dục 1997 (bản
dịch tiếng Việt).
2. N.A.Xưtovich, Cơ học đất, bản dịch tiếng Việt của
Ngô Văn Định, Lê Aát Hợi, Vũ Công Ngữ, Hà Nội
1969.
3. N.A.Xưtovich, Cơ học đất, (giáo trình rút gọn), bản
dịch tiếng Việt của Đỗ Bằng, Nguyễn Công Mẫn,
Moscơva 1987.
4. Vũ Công Ngữ – Nguyễn Văn Thông, Bài tập cơ học
đất NXB Giáo Dục 1999.
BAI GIANG: CO HOC DAT
5.JONH ATKINSON (1993) An introduction to the
mechanic of soil and foundations – Mc Graw – Hill
Book Company.
6.DAVID MUIR WOOD (1990) Soil Behavior And Critical
State Soil Mechanics - Cambridge University Press.
7. A. M. BRITO, M. J. GUNN (1987) Critical state soil
mechanics via finite elements – Ellis Horwood
Limited.
4. TÀI LIỆU THAM KHẢO
BAI GIANG: CO HOC DAT
Chương 1
BẢN CHẤT VẬT LÝ CỦA MÔI TRƯỜNG ĐẤT
1. SỰ HÌNH THÀNH CÁC LOẠI ĐẤT
Tất cả các loại đất đều được hình thành
do quá trình phong hóa, chuyển dời và
lắng đọng.
Tùy vào điều kiện hình thành mà tạo ra
các loại đất khác nhau
5BAI GIANG: CO HOC DAT
QUÁ TRÌNH PHONG HÓA
Là quá trình các lớp đá gốc bị
biến đổi thành đất dưới tác
dụng của các tác nhân tự
nhiên.
Các tác nhân tự nhiên này có
thể là tác nhân vật lý, hóa học
hoặc hóa sinh
BAI GIANG: CO HOC DAT
QUÁ TRÌNH CHUYỂN DỜI
Đó là quá trình các
hạt đất được chuyển
dời từ nơi này sang
nơi khác dưới tác
dụng của dòng nước,
của gió hoặc trọng
lượng bản thân …
BAI GIANG: CO HOC DAT
SOIL AND ROCK CIRCLE
6BAI GIANG: CO HOC DAT
CÁC THÀNH PHẦN CẤU TẠO
CHÍNH CỦA ĐẤT
Hạt khoáng rắn.
Nước.
Khí.
Bọt khí
Hạt khoáng
Nước
BAI GIANG: CO HOC DAT
CÁC HẠT KHOÁNG
1. Đất rời
Đất hòn lớn
(cuội, dăm sỏi)
là đất có lượng
hạt có đường
kính d ≥ 2 mm
chiếm trên 50%
khối lượng.
BAI GIANG: CO HOC DAT
CÁC HẠT KHOÁNG
Đất cát
a) Cát sỏi: là đất có lượng các hạt có
đường kính d ≥ 2 mm chiếm trên 25% khối
lượng khô.
b) Cát thô: là đất có lượng các hạt có
đường kính d ≥ 0,5mm chiếm trên 50%
khối lượng khô.
7BAI GIANG: CO HOC DAT
CÁC HẠT KHOÁNG
c) Cát trung: là đất có lượng các hạt có đường
kính d ≥ 0,25mm chiếm trên 50% khối
lượng khô.
d) Cát mịn: là đất có lượng các hạt có đường
kính d ≥ 0,1mm chiếm trên 75% khối lượng
khô.
e) Cát bụi: là đất có lượng các hạt có đường
kính d ≥ 0,1mm chiếm dưới 75% khối lượng
khô.
BAI GIANG: CO HOC DAT
TÊN GỌI CÁC HẠT ĐẤT
Những hạt có đường kính d từ 2 mm đến
0,05 mm gọi là hạt cát.
Những hạt có đường kính d từ 0,05 mm
đến 0,005 mm gọi là bụi.
