Dữliệu là một mô tảhình thức thích hợp
vềnhững sựkiện, khái niệmhay chỉ thị để
giúp con người giao tiếp, diễn giải, hay xử
lý hoặc thực hiện một cách tự động.
Dữliệu được mô tả bất kỳ dạng nào,
chẳng hạn ký tựhay sốgắn liền với ngữ
nghĩa.
127 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1835 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Cơ sở dữ liệu - Nguyễn Thị Thúy Loan, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1CƠ SỞ DỮ LIỆU
ThS. Nguyễn Thị Thúy Loan
10/4/2012 Nguyễn Thị Thúy Loan 2
Cách đánh giá
Lý thuyết: 50%
Thực hành: 30%
Bài tập: 20%
10/4/2012 Nguyễn Thị Thúy Loan 3
Nội dung chương trình
Tổng quan về cơ sở dữ liệu
Mô hình thực thể kết hợp
Mô hình quan hệ
SQL
Đại số quan hệ
Phép tính quan hệ
Ràng buộc toàn vẹn
10/4/2012 Nguyễn Thị Thúy Loan 4
Tài liệu tham khảo
Nhập môn cơ sở dữ liệu, Bùi Minh Từ Diễm, Đại
học Khoa học Tự nhiên Tp.HCM.
Cơ sở dữ liệu, Đồng Thị Bích Thủy và các tác giả,
nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật.
Nhập môn cơ sở dữ liệu, Đồng Thị Bích Thủy –
Nguyễn An Tế.
A First course in Database Systems, Feffrey
D.Ullman, Prentice Hall A First course in Database
Systems, Feffrey D.Ullman, Prentice Hall.
2TỔNG QUAN VỀ
CƠ SỞ DỮ LIỆU
ThS. Nguyễn Thị Thúy Loan
Chương I:
10/4/2012 Nguyễn Thị Thúy Loan 6
Nội dung chi tiết
Cơ sở dữ liệu
Hệ cơ sở dữ liệu
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Các loại mô hình
10/4/2012 Nguyễn Thị Thúy Loan 7
Dữ liệu là một mô tả hình thức thích hợp
về những sự kiện, khái niệm hay chỉ thị để
giúp con người giao tiếp, diễn giải, hay xử
lý hoặc thực hiện một cách tự động.
Dữ liệu được mô tả bất kỳ dạng nào,
chẳng hạn ký tự hay số gắn liền với ngữ
nghĩa.
Giới thiệu
10/4/2012 Nguyễn Thị Thúy Loan 8
Giai đoạn đầu
Dữ liệu không được lưu trữ trên đĩa.
Lập trình viên định nghĩa cấu trúc dữ liệu
logic và cấu trúc vật lý.
Một tập dữ liệu một chương trình trùng
lắp thông tin rất nhiều.
Quá trình quản lý dữ liệu
310/4/2012 Nguyễn Thị Thúy Loan 9
CHƯƠNG TRÌNH 1
TẬP DỮ LIỆU 1Quản lý dữ liệu 1
CHƯƠNG TRÌNH 2
TẬP DỮ LIỆU 2Quản lý dữ liệu 2
CHƯƠNG TRÌNH 3
TẬP DỮ LIỆU 3Quản lý dữ liệu 3
Hình 1 Một tập dữ liệu ứng với một chương tình
Quá trình quản lý dữ liệu
10/4/2012 Nguyễn Thị Thúy Loan 10
Hạn chế:
Thiếu tính bền vững.
RAM: đắc và giới hạn.
Hiệu suất của lập trình viên thấp.
Quá trình quản lý dữ liệu
10/4/2012 Nguyễn Thị Thúy Loan 11
Xử lý tập tin
Dữ liệu được lưu trữ trong các tập tin.
Nhiều phương thức truy xuất khác nhau
ra đời.
Trong tiếp cận xử lý tập tin, mỗi ứng
dụng sử dụng các tập tin riêng của mình.
