Software = Program
Softwareproduct=Program+Document+Support Softwareproduct Program Document Support
Loại sản phẩm phần mềm
Generic Product:là sản phẩm đóng gói và bán rộng rãi trên thị trường.
49 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1568 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Công nghệ phần mềm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à ảB i Gi ng
Công Nghệ Phần Mềm
Software Engineering
Giới thiệu môn học
Nội dung môn học
Giới thiệu các khái niệm cơ bản về công nghệ phần mềm
Mục tiêu của sản xuất phần mềm và công nghệ phần mềm
Các mô hình sản xuất phần mềm
Quy trình sản xuất và quản lý dự án phần mềm
Tài liệu tham khảo
Introduction to Software Engineering – Ronald J. Leach – CRC Press (Thư viện
A2 MS: 9075802004)
Software Engineering – Ian Sommerville – Fifth edition (Thư viện A3 MS: 200032)
Software Engineering – A Practitioner’s Approach – Roger S. Pressman – Fifth
Edition
Hình thức kiểm tra
Giữa kỳ (20%) + Cuối kỳ (60%) + Bài tập (20%)
Hình thức kiểm tra: trắc nghiệm khách quan – open book
Đánh giá kêt quả: tương đối - phi tuyến
Trường Đại Học Bách Khoa - Khoa Công Nghệ Thông Tin
Copyright 2004 – Th.S Nguyễn Cao Trí – caotri@hcmut.edu.vn 2
???????? & !!!!!!!!
Công Nghiệp & Công Nghệ
ầ ề Công Nghiệp Ph n M m (CNpPM)
Công Nghệ Phần Mềm (CNPM)
Công nghiệp phần mềm & các công nghiệp khác
Giống
Khác
Có hay không (những) công nghệ cho sản xuất phần
mềm?
Có cần thiết phải có công nghệ cho sản xuất phần
ề ấ ầ ềm m không, khi sản xu t ph n m m là hoạt động sản
xuất “đặc biệt” vì không thể nói làm một phần mềm
như sản xuất một lon coca.
Trường Đại Học Bách Khoa - Khoa Công Nghệ Thông Tin
Copyright 2004 – Th.S Nguyễn Cao Trí – caotri@hcmut.edu.vn 3
Đặc tính của sản phẩm phần mềm
Software = Program
Software product = Program + Document + Support
Loại sản phẩm phần mềm
Generic Product: là sản phẩm đóng gói và bán rộng rãi trên thị trường.
B k P d t là ả hẩ đ hát t iể th ê ầ đặ thù ủespo e ro uc : s n p m ược p r n eo y u c u c c a
từng khách hàng.
Các đặc tính quan trọng của sản phẩm phần mềm
M i i bili hầ ề ó hể h đổi h ậ iệ h ê ầ ủa nta na ty: p n m m c t t ay t u n t n t eo y u c u c a
người dùng
Dependability: tính ổn định, bảo mật và an toàn của phần mềm. Không
gây tổn hại về vật chất hay kinh tế cho hệ thống.
Efficiency: Sử dụng hiệu quả tài nguyên của hệ thống cho công việc
Usability: giao diện và phương thức phải phù hợp với người dùng đồng
thời đáp ứng đúng yêu cầu của người dùng
Trường Đại Học Bách Khoa - Khoa Công Nghệ Thông Tin
Copyright 2004 – Th.S Nguyễn Cao Trí – caotri@hcmut.edu.vn 4
Software - Đủ hay Thiếu?
Phần mềm được viết ngay từ khi có những máy tính
ầ ềprogramable đ u tiên. Được quan tâm và phát tri n từ
rất sớm
Có rất nhiều phần mềm đã được viết
Î Không thiếu phần mềm
Thực tế việc sản xuất phần mềm không đáp ứng kịp
yêu cầu của người sử dụng:
Không đủ về số lượng
Thiếu về chất lượng
Không kịp về thời gian
Î Phần mềm không đáp ứng đủ cho người dùng
Trường Đại Học Bách Khoa - Khoa Công Nghệ Thông Tin
Copyright 2004 – Th.S Nguyễn Cao Trí – caotri@hcmut.edu.vn 5
Nguyên nhân khách quan
Số lượng phần mềm phải được hiểu là số đầu/loại phần mềm
được sử dụng cho từng mục tiêu ứng dụng.
Nhu cầu sử dụng phần mềm là rất lớn
Nhiều ngành nghề cần dùng phần mềm máy tính
Mỗi ngành nghề cần nhiều loại phần mềm khác nhau
Mội loại phần mềm cần nhiều cấp độ khác nhau theo trình độ người dùng
Chất lượng phần mềm cũng chưa đáp ứng tốt hoàn toàn người
sử dụng:
Tính customize rất cao của sản phẩm phần mềm.