Những hạt có đường kính d nhỏ hơn 0,005
mm gọi là hạt sét
BAI GIANG: CO HOC DAT
2.Đất dính
Khi hàm lượng các hạt sét chiếm trên 3%
khối lượng hạt thô thì đất có tính dẻo
dính. Đó là các loại đất cát pha sét, sét
pha cát hoặc đất sét
Môi trường đất là môi trường rời,
không có tính dính kết giữa các hạt
hoặc có tính dính kết yếu.
8BAI GIANG: CO HOC DAT
ĐƯỜNG CONG TÍCH LŨY THÀNH
PHẦN HẠT
Đường cong tích lũy thành phần hạt
(đường cong cấp phối) của đất là
đường biểu diễn quan hệ giữa đường
kính các hạt đất và phần trăm khối
lượng của chúng trong mẫu đất
BAI GIANG: CO HOC DAT
BAI GIANG: CO HOC DAT
P%
D (mm)10 1 0.1 0.01 0.001
100-
50-
10-
20-
30-
40-
60-
70-
80-
90-
D100 = 7 D60 = 0.22 D30= 0.04 D10 = 0,0052
Cuội Sỏi Cát Bụi Sét
9BAI GIANG: CO HOC DAT
Ê d60 là đường kính cỡ hạt mà các hạt nhỏ hơn chúng chiếm
60% trọng lượng hạt.
Ê d30 là đường kính cỡ hạt mà các hạt nhỏ hơn chúng chiếm
30% trọng lượng hạt.
Ê d10 là đường kính cỡ hạt mà các hạt nhỏ hơn chúng chiếm
10% trọng lượng hạt
HỆ SỐ KHÔNG ĐỒNG ĐỀU
10
60
d
dK =
))((
)(
6010
2
30
DD
DC
curvatureoftCoefficien
c =
BAI GIANG: CO HOC DAT
Ý NGHĨA CỦA HỆ SỐ KHÔNG
ĐỒNG ĐỀU K
Ê Khi hệ số không đồng
đều K lớn thì đất không
đồng đều và ngược lại.
Ê Khi K < (3 ÷ 4): đất có
các hạt đồng đều.
Ê Khi K > (3 ÷ 4): đất có
các hạt không đồng đều )(
631
)(
431
sandsfor
KandC
gravelsfor
KandC
soilgradedWell
c
c
≥<<
≥<<
−
BAI GIANG: CO HOC DAT
MỘT SỐ NHẬN XÉT VỀ ĐƯỜNG
CONG CẤP PHỐI
1. ĐCCP càng dốc thì đất càng đồng đều và ngược
lại ĐCCP càng thoải thì đất càng không đồng đều.
2. K càng lớn thì đất càng không đồng đều do đó
đất càng dễ đầm chặt hơn.
3. Dựa vào ĐCCP ta xác định được các thông số
d60, d30, d10. Từ các thông số này ta suy ra một số
chỉ tiêu về tính chất vật lý của đất như khả năng
đầm chặt, khả năng xảy ra hiện tượng cát chảy, hệ
số thấm, tính biến dạng v.v..
10
BAI GIANG: CO HOC DAT
BAI GIANG: CO HOC DAT
NƯỚC TRONG ĐẤT
Trong đất tồn tại hai loại nước có đặc điểm,
tính chất khác nhau:
NƯỚC MÀNG
MỎNG
NƯỚC TỰ DO
(NƯỚC LỖ RỖNG)
NƯỚC TRONG ĐẤT
BAI GIANG: CO HOC DAT
1. Nước màng mỏng: Là nước bao bọc quanh các hạt
khoáng, nước này có đặc điểm là không hoàn toàn chuyển
động được dưới tác dụng của gradien thủy lực.
2. Nước tự do: Là nước nằm trong các khe rỗng của đất. Có
ảnh hưởng rất lớn đến tính chất cơ học, vật lý của đất đặc
biệt là các loại đất dính.
Ê Nước tự do có thể chuyển động dưới tác dụng của gradien
thủy lực và sự chuyển động này tạo ra các dòng thấm.