Quá trình quản lý dữ liệu
10/4/2012 Nguyễn Thị Thúy Loan 12
CHƯƠNG TRÌNH 1
Các dịch
vụ
Hệ thống
thông tin
Quản lý dữ liệu 1
CHƯƠNG TRÌNH 2
Quản lý dữ liệu 2
CHƯƠNG TRÌNH 3
Quản lý dữ liệu 3
Hình 2 Một tập tin tương ứng với một hay nhiều chương tình
Tập
tin 1
Tập
tin 2
D
ữ
liệu dư
thừ
a
Quá trình quản lý dữ liệu
410/4/2012 Nguyễn Thị Thúy Loan 13
Chức năng của hệ thống tập tin
Ánh xạ giữa các tập tin logic và tập tin physic.
Tập các dịch vụ và một giao diện .
Hạn chế:
Dữ liệu không có cấu trúc.
Dữ liệu được lưu trữ trùng lắp thông tin trong
nhiều tập tin.
Không có quản lý giao dịch và xử lý đồng thời
giữa nhiều người dùng,…
Quá trình quản lý dữ liệu
10/4/2012 Nguyễn Thị Thúy Loan 14
Tiếp cận CSDL
Xử lý truy
vấn QL
giao dịch
CHƯƠNG TRÌNH 1
Quản lý dữ liệu 1
CHƯƠNG TRÌNH 2
Quản lý dữ liệu 2
Hình 3 Tiếp cận CSDL trong việc quản lý dữ liệu
DBMS
CSDL
tích hợp
Quá trình quản lý dữ liệu
10/4/2012 Nguyễn Thị Thúy Loan 15
Sơ đồ tổng quát về CSDL
10/4/2012 Nguyễn Thị Thúy Loan 16
MONHOC
SVIEN
TCTH03
TCTH02
TCTH01
MASV
TCTHATrang
TCTHBBảo
TCTHASơn
MALOPTEN
10THVPTCTH03
8CSDLTCTH02
9THVPTCTH02
7CTDLTCTH01
6CSDLTCTH01
8THVPTCTH01
DIEMMAMHMASV
CTDL
CSDL
THVP
MAMH
TOAN3Toán rời rạc
CNTT4Cấu trúc dữliệu
CNTT4Nhập môn TH
KHOATINCHITENMH
KQUA
LOP
TCTHC
TCTHB
TCTHA
MALOP
82TCTH32C
65TCTH32B
80TCTH32A
SISOTENLOP
Ví dụ về CSDL
510/4/2012 Nguyễn Thị Thúy Loan 17
Hệ cơ sở dữ liệu
Khái niệm
Hệ CSDL là 1 tập hợp dữ liệu được tổ
chức một cách chọn lọc, ghi trên các thiết
bị lưu trữ, nhằm phục vụ đồng thời cho
nhiều người, với nhiều mục đích khác
nhau.
10/4/2012 Nguyễn Thị Thúy Loan 18
Các mức biểu diễn CSDL
Mức lược đồ ngoài: Là mức ngoài cùng
dành cho người sử dụng.
VD: Bộ phận quản lý công trình cần lập danh
sách phân công nhân viên theo công trình,
với các thông tin: STT, Họ tên, Chuyên môn,
Công trình.
Hệ cơ sở dữ liệu
10/4/2012 Nguyễn Thị Thúy Loan 19
Các mức biểu diễn CSDL
Mức quan niệm: Là mức mô tả tổng thể
CSDL, cho biết CSDL chứa những đối
tượng dữ liệu nào, mối quan hệ giữa các đối
tượng.
VD: Nhanvien: Họ tên, bậc lương, chuyên môn
Chedo_phucap: Bậc lương, hệ số phụ cấp
Hệ cơ sở dữ liệu
10/4/2012 Nguyễn Thị Thúy Loan 20
Các mức biểu diễn CSDL
Mức lược đồ vật lý: Là mức cài đặt thật sự
của CSDL, liên quan đến cách tổ chức và
lưu trữ, và cách truy xuất dữ liệu được lưu
trữ.