Trình độ sử dụng khác nhau và điều kiện hạ tầng ứng dụng khác nhau
Nhu cầu phần mềm thường rất cấp bách
Tầm nhìn và chiến lược chưa đầy đủ của người sử dụng
Không có kế hoạch lâu dài
Phải thay đổi theo từng đối tượng người dùng
Trường Đại Học Bách Khoa - Khoa Công Nghệ Thông Tin
Copyright 2004 – Th.S Nguyễn Cao Trí – caotri@hcmut.edu.vn 6
Nguyên nhân chủ quan
Tính chuyên nghiệp trong sản xuất phần mềm chưa
cao
Các dữ liệu quan sát được
Cứ 6 đề án triển khai thì có 2 bị huỷ bỏ
Trung bình thời gian thực hiện thực tế bị kéo dài 50 % (cá biệt 200-
300%)
Các đề án lớn dễ thất bại
3/4 các hệ thống lớn có lỗi khi thực thi
Quá trình phân tích yêu cầu (5 % công sức): để lại 55 % lỗi, có 18
% phát hiện được
ế ế ể ỗ Quá trình thi t k (25 % công sức): đ lại 30 % l i, có 10 % phát
hiện được
Quá trình mã hoá, kiểm tra và bảo trì: để lại 15 % lỗi, có 72 % phát
hiện được
Trường Đại Học Bách Khoa - Khoa Công Nghệ Thông Tin
Copyright 2004 – Th.S Nguyễn Cao Trí – caotri@hcmut.edu.vn 7
Nguyên nhân chủ quan (tt)
Lý do của những hệ quả trên
ể ầ ề ố Phát tri n ph n m m gi ng như một “nghệ thuật”, chưa được xem
như một ngành khoa học
Quy trình phát triển phần mềm chưa được thống nhất
Phải iết l i / ỗi khi ó th đổi ề ô ữ h/ h ặ /v ạ s w m c sự ay v ng n ng , w o c o s
Chưa đạt được 1 chuẩn cho việc đo lường hiệu suất và sản phẩm
Độ phức tạp của phần mềm quá cao đối với 1 “kiến trúc sư”
h ậ đ ả để l i hậ hằ á ê ầ hầ ề Kỹ t u t ặc t ạ sự n p n ng trong c c y u c u p n m m
Làm việc nhóm không đúng kỷ luật gây ra các lỗi
Ầ Ả Ó Ộ Ề Ẩ Ì ẢÎ C N PH I C M T/NHI U CHU N QUY TR NH TRONG S N
XUẤT PHẦN MỀM ĐỂ NÂNG CAO TÍNH CHUYÊN NGHIỆP
CỦA NỀN SẢN XUẤT ĐẶC BIỆT NÀY
Î CẦN CÔNG NGHỆ CHO CÔNG NGHIỆP PHẦN MỀM
Trường Đại Học Bách Khoa - Khoa Công Nghệ Thông Tin
Copyright 2004 – Th.S Nguyễn Cao Trí – caotri@hcmut.edu.vn 8
Định nghĩa “Công nghệ phần mềm”
Công Nghệ Phần Mềm là sự thiết lập và sử dụng các
ng ên tắc khoa học nhằm m c đích tạo ra các phầnuy ụ
mềm một cách kinh tế mà các phần mềm đó hoạt động
hiệu quả và tin cậy trên các máy tính.
Công nghệ phần mềm là một quy trình có hệ thống
được sử dụng trong quá trình phân tích, thiết kế, hiện
thực, kiểm tra và bảo trì để bảo đảm các sản phẩm
phần mềm được sản xuất và hoạt động: hiệu quả, tin
cậy, hữu dụng, nâng cấp dễ dàng (modificable), khả
chuyển (portable), khả kiểm tra (testable), cộng tác
được với các hệ thống khác (interoperable) và vận
hành đúng (correct).
Trường Đại Học Bách Khoa - Khoa Công Nghệ Thông Tin
Copyright 2004 – Th.S Nguyễn Cao Trí – caotri@hcmut.edu.vn 9
Cụ thể
Efficiency: Phần mềm được sản xuất trong thời gian và điều kiện vừa phải. Phần
mềm vận hành đúng mức độ yêu cầu về công việc và thời gian.