Ê Nước tự do trong đất có hai dạng là nước mao dẫn và
nước bão hòa ngập trong đất.
HAI LOẠI NƯỚC TRONG ĐẤT
11
BAI GIANG: CO HOC DAT
Nước tự do
MNN Mao dẫnhmd
Mặt đất tự nhiên
HAI DẠNG NƯỚC TỰ DO
Ê Đối với đất cát hmd khoảng từ vài đến vài chục cm.
Ê Đối với đất sét hmd rất lớn có thể lên đến hàng
trăm cm
BAI GIANG: CO HOC DAT
KHÍ TRONG ĐẤT
KHÍ TRONG ĐẤT
DẠNG KÍN DẠNG HỞ
Ê Không thông với khí quyển
Ê Có ảnh hưởng tới tính chất
của đất đặc biệt là tính biến
dạng của đất.
Ê Thông với khí quyển
Ê Ít ảnh hưởng tới tính
chất cơ lý của đất
BAI GIANG: CO HOC DAT
TÍNH CHẤT VẬT LÝ VÀ PHÂN
LOẠI ĐẤT
1. CÁC CHỈ TIÊU VẬT LÝ CƠ SỞ:
DUNG TRỌNG
CỦA ĐẤT
Trọng lượng
một đơn vị thể
tích của đất.
DUNG TRỌNG
HẠT KHOÁNG
Trọng lượng của
một đơn vị thể
tích hạt rắn
ĐỘ ẨM CỦA ĐẤT
Tỷ số giữa trọng
lượng nước chứa
trong lỗ rỗng và
trọng lượng của
hạt rắn của đất
12
BAI GIANG: CO HOC DAT
DUNG TRỌNG CỦA ĐẤT
V
G=γCông thức tính:
G - Trọng lượng của mẫu đất: G = Gh + Gn + Gk
Gk ≈ 0 G = Gh + Gn
V - Thể tích mẫu đất: V = Vh + Vr
rh
nh
VV
GG
+
+=γ
BAI GIANG: CO HOC DAT
DUNG TRỌNG HẠT KHOÁNG
Công thức tính:
Dung trọng hạt γh có giá trị thay đổi trong phạm
vi từ 2,6 đến 2,8 T/m3
h
h
h V
G=γ
BAI GIANG: CO HOC DAT
ĐỘ ẨM CỦA ĐẤT
Công thức tính:
h
n
G
GW = 100%
13
BAI GIANG: CO HOC DAT
2. ĐỘ RỖNG, ĐỘ ĐẶC, HỆ SỐ RỖNG:
TÍNH CHẤT VẬT LÝ VÀ PHÂN
LOẠI ĐẤT
V
Vn r=•Độ rỗng:
• Độ đặc:
V
Vm h=
• Hệ số rỗng:
m
n
V
Ve
h
r ==
Lỗ rỗng
Hạt rắn
n
m
1
BAI GIANG: CO HOC DAT
Lỗ rỗng
Hạt rắn
e
1
1+e
MỘT SỐ ĐIỂM CẦN LƯU Ý
• m + n = 1
• Đối với đất cát thông thường
e = 0,3 ÷ 0,8.
• Đối với đất sét thông thường
e = 0,3 ÷ 2.
• Đối với bùn non, than bùn
e = 2 ÷ 10.
Có thể
tính m,n,e
khi biết
W, γh, γ ?