VD: Mô tả thông qua các tập tin chứa dữ liệu
gồm tên, cách tổ chức, cấu trúc mẫu tin,
cách truy cập...
Hệ cơ sở dữ liệu
610/4/2012 Nguyễn Thị Thúy Loan 21
KHUNG NHÌN
NGOÀI
KHUNG NHÌN
NGOÀI
LƯỢC ĐỒ QUAN NIỆM
LƯỢC ĐỒ TRONG
NGƯỜI SỬ DỤNG
…
CƠ SỞ DỮ LIỆU LƯU TRỮ
MỨC NGOÀI
Ánh xạ ngoài/
Quan niệm
MỨC QUAN NIỆM
Ánh xạ quan
niệm/trong
Minh họa kiến trúc 3 mức về lược đồ
MỨC TRONG
10/4/2012 Nguyễn Thị Thúy Loan 22
Lược đồ và thể hiện
Lựợc đồ CSDL-Database Schema: Mô tả
về CSDL. Bao gồm mô tả về cấu trúc
CSDL và các ràng buộc trên CSDL đó.
Thể hiện CSDL-Database Instance: Dữ
liệu hiện thời được lưu trong một CSDL ở
một thời điểm nào đó. Cũng được gọi là
trạng thái CSDL
Hệ cơ sở dữ liệu
10/4/2012 Nguyễn Thị Thúy Loan 23
Đặc tính của môi trường CSDL
Dữ liệu được chia sẽ cho nhiều người sử
dụng khác nhau, để tiết kiệm được không
gian lưu trữ, tăng hiệu quả khai thác.
Làm giảm tình trạng lưu trữ trùng lắp dữ liệu,
bảo đảm được tính nhất quán trong việc truy
xuất dữ liệu và tính toàn vẹn dữ liệu.
Hệ cơ sở dữ liệu
10/4/2012 Nguyễn Thị Thúy Loan 24
Đặc tính của môi trường CSDL
Có tính độc lập dữ liệu và chương trình
o Độc lập vật lý: người dùng chỉ quan tâm đến
nội dung dữ liệu, không quan tâm đến tổ
chức bên trong và cách thức truy xuất.
o Độc lập logic: Nếu sửa cấu trúc CSDL thì
không cần viết lại chương trình ứng dụng.
Hệ cơ sở dữ liệu
710/4/2012 Nguyễn Thị Thúy Loan 25
Khái niệm:
Hệ QTCSDL là một môi trường phần mềm
cho phép xây dựng và khai thác CSDL của
các đề án tin học hóa.
VD: Oracle, MS Access, Poxpro,….
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
10/4/2012 Nguyễn Thị Thúy Loan 26
Các DBMS có nhiệm vụ hỗ trợ tích cực cho
các nhà phân tích thiết kế CSDL cũng như
những người sử dụng khai thác CSDL.
DBMS cần phải có các thành phần cho phép
khai báo cấu trúc lưu dữ liệu và xây dựng
các thao tác xử lý chúng.
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
10/4/2012 Nguyễn Thị Thúy Loan 27
Các thành phần của DBMS:
Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu: Là phương tiện
cho phép khai báo cấu trúc lưu trữ dữ liệu,
khai báo các mối liên hệ giữa các loại dữ liệu,
cũng như các quy tắc quản lý áp đặt trên các
dữ liệu được lưu trữ.
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
10/4/2012 Nguyễn Thị Thúy Loan 28
Các thành phần của DBMS:
Ngôn ngữ thao tác dữ liệu: Cho phép người
sử dụng xây dựng các thao tác cập nhật dữ
liệu (T, X, S), khai thác dữ liệu với các mục
đích khác nhau.
Từ điển dữ liệu: Chứa thông tin về các thành
phần cấu trúc CSDL (các thuộc tính, các mối
liên hệ,…), các quan hệ, RBDL.