Reliablity: Phần mềm vận hành ổn định và tương tác được với các hệ thống ứng
dụng
Usability: Phần mềm có thể dùng được bởi người sử dụng và với môi trường mà
người sử dụng đang có. Chú ý tới giao diện, điều kiện hệ thống,…
Modifiability: Phần mềm có thể được thay đổi dể dàng, nhanh chóng khi yêu cầu
của người sử dụng thay đổi.
Portability: Phần mềm có thể chuyển đổi dễ dàng sang các hệ thống khác mà
không cần phải điều chỉnh lớn. Chỉ cần recompile nều cần thiết là tốt nhất.
Testability: Phầ ề ó thể đ kiể t dễ dà Tốt hất là đ d l hón m m c ược m ra ng. n ược mo u a.
Reusability: Phần mềm hay một phần có thể được tái sử dụng cho các ứng dụng
khác. Các modul có thiết kế tốt, độc lập và giao tiến đơn giản, cả về tình tương thích
công nghệ phát triển
Trường Đại Học Bách Khoa - Khoa Công Nghệ Thông Tin
Copyright 2004 – Th.S Nguyễn Cao Trí – caotri@hcmut.edu.vn 10
Cụ thể (tt)
Maintainability: thiết kế của phần mềm có thể được hiểu dễ dàng cũng như
h ể i th ậ tiệ h ời khá t á t ì h điề hỉ h â ấ hc uy n g ao u n n c o ngư c rong qu r n u c n , n ng c p ay
thay đổi theo yêu cầu.
Interoperability: Phần mềm vận hành ổn định và đúng như mong đợi. Trên hệ
thống nhiều người dùng (multi users) phần mềm vẫn hoạt động được với các vận
hành khác của hệ thống.
Correctness: Phần mềm phải tính toán đúng và tạo ra kết quả đúng và đúng
với mục tiêu ứng dụng của người dùng.
Các yêu cầu khác:
Đúng tiến độ
Sử dụng hợp lý nguồn nhân lực phát triển
Chi phí phát triển thấp nhất
Trường Đại Học Bách Khoa - Khoa Công Nghệ Thông Tin
Copyright 2004 – Th.S Nguyễn Cao Trí – caotri@hcmut.edu.vn 11
What is “Engineering”?
The profession in which
k l d f h h l d l i d b d a now e ge o t e mat ematica an natura sciences ga ne y stu y,
experience, and practice
is applied with judgment
t d l t tili i ll th t i l d f f to eve op ways o u ze, econom ca y, e ma er a s an orces o na ure
for the benefit of mankind
-- Accreditation Board for Engineering and Technology
S i
Trường Đại Học Bách Khoa - Khoa Công Nghệ Thông Tin
Copyright 2004 – Th.S Nguyễn Cao Trí – caotri@hcmut.edu.vn 1212
c ence
Engineers in Society
ACM Code of Ethics and Professional Conduct
1.1 Contribute to society and human well-being.
1.2 Avoid harm to others.
1.3 Be honest and trustworthy.
1.4 Be fair and take action not to discriminate.
1.5 Honor property rights including copyrights and patent.
1 6 Gi dit f i t ll t l t. ve proper cre or n e ec ua proper y.
1.7 Respect the privacy of others.
1.8 Honor confidentiality.
Trường Đại Học Bách Khoa - Khoa Công Nghệ Thông Tin
Copyright 2004 – Th.S Nguyễn Cao Trí – caotri@hcmut.edu.vn 1313
Nội dung công việc của Software Engineering
Công việc của software engineering bao gồm:
Phân tích hệ thống/vấn
đề
Xác định các yêu cầu
Quản lý chất lượng
Huấn luyện
Thiết kế phần mềm
Viết phần mềm (coding)
ể
Dự đoán tài nguyên
Quản trị dự án
Ki m tra và tích hợp hệ
thống
Cài đặt và chuyển giao
hầ ềp n m m
Lập tài liệu
Bảo trì
Trường Đại Học Bách Khoa - Khoa Công Nghệ Thông Tin
Copyright 2004 – Th.S Nguyễn Cao Trí – caotri@hcmut.edu.vn 14
Một định nghĩa khác của CNPM
CNPM là các quy trình đúng kỷ luật và có định lượng
ểđược áp dụng cho sự phát tri n, thực thi và bảo trì các
hệ thống thiên về phần mềm
Tập trung vào quy trình sự đo lường sản phẩm tính, , ,
đúng thời gian và chất lượng
Qui trình Đo lường
Tiê h ẩ
Thời gian
Quản lý
Chất lượng
Dịch vụ
Trường Đại Học Bách Khoa - Khoa Công Nghệ Thông Tin
Copyright 2004 – Th.S Nguyễn Cao Trí – caotri@hcmut.edu.vn 15
u c u n
Mô hình phát triển phần mềm
Các công đoạn chính tổng quát bao gồm 4 giai đoạn
Giai đoạn đặc tả: xác định các tính năng và điều kiện
hoạt động của hệ thống. (thu thập yêu cầu và phân
tích)
Giai đoạn phát triển: Thiết kế phần mềm (software
design) viết code (code generation,
Giai đoạn kiểm tra: kiểm tra phần mềm (software
testing), kiểm tra tính hợp lý của phần mềm.