BAI GIANG: CO HOC DAT
TÍNH m, n, e THEO γh, W, γ
100100
hh
n W
GWG γ==
1)01,01(
1
01,0 −+=→+
+=+
+= γ
γγγγ We
e
W
VV
GG hhh
rh
hn
Lỗ rỗng
Hạt rắn
e
1
1+e
e
mn +−=−= 1
111
e
m += 1
1
14
BAI GIANG: CO HOC DAT
3. DUNG TRỌNG KHÔ, DUNG TRỌNG
BÃO HÒA VÀ DUNG TRONG ĐẨY NỔI
•Dung trọng khô của
đất “γkh” là dung trọng
của đất khi độ ẩm của
đất W = 0 %. )0( =
+=
n
rh
h
kh
G
VV
Gγ
Lỗ rỗng
Hạt rắn
e
1
1+e
r
h
kh e+= 1
γγ
BAI GIANG: CO HOC DAT
3. DUNG TRỌNG KHÔ, DUNG TRỌNG
BÃO HÒA VÀ DUNG TRONG ĐẨY NỔI
•Khi tất cả lỗ rỗng trong đất
được chiếm chỗ bỡi nước thì
đất ở trạng thái bão hòa,
dung trọng của đất lúc này
đạt đến giá trị dung trọng
bão hòa
hr
bh
nh
bh VV
GG
+
+=γ
b h
n n rG Vγ= ?
e
e nh
bh +
+=
1
γγγ
BAI GIANG: CO HOC DAT
3. DUNG TRỌNG KHÔ, DUNG TRỌNG
BÃO HÒA VÀ DUNG TRONG ĐẨY NỔI
•Khi mẫu đất được đặt trong
nước thì mẫu đất sẽ chịu tác
dụng của lực đẩy Acsimet,
làm cho dung trọng của đất
giảm đi. Dung trọng này gọi
là dung trọng đẩy nổi của
đất
?
hr
dnnh
dn VV
FGG
+
−+=γ
Fđn = (Vh +Vr)γn
(1 )
1 1
h n n h n
d n
e e
e e
γ γ γ γ γγ + − + −= =+ +
15
BAI GIANG: CO HOC DAT
4.ĐỘ BÃO HÒA
Độ bão hòa ‘Gbh‘ là tỷ số giữa trọng lượng của
nước chứa trong lỗ rỗng của đất và trọng
lượng của nước trong lỗ rỗng của đất khi đất
ở trạng thái bão hòa.
bh
bh W
WG =
Hạt đất
Nước
Khí
Hạt đất
Nước
M
ẫu
đấtchưa
bão
hòa
Mẫu đất bão
hòa nước
BAI GIANG: CO HOC DAT
e
WG
n
h
bh ×= γ
γ
ĐỘ BÃO HÒA
Lỗ rỗng
Hạt rắn
e
1
1+e
• Gbh thay đổi từ 0 đến 1
+ Gbh = 0 → đất không bão hòa nước.
+ Gbh = 1 → đất bão hòa nước hoàn toàn.• Độ bão hòa nước có liên quan đến một số tính
chất cơ học của đất đặc biệt là đối với đất cát.
BAI GIANG: CO HOC DAT
Khô Gbh = 0
Ít ẩm Gbh = 0 ÷0,5
Aåm Gbh = 0,5 ÷0,8
Bão hòa Gbh = 0,8 ÷1
ĐỘ BÃO HÒA CỦA ĐẤT CÁT
16
BAI GIANG: CO HOC DAT
Độ chặt của đất rời có ảnh hưởng rất lớn đến
tính chất cơ học của đất..
Dựa vào hệ số rỗng e của đất rời người ta phân loại
đất rời thành những loại sau:
5. ĐỘ CHẶT CỦA ĐẤT RỜI:
ĐẤT
CÁT
CHẶT
CHẶT VỪA
XỐP BỜI RỜI
BAI GIANG: CO HOC DAT
> 0,70
> 0,75
> 0,80
0,55 ÷ 0,70
0,60 ÷ 0,75
0,60 ÷ 0,80
< 0,55
< 0,60
< 0,60
Cát hạt thô, hạt
trung, sỏi
Cát hạt nhỏ
Cát bụi
Xốp (bời
rời)Chặt vừaChặt
HỆ SỐ RỖNG e
LOẠI CÁT
ĐỘ CHẶT CỦA ĐẤT RỜI
BAI GIANG: CO HOC DAT
ĐỘ CHẶT CỦA ĐẤT RỜI
ĐỘ CHẶT TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐẤT RỜI :
minee
ee
D
Max
Max
−
−=
e - hệ số rỗng của đất ở trạng thái xem xét
eMax, emin - hệ số rỗng của đất ở trạng thái
xốp nhất, chặt nhất xác định bằng thí nghiệm
theo các quy trình nhất định.