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
810/4/2012 Nguyễn Thị Thúy Loan 29
Định nghĩa:
Mô hình dữ liệu là một tập hợp các khái
niệm, các quy ước biểu diễn dữ liệu cần
quản lý ở mức quan niệm.
Các loại mô hình dữ liệu
10/4/2012 Nguyễn Thị Thúy Loan 30
Thông qua mô hình dữ liệu, người thiết kế
sẽ mô tả toàn cảnh CSDL được thiết kế bao
gồm:
o Các đối tượng, thực thể được quản lý
o Các mối quan hệ giữa các đối tượng
o Các RBDL thể hiện các quy tắc quản lý ảnh
hưởng đến các đối tượng quản lý.
Các loại mô hình dữ liệu
10/4/2012 Nguyễn Thị Thúy Loan 31
Đây là loại mô hình phổ biến để thiết kế CSDL
ở mức quan niệm.
Thực thể (Entity): Là đối tượng cụ thể hay
trừu tượng trong thế giới thực.
VD: Sinh viên Nguyễn Văn B. Lớp CNTT3.
Mô hình thực thể kết hợp
10/4/2012 Nguyễn Thị Thúy Loan 32
Thuộc tính (Attribute): Là các yếu tố thông
tin để nhận được thực thể.
VD: Họ tên, Ngày sinh, Quê quán,…, của SV
Loại thực thể: Là tập các thực thể có chung
thuộc tính.
VD: Loại thực thể Sinh Viên.
Mô hình thực thể kết hợp
910/4/2012 Nguyễn Thị Thúy Loan 33
Khóa của loại thực thể: Là thuộc tính mà giá
trị của nó xác định duy nhất 1 thực thể.
VD: Mã số sinh viên (MSSV), mã số nhân viên
(MSNV),…
Loại mối kết hợp: Dùng diễn tả các liên hệ
ngữ nghĩa giữa các loại thực thể.
Mô hình thực thể kết hợp
10/4/2012 Nguyễn Thị Thúy Loan 34
Ký hiệu hình thức của loại thực thể:
Sinh viên
MSSV
HovaTen
MaLop
Lớp
MaLop
TenLop
SiSo
Sinh viên
MSSV
HovaTen
MaLop
Lớp
MaLop
TenLop
SiSo
Thuộc
Mô hình thực thể kết hợp
Ký hiệu hình thức của mối kết hợp:
10/4/2012 Nguyễn Thị Thúy Loan 35
Thuộc tính của mối kết hợp: Là thuộc tính
chung của các loại thực thể tham gia mối kết
hợp.
Bản số mỗi nhánh của mối kết hợp: Là một
bộ gồm hai thành phần (min, max), đây là
một RBTV về số lượng tối thiểu và tối đa của
một thực thể của nhánh đó tham gia vào các
thể hiện của mối kết hợp.
Mô hình thực thể kết hợp
10/4/2012 Nguyễn Thị Thúy Loan 36
sohuu
(0,n) (1,1)
n1
n2
n3
.
.
.
c1
c2
c3
c4
.
.
.
Nguoi
song
Caooc
Nguoi Caooc
song
(0,n)(1,n)
n1
n2
n3
.
.
.
c1
c2
c3
c4
.
.
.
Nguoi
sohuu
Caooc
Bản số của mối kết hợp
10
10/4/2012 Nguyễn Thị Thúy Loan 37
Nhanvien
quanly
Phongban
quanly
(0,1) (1,1)
n1
n2
n3
n4
n5
.
.
.
r1
r2
r3
.
.
.
p1
p2
p3
.
.
.
Nhanvien Phongban
Mối kết hợp 1-1
10/4/2012 Nguyễn Thị Thúy Loan 38
lamviec
(1,1) (0,n)
n1
n2
n3
n4
n5
.
.
.
r1
r2
r3
r4
r5
.
.
.
p1
p2
p3
.
.
.
Nhanvien
lamviec
Phongban
Nhanvien Phongban
Mối kết hợp 1-n
10/4/2012 Nguyễn Thị Thúy Loan 39
thamgia
(0,n) (1,n)
n1
n2
n3
n4
n5
.