ả ử ỗ ổ Giai đoạn b o trì: S a l i (correction), thay đ i môi
trường thực thi (adaptation), tăng cường
(enhancement)
Trường Đại Học Bách Khoa - Khoa Công Nghệ Thông Tin
Copyright 2004 – Th.S Nguyễn Cao Trí – caotri@hcmut.edu.vn 16
Các mô hình sản xuất phần mềm
Tùy theo quy mô và công nghệ phát triển, có các mô hình
ấsản xu t khác nhau.
Mô hình tuần tự tuyến tính- waterfall
Mô hình Prototyping Evolutionary Development-
Mô hình xoắn ốc – Boehm’s Spiral Model
Mô hình RAD – Rapid Application Development
MÔ HÌNH NÀO TỐT HƠN
Mỗi mô hình phù hợp với trình độ phát triển, quy mô sản
phẩm và yêu cầu ràng buộc cụ thể về thời gian và tính
chất của hệ thống
Trường Đại Học Bách Khoa - Khoa Công Nghệ Thông Tin
Copyright 2004 – Th.S Nguyễn Cao Trí – caotri@hcmut.edu.vn 17
.
Mô hình WaterFall – Sequency model
Mô hình phát triển phần mềm đầu tiên
ế ố ầ Các công việc ti p n i nhau một cách tu n tự
Đặt nền móng cho các phương pháp phân tích, thiết kế, kiểm
tra…
Phân tích
yêu cầu
Thiết kế hệ thống
& phần mềm
Hiện thức và
kiểm tra moduls
Tí h hợ à kiểc p v m
tra tổng thể
Chuyển giao
và Bảo trì
Trường Đại Học Bách Khoa - Khoa Công Nghệ Thông Tin
Copyright 2004 – Th.S Nguyễn Cao Trí – caotri@hcmut.edu.vn 18
Mô hình WaterFall – Sequency model (tt)
Bộc lộ một số khuyết điểm
ấ ể ầ ề Bản ch t của phát tri n ph n m m là quá trình lặp đi
lặp lại chứ không phải tuần tự
Các bước thực chất không tách biệt hoàn toàn mà có
chồng lấn và tham khảo lại
Bắt buộc khách hàng đặc tả tất cả yêu cầu một cách
chính xác và đầy đủ ngay từ ban đầu
Khách hàng thường phải chờ đợi rất lâu để thấy được
phiên bản đầu tiên của sản phẩm
ồ T n tại “delay” tích lũy trong nhóm làm việc -> dự án
thường bị trể.
Chỉ phù hợp cho dự án nhỏ, đơn giản.
Trường Đại Học Bách Khoa - Khoa Công Nghệ Thông Tin
Copyright 2004 – Th.S Nguyễn Cao Trí – caotri@hcmut.edu.vn 19
Mô Hình Prototype
Hoạt động sản xuất
Bản prototype
Đặc tả
Mô tả sơ lược
ủ khá h hà
Các bản trung
gianPhát triểnc a c ng
Bản cuối cùng
Kiểm thử
Trường Đại Học Bách Khoa - Khoa Công Nghệ Thông Tin
Copyright 2004 – Th.S Nguyễn Cao Trí – caotri@hcmut.edu.vn 20
Mô Hình Prototype – ưu & khuyết
Prototype như là một cơ chế để nhận diện chính xác yêu cầu của
khách hàng
Bản thân khách hàng chưa hiểu rõ yêu cầu của mình, cũng như các quy trình
chưa được xác lập rõ ràng.