17
BAI GIANG: CO HOC DAT
ĐỘ CHẶT TƯƠNG ĐỐI
CỦA ĐẤT RỜI
e = eMax → D = 0: đất ở trạng thái xốp nhất.
e = emin → D = 1: đất ở trạng thái chặt nhất.
* Cát xốp: D = 0,33 ÷ 0.
* Cát ở trạng thái chặt vừa: D = 0,67 ÷ 0,33.
* Cát ở trạng thái chặt: D = 0,67 ÷ 1,0.
* Cát ở trạng thái quá chặt: D > 1,0.
BAI GIANG: CO HOC DAT
Độ chặt của đất cát e (trạng thái tự nhiên)
Mẫu đất cát nguyên dạng
Ở độ sâu lớn khó lấy mẫu đất cát nguyên dạng.
Xác định độ chặt của đất cát bằng các thí
nghiệm hiện trường
Thí nghiệm xuyên động SPT , Thí nghiệm xuyên
tĩnh CPT…
?
ĐỘ CHẶT CỦA ĐẤT RỜI
BAI GIANG: CO HOC DAT
PHƯƠNG PHÁP LÈN CHẶT ĐẤT
Khi đất được đầm chặt, thì khả năng chịu tải của
đất tăng lên, khả năng nén chặt của đất giảm, hệ
số thấm của đất giảm... do đó trong xây dựng nền
móng người ta thường dùng phương pháp đầm để
cải thiện nền đất.
Hiệu quả đầm chặt đất được đánh giá thông qua
dung trọng khô đạt được của đất sau khi đầm.
Khi dung trọng khô của đất đạt được càng lớn thì
hiệu quả đầm chặt của công tác đầm chặt càng cao
18
BAI GIANG: CO HOC DAT
PHƯƠNG PHÁP LÈN CHẶT ĐẤT
Để đánh giá hiệu quả đầm chặt người ta dùng một
chỉ tiêu gọi là hệ số đầm chặt:
γk – dung trọng khô của đất sau
khi đã dầm chặt ở hiện trường.
γkMax – dung trọng khô của đất sau khi đã được đầm
chặt trong điều kiện tiêu chuẩn (ở phòng thí nghiệm).
Max
k
kk γ
γ=
BAI GIANG: CO HOC DAT
Đối với mỗi loại đất có 1 giá trị độ ẩm gọi là độ
ẩm tối ưu. Ứng với độ ẩm này khi đầm đất sẽ cho
dung trọng khô lớn nhất.
Giá trị độ ẩm tối ưu đối với mỗi lọai đất được xác
định bằng các thí nghiệm đầm chặt đất ở phòng thí
nghiệm.
Việc lựa chọn máy đầm hợp lý cũng là yếu tố quan
trọng làm tăng hiệu quả đầm chặt đất.
PHƯƠNG PHÁP LÈN CHẶT ĐẤT
BAI GIANG: CO HOC DAT
ĐẦM LĂN BÁNH LÁNG
(SMOOTH WHEELED ROLLER)
Bộ phần đầm bao gồm 2 bánh tròn bằng thép rỗng
ruột. Để thay đổi trong lượng của đầm người ta dùng
cát hoặc nước bơm đầy vào hai bánh. Trọng lượng
của đầm từ 2000-54000kg.
Sử dụng để đầm tất cả các loại đất trừ đất các loại
đất cát, cát bụi có độ đồng nhất cao.
Cường độ của tải trọng được xác định trên 1m bề
rông bánh lăng của loại đầm này là 1.7-17T/m.
19
BAI GIANG: CO HOC DAT
ĐẦM LĂN BÁNH LÁNG
(SMOOTH WHEELED ROLLER)
BAI GIANG: CO HOC DAT
ĐẦM LĂN KẾT HỢP RUNG
SMOOTH WHEELED VIBRATORY ROLLER
Là loại đầm máy, trong lượng từ 270 đến 5000kg.