.
.
r1
r2
r3
r4
r5
.
.
.
d1
d2
d3
.
.
.
Nhanvien
thamgia
Dean
Nhanvien Dean
Mối kết hợp n-n
10/4/2012 Nguyễn Thị Thúy Loan 40
B1: Phân tích yêu cầu bài toán, chọn ra các
thông tin cần quản lý hình thành từ điển dữ
liệu.
B2: Tiến hành gom nhóm các thuộc tính theo
các thực thể thật.
B3: Xác định các mối kết hợp giữa các thực thể.
B4: Xác định các thuộc tính của các mối kết hợp.
B5: Xác định bản số của mối kết hợp.
Các bước thiết lập mô hình ER
11
10/4/2012 Nguyễn Thị Thúy Loan 41
Ví dụ:
Xây dựng mô hình dữ liệu phục vụ cho việc
quản lý điểm thi các môn học để tính điểm
trung bình của từng học kỳ của sinh viên
các lớp, với các quy tắc quản lý như sau:
Mỗi môn học sinh viên được phép thi 2 lần.
Mô hình thực thể kết hợp
10/4/2012 Nguyễn Thị Thúy Loan 42
Hướng dẫn:
Thông tin Sinh viên bao gồm: MaSV,
TenSV, NgSinh, Phai
Thông tin lớp bao gồm: MaLop, Tenlop
Thông tin môn học bao gồm:MaMH,
TenMH, sogioLT, sogioTH
Mô hình thực thể kết hợp
10/4/2012 Nguyễn Thị Thúy Loan 43
SINHVIEN
MSSV
HOTEN
NGAYSINH
PHAI
LOP
MSLOP
TENLOP
MONHOC
MSMH
TENMH
SOGIOLT
SOGIOTH
Thuộc
KQHT
Học kì
ĐL1
ĐL2
(1,1) (1,n)
(0,n)
(0,n)
Mô hình thực thể kết hợp
10/4/2012 Nguyễn Thị Thúy Loan 44
Một số quy định của mô hình ER
Không có các thuộc tính trùng tên giữa các
thực thể.
Mọi thuộc tính của thực thể phải phụ thuộc
trực tiếp vào khóa của thực thể.
Thuộc tính có liên quan với các thực thể của
một mối kết hợp thì đặt ở mối kết hợp.
Mô hình thực thể kết hợp
12
10/4/2012 Nguyễn Thị Thúy Loan 45
Những người phụ trách đào tạo của Trường
cao đẳng cộng đồng núi Ayers mong muốn
tạo lập một CSDL về các môn đào tạo của
trường (như: chứng chỉ leo núi, công nghệ bay)
và học viên ghi danh vào những môn học này.
Trường cũng có qui định là cùng một lúc, học
viên chỉ có thể ghi danh vào một môn học.
Ví dụ 1
10/4/2012 Nguyễn Thị Thúy Loan 46
Họ chỉ quan tâm về dữ liệu của đợt ghi danh
hiện tại. Một khi học viên kết thúc môn học thì
nhà trường sẽ không còn quan tâm đến họ và
những học viên này phải được xóa khỏi CSDL.
Thông tin cần lưu trữ về một học viên bao gồm:
Mã học viên, Tên học viên, địa chỉ, ngày sinh, số
điện thoại, ngày nhập học. Thông tin về môn học
gồm mã môn học, tên môn học, thời lượng.
Ví dụ 1
10/4/2012 Nguyễn Thị Thúy Loan 47
Phần đặc tả vấn đề chứa đựng các qui
tắc quản lý và dữ liệu yêu cầu của vấn
đề.
Dữ liệu của vấn đề là: chi tiết về học viên
có mã học viên, tên học viên, địa chỉ,
ngày sinh, số điện thoại và ngày nhập
học, chi tiết về môn học có mã môn học,
tên môn học và thời lượng.