Khách hàng chưa hiểu rõ khả năng hổ trợ của hệ thống máy tính
Kích thích sự thích thú của người dùng với dự án
ể Prototype có th bị “throw-away” -> Lãng phí
Các process không được phân định rõ ràng
Hệ thống thông thường có cấu trúc lỏng lẻo
Cần có những kỹ năng đăc biệt trong quản lý và phát triển
Khách hàng hối thúc nhà phát triển hoàn thành sản phẩm một khi
thấy được các prototype đầu tiên
Trường Đại Học Bách Khoa - Khoa Công Nghệ Thông Tin
Copyright 2004 – Th.S Nguyễn Cao Trí – caotri@hcmut.edu.vn 21
Mô Hình Prototype – Ứng dụng
Dùng cho các hệ thống nhỏ. Các chi phí khi thay đổi
hệ thống là không quá lớn khi cần phải thay đổi sau
khi thực hiện prototype
Cần sự cấp bách về thời gian triển khai ngắn. Hệ
thống cần được đưa vào ứng dụng từng phần trong
khoảng thời gian nhất định.
Trong trường hợp những hệ thống mà việc đặc tả các
yêu cầu là rất khó và không rõ ràng ngay từ đầu.
Trường Đại Học Bách Khoa - Khoa Công Nghệ Thông Tin
Copyright 2004 – Th.S Nguyễn Cao Trí – caotri@hcmut.edu.vn 22
Mô hình Xoắn Ốc - Boehm’s Spiral Model
Đánh giá rủi roá ô ệ
Phát triển sản phẩmHoạch định đề tài
X c định c ng vi c
Được thực hiện theo một chuỗi lặp kiểu xoắn ốc, mỗi lần
lặp cải thiện sản phẩm
Có phương pháp đánh giá rủi ro
Có thể áp dụng prototype
Mỗi lần lặp được cải thiện cho thích nghi với bản chất
Trường Đại Học Bách Khoa - Khoa Công Nghệ Thông Tin
Copyright 2004 – Th.S Nguyễn Cao Trí – caotri@hcmut.edu.vn 23
của đề án
Mô hình RAD
Business modeling Data
modeling
Process modeling Application generation
Testing &
Turnover
Rapid Application Development là mô hình tuần tự tuyến
tính có thời gian phát triển rất ngắn
Sử dụng các thành phần có sẵn càng nhiều càng tốt
Sử dụng công cụ lập trình ở dạng tự động sinh mã chứ
không phải các ngôn ngữ truyền thống
Ph th ộ à ô hệ hát t iể ó tí h blụ u c v o c ng ng p r n c n reusa e cao.
Pattern system development
Trường Đại Học Bách Khoa - Khoa Công Nghệ Thông Tin
Copyright 2004 – Th.S Nguyễn Cao Trí – caotri@hcmut.edu.vn 24
Software Process Model
Trường Đại Học Bách Khoa - Khoa Công Nghệ Thông Tin
Copyright 2004 – Th.S Nguyễn Cao Trí – caotri@hcmut.edu.vn 25
Các tiêu chuẩn dùng trong CNpPM
The Capability Maturity Model (CMM) của Software Engineering Institue
(SEI) Đại học Carnegie Mellon- .
Chú trọng đến tính hệ thống và khả năng quản trị của các công ty phần mềm
hơn là một quy trình (process) cụ thể.
The Process Improvement Paradigm (PIP) của Software Engineering
Laboratory (SEL) – NASA’s Goddard Space Flight Center
Tương tự như CMM, chú trọng đến tính hệ thống và những hướng dẫn để
tăng cường tính năng của các quá trình quản lý.
Trường Đại Học Bách Khoa - Khoa Công Nghệ Thông Tin
Copyright 2004 – Th.S Nguyễn Cao Trí – caotri@hcmut.edu.vn 26
Các tiêu chuẩn dùng trong CNpPM (tt)
Các chuẩn khác của Department of Defense
S 216 A S 1 4A S 882C MIL – TD 7 ; MIL- TD 57 ; MIL- TD
The electronic Industries Association (EIA) chuẩn SEB-6-A
The European ESPRIT project
International Standards Organisation - ISO 9001
United Kingdom MOD 0055
Trường Đại Học Bách Khoa - Khoa Công Nghệ Thông Tin
Copyright 2004 – Th.S Nguyễn Cao Trí – caotri@hcmut.edu.vn 27
Software Process Management
To Achieve Improvement
The Capability Maturity Model for Software (CMM) is a
five-level roadmap for improving the software process and
achieving improved quality results.
Trường Đại Học Bách Khoa - Khoa Công Nghệ Thông Tin
Copyright 2004 – Th.S Nguyễn Cao Trí – caotri@hcmut.edu.vn 28
Software Process Management
O ti i i P
Capability Maturity Model Overview
Increasing
P Managed Process
p m z ng - rocess
refined constantly
rocess
Maturity
Defined Process
-
measured/controlled
Repeatable - Costs
-
institutionalized
Initial