Hiệu quả đầm chặt được cải thiện đáng kể nhờ tác
động rung.
Có tác dụng đầm chặt tốt đối với các loại đất sét
nặng và các loại đất hòn lớn đặc biệt là khi tần số
rung của bánh lăng là 2200-2400vòng/phút.
Đối với các loại đất sét pha hoặc cát pha thì hiệu
quả đầm chặt đất sẽ tăng lên 2 lần. Chiều dày tối
tối ưu của các lớp đất khi đầm là 200 mm
BAI GIANG: CO HOC DAT
ĐẦM LĂN KẾT HỢP RUNG
SMOOTH WHEELED VIBRATORY ROLLER
20
BAI GIANG: CO HOC DAT
ĐẦM BÁNH HƠI
PNEUMATIC – TYRED ROLLER
Loại đầm này có hai trục bánh xe, mỗi trục có từ
2 đến 5 bánh, trọng lượng của loại đầm này có
trọng lượng thay đổi từ 1000 đến 12000kg.
Có thể thay đổi trong lượng của đầm bằng cách
chèn các vật nặng vào thùng xe.
Hiệu quả đầm chặt của loại đầm này có thể điều
chỉnh bằng cách bơm hơi vào các bánh lăn. Loại
đầm này có tác dụng đầm hiệu quả đối với mọi loại
đất và đặc biệt hiệu quả đối với các loại đất dính
ẩm ướt.
BAI GIANG: CO HOC DAT
ĐẦM BÁNH HƠI
PNEUMATIC – TYRED ROLLER
BAI GIANG: CO HOC DAT
Giống như đầm lăng bánh láng nhưng ở trống lăn
người ta chế tạo thêm các các chân thép.
Có hai loại đầm dạng này là loại tự vận hành và
loại vận hành dùng xe kéo.
Các chân thép có dạng hình tháp kích thước
100*75mm, với số lượng 64-88 chân thép/500kg.
Loại đầm này chỉ dùng phù hợp để đầm các loại đất
dính trong điều kiện độ ẩm thấp.
ĐẦM CHÂN CỪU
(SHEEPSFOOT ROLLER)
21
BAI GIANG: CO HOC DAT
ĐẦM CHÂN CỪU
(SHEEPSFOOT ROLLER)
BAI GIANG: CO HOC DAT
ĐẦM CHÂN CỪU
(SHEEPSFOOT ROLLER)
BAI GIANG: CO HOC DAT
Có kích thước nhỏ, nhẹ (khoảng 100kg) nên dùng ở
những điều kiện chật hẹp.
Bao gồm bộ phân tạo rung bằng máy . Để đầm thì
phải có công nhân kéo di chuyển.
Loại đầm này thích hợp đối với các loại đất rời ít
ẩm.
CÁC LOẠI ĐẦM RUNG ĐIỀU KHIỂN BẰNG TAY
(RAMMER AND VIBRATORS)
22
BAI GIANG: CO HOC DAT
CÁC LOẠI ĐẦM RUNG ĐIỀU KHIỂN BẰNG TAY
(RAMMER AND VIBRATORS)
BAI GIANG: CO HOC DAT
THÍ NGHIỆM SPT
1. Khoan đến độ sâu lớp đất cần thí nghiệm SPT.
2. Lắp đặt ống mẫu chuẩn vào cần khoan.
3. Đặt ống mẫu chạm vào đáy hố khoan.
4. Đóng ống mẫu chuẩn xuyên vào trong đất 15 cm
bằng búa tiêu chuẩn.
5. Dùng búa tiêu chuẩn (trọng lượng 63,5 Kg, chiều
cao rơi 76 cm) đóng vào đất và đếm số lần đập
búa N để ống mẫu xuyên thêm vào đất 30 cm.