Phân tích
10/4/2012 Nguyễn Thị Thúy Loan 48
Qui tắc quản lý gồm:
Cùng một lúc, một học viên chỉ có thể ghi
danh vào một môn học.
Nhiều học viên có thể ghi danh vào một
môn học.
Nhà trường chỉ quan tâm đến những học
viên của môn học hiện tại
Phân tích
13
10/4/2012 Nguyễn Thị Thúy Loan 49
Phòng cảnh sát mong muốn quản lý lý lịch cá
nhân những người lái xe và bằng lái của họ.
Một người chỉ lấy được một bằng lái và một
bằng lái chỉ thuộc về một người. Thông tin về
lái xe mà phòng cảnh sát quan tâm là: mã
người lái xe, tên, địa chỉ, ngày sinh.
Thông tin về bằng lái cần lưu trữ là: mã bằng
lái, loại bằng lái, ngày hết hạn.
Ví dụ 2
10/4/2012 Nguyễn Thị Thúy Loan 50
Người phụ trách đào tạo Trường cao đẳng
cộng đồng núi xanh mong muốn thiết lập
một csdl về các môn học mà họ cung cấp
(như chứng chỉ leo núi, công nghệ bay,…)
và các học viên ghi danh vào các môn học
này. Nhà trường qui định là một học viên
được ghi danh học tối đa ba môn học trong
cùng một lúc.
Ví dụ 3
10/4/2012 Nguyễn Thị Thúy Loan 51
Họ chỉ quan tâm đến dữ liệu của môn học
hiện tại. Một khi học viên kết thúc môn học,
họ sẽ không còn thuộc diện quản lý của nhà
trường và phải được xóa khỏi csdl trừ khi học
viên này ghi danh học tiếp môn mới. Thông
tin về một học viên gồm: mã học viên, tên học
viên, địa chỉ, ngày sinh, số điện thoại, ngày
nhập học. Thông tin về môn học gồm: mã
môn học, tên môn học, thời lượng.
Ví dụ 3
10/4/2012 Nguyễn Thị Thúy Loan 52
Dùng các khái niệm:
Loại mẫu tin: Thay cho khái niệm loại thực
thể, chứa các mẫu tin mà mỗi mẫu tin là một
thực thể.
Loại liên hệ: Là sự quan hệ ngữ nghĩa giữa
1 loại mẫu tin chủ và một loại mẫu tin thành
viên.
Mô hình dữ liệu mạng
14
10/4/2012 Nguyễn Thị Thúy Loan 53
SINHVIEN
LOP KHOA
1:n
1:n
Mô hình dữ liệu mạng
Kí hiệu 1:n; diễn tả ý nghĩa 1 mẫu tin lớp có
thể gồm nhiều sinh viên.
Tương tư,̣ 1 mẫu tin khoa có thể có nhiều
lớp
10/4/2012 Nguyễn Thị Thúy Loan 54
Ngoài ra còn có một số loại liên hệ khác:
Kiểu 1:1; 1 mẫu tin chủ liên hệ với 1 mẫu tin
thành viên
Kiểu n:1; Mỗi thể hiện là một tập gồm nhiều
mẫu tin chủ và 1 mẫu tin thành viên.
Mô hình dữ liệu mạng
10/4/2012 Nguyễn Thị Thúy Loan 55
QT1: Mỗi thực thể hình thành 1 kiểu mẫu tin.
QT2: Mối kết hợp thuộc loại (?,1) –(?,n) hay
(?,1) – (?,1) thì hình thành 1 loại liên hệ chiều
mũi tên đi từ (?,n) (?,1).
QT3: Mối kết hợp thuộc loại (?,n) – (?,n) thì
hình thành 1 kiểu mẫu tin mới, kiểu mẫu tin này
chứa các thuộc tính khóa của 2 mẫu tin liên
quan.
Chuyển từ ER sang MHM
10/4/2012 Nguyễn Thị Thúy Loan 56
LOP SINHVIEN MONHOC
KQHT
1:n 1:n
1:n
Mô hình dữ liệu mạng
15
10/4/2012 Nguyễn Thị Thúy Loan 57
Giống như mô hình mạng, với các khái niệm
kiểu mẫu tin và loại liên hệ. Nhưng 1 kiểu
mẫu tin thành viên chỉ có thể phụ thuộc duy
nhất 1 kiểu mẫu tin cha. Nghĩa là chỉ có kiểu
liên hệ 1:1, 1:n. Do đó mô hình được thể
hiện như 1 rừng cây.
Mô hình dữ liệu phân cấp
10/4/2012 Nguyễn Thị Thúy Loan 58
Những kiểu mẫu tin không có cha là gốc của
cây. Các kiểu mẫu tin cuối cùng không con
tạo thành các lá của cây.
LOP SINHVIEN MONHOC
KQHT KQHT
Mô hình dữ liệu phân cấp
10/4/2012 Nguyễn Thị Thúy Loan 59
Mô hình Cơ sở dữ liệu Quan hệ do E.F Codd
đề xuất năm 1971. Mô hình này bao gồm:
o Các khái niệm liên quan đến cấu trúc dữ liệu
dưới dạng dòng và cột như quan hệ, bộ,
thuộc tính, khóa chính, khoá ngoại, ...
o Phép toán tập hợp và phép toán quan hệ.
o Ràng buộc toàn vẹn quan hệ.
Các HQTCSDLQH được xây dựng dựa theo
lý thuyết mô hình quan hệ.
Mô hình dữ liệu quan hệ
10/4/2012 Nguyễn Thị Thúy Loan 60
QT1: Chuyển mỗi loại thực thể (trừ loại thực
thể yếu) thành 1 quan hệ có cùng tên và
cùng thuộc tính.
QT2: Mối quan hệ n – n tạo 1 quan hệ mới
có tên là tên mối liên hệ và khóa là khóa
của các thực thể tham gia.
Mối kết hợp 1 – n thì thêm thuộc tính khóa
của bên n vào trong bên 1.
Chuyển từ ER sang MHQH
16
10/4/2012 Nguyễn Thị Thúy Loan 61
Mối kết hợp 1 – 1 thì thêm thuộc tính khóa
của quan hệ này vào quan hệ kia hoặc
thêm vào cả hai bên.
QT3: Loại thực thể yếu chuyển thành quan
hệ thêm thuộc tính khóa của quan hệ liên
hệ.
Chuyển từ ER sang MHQH
10/4/2012 Nguyễn Thị Thúy Loan 62
SINHVIEN
MSSV
HOTEN
NGAYSINH
PHAI
LOP
MSLOP
TENLOP
MONHOC
MSMH
TENMH
SOGIOLT
SOGIOTH
Thuộc
KQHT
Học kì
ĐL1
ĐL2
(1,1) (1,n)
(0,n)
(0,n)
Mô hình thực thể kết hợp
10/4/2012 Nguyễn Thị Thúy Loan 63
Lop(MSLOP, TENLOP)
SINHVIEN(MSSV, MSLOP, hoten, ngaysinh,
phai)
MONHOC(MSMH, TenMH, SoGioLT,
SoGioTH)
KQHT(MSSV,MSMH,hocky,diemL1, diemL2)
Chuyển từ ER sang MHQH
10/4/2012 Nguyễn Thị Thúy Loan 64
Chuyển từ ER sang MHQH
17
10/4/2012 Nguyễn Thị Thúy Loan 65
Danh_muc_hang_hoa(ma_so_hang,
ten_hang,don_vi_tinh)
Kho(ma_kho,ten_kho, dia_chi_kho)
Khach(ma_khach,ten_khach,dia_chi_khach)
Phieu_NX(so_phieu,ngay,ma_khach,ma_kho)
Ton_kho(ma_kho,ma_so_hang,so_luong_ton)
Chitiet_PNX(so_phieu,ma_so_hang,
so_luong, don_gia)
Chuyển từ ER sang MHQH
10/4/2012 Nguyễn Thị Thúy Loan 66
Mô hình này dựa trên cách tiếp cận hướng
đối tượng, với các khái niệm như: Lớp
(class), sự kế thừa (Inheritence), tính đóng
gói (Encapsulation)… Nhưng hiện nay chưa
được sử dụng rộng rãi một phần chưa có
nhiều DBMS cài đặt theo kiểu này.
Mô hình DL hướng đối tượng
10/4/2012 Nguyễn Thị Thúy Loan 67
SVien
Ten
Lop
Nganh
LapTKB()
InBangDiem()
Diem
DiemTH
DiemLT
DiemPrj
SuaDiem()
HPhan
Ten
SLuong0..*1..*
hoc
MHoc
Ten
Khoa
SoTinChi
CapNhatSTC()
0..*
1
mo
0..*
0..*
Dieu kien
+MHoc truoc
+MHoc sau
Mô hình DL hướng đối tượng
10/4/2012 Nguyễn Thị Thúy Loan 68
Thiết lập mô hình quan niệm dùng quản lý
việc cho mượn sách tại 1 thư viện (Xem tại
chỗ hoặc mang về nhà) với các quy tắc quản
lý như sau:
Sách gồm mã sách, tên sách, nguyên tác
(tiếng Việt hay nước ngoài), tác giả. Sách
được phân chia theo thể loại gồm MaTL,
TenTL.
Bài tập
18
10/4/2012 Nguyễn Thị Thúy Loan 69
Độc giả muốn mượn sách phải lập thẻ độc
giả. Thẻ ghi nhận các thông tin gồm: MaĐG,
TenĐG, địa chỉ ngày cấp, thông tin các sách
đã mượn, ngày mượn, ngày trả. Hàng năm,
độc giả phải đóng lệ phí để gia hạn thẻ mới
được mượn sách, trên sổ có ghi thêm thông
tin: Ngày nộp, số tiền.
Bài tập
10/4/2012 Nguyễn Thị Thúy Loan 70
SACH
MASACH
TENSACH
NGUYENTAC
TACGIA
THELOAI
MSTL
TENTL
THEĐG
MSĐG
TENĐG
DIACHI
NGAY
Thuộc
MUON
NGMUON
NGTRA
(1,1) (1,n)
(1,n)
(0,n)
LEPHI
NGNOP
SOTIEN
HGNAM
NAM
(1,n)
(1,n)
Mô hình ER
10/4/2012 Nguyễn Thị Thúy Loan 71
THELOAI SACH THEĐG
MUON LEPHI
HGNAM
Mô hình dữ liệu mạng
10/4/2012 Nguyễn Thị Thúy Loan 72
THELOAI SACH THEĐG
MUON LEPHI
HGNAM
MUON LEPHI
Mô hình dữ liệu phân cấp
19
10/4/2012 Nguyễn Thị Thúy Loan 73
SACH(MAS,TENS,NGTAC, TACGIA, MATL)
THELOAI(MATL, TENTL)
MUON(MADG, MAS, NGMUON, NGTRA)
THEDG(MADG,TENDG,DIACHI,NGAY)
LEPHI(MSDG,NAM,NGNOP,SOTIEN)
Mô hình quan hệ
MÔ HÌNH THỰC THỂ
KẾT HỢP (ER)
ThS. Nguyễn Thị Thúy Loan
Chương II:
Nguồn: Bài giảng Khoa CNTT ĐHKHTN
10/4/2012 Nguyễn Thị Thúy Loan 75
Quá trình thiết kế CSDL
Mô hình ER
Thiết kế
Ví dụ
Nội dung chi tiết
10/4/2012 Nguyễn Thị Thúy Loan 76
Giới thiệu
Mô hình ER được đề xuất bởi P.Chen
(1976). Đây là một mô hình mức khái niệm
dựa vào việc nhận thức thế giới thực
thông qua tập các đối tượng