6. Trị số N càng lớn thì đất càng chặt và ngược lại.
BAI GIANG: CO HOC DAT
XÁC ĐỊNH TRẠNG THÁI CỦA ĐẤT
CÁT DỰA VÀO CHỈ SỐ SPT
Rất xốp
Xốp
Chặt vừa
Chặt
Quá chặt
≤ 0,2
0,20 ÷ 0,33
0,33 ÷ 0,67
0,67 ÷ 1,0
≥ 1
1 ÷ 4
5 ÷ 9
10 ÷ 20
30 ÷ 50
> 50
Trạng thái chặt
của cátD (ID)N
23
BAI GIANG: CO HOC DAT
THÍ NHIỆM XUYÊN TĨNH
2r
P (KG)Dùng lực tĩnh ấn chùy xuyên bằng kim
loại ngập sâu từ từ vào trong đất. Đo
lực ép P và tính sức kháng mũi xuyên
theo công thức:
F
Pq =
F = π r2 (Thường F = 10 cm2 ÷ 20 cm2)
•q càng lớn thì đất cát thí nghiệm càng chặt và
ngược lại.
BAI GIANG: CO HOC DAT
6 ÷ 3
9 ÷ 4
≥ 6
≥ 9
10 ÷ 6
15 ÷ 9
≥ 10
≥ 15
10 ÷ 15
22 ÷ 15
≥ 15
≥ 22
5
10
Chặt
vừaChặt
Chặt
vừaChặt
Chặt
vừaChặt
Cát hạt mịnCát hạt trungCát hạt thôĐộ
xuyên
sâu (m)
PHÂN LOẠI ĐẤT THEO GIÁ TRỊ CỦA
SỨC KHÁNG XUYÊN MŨI q (kG/CM2):
BAI GIANG: CO HOC DAT
TÊN VÀ TRẠNG THÁI CỦA
ĐẤT DÍNH
Xác định trạng thái của đất dính dựa vào chỉ số dẻo IP
(Plastic Index), và độ sệt B.
IP = Wnh – Wd B = (W – Wd)/Ip
trạng tháicứng trạng thái dẻo trạng tháinhão
W (%)W d W nh
Độ sệt B0 1
IP
24
BAI GIANG: CO HOC DAT
+ Khi Wd ≤ W ≤ Wnh → đất ở trạng thái dẻo.
+ Khi W ≥ Wnh → đất ở trạng thái chảy.
+ Khi W ≤ Wd → đất ở trạng thái cứng.
+ Khi IP càng lớn → đất càng dẻo và ngược lại.
Người ta dùng chỉ số IP để định tên của đất.
+ Đất sét IP ≥ 17
+ Đất á sét (sét pha) IP = 17 ÷ 7
+ Đối với đất cát pha sét Ip ≤ 7
TÊN VÀ TRẠNG THÁI CỦA
ĐẤT DÍNH
BAI GIANG: CO HOC DAT
- Đối với đất cát pha sét:
+ Khi B < 0 → đất ở trạng thái cứng.
+ Khi B = 0 ÷1 → đất ở trạng thái dẻo.
+ Khi B > 1 → đất ở trạng thái nhão.
- Đối với đất sét và đất sét pha cát:
+ Khi 0 ≤ B ≤ 0,25 → đất ở trạng thái nửa cứng.
+ Khi 0,25 < B ≤ 0,50 → đất ở trạng thái dẻo cứng.
+ Khi 0,50 < B ≤ 0,75 → đất ở trạng thái dẻo mềm.
+ Khi 0,75 < B ≤ 1,0 → đất ở trạng thái dẻo nhão.
+ Khi 1,0 < B → đất ở trạng thái nhão.
TRẠNG THÁI CỦA ĐẤT DÍNH
ĐỘ SỆT B (IL)
BAI GIANG: CO HOC DAT
Bài 1: Cho 4 mẫu đất có các chỉ tiêu theo bảng
sau:
19,02,6719,84
42,02,7218,03
23,02,7720,02
12,02,6617,01
Độ ẩm W (%)γh (g/cm3)γ (kN/m3)Mẫu số
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
Yêu cầu: Tính hệ số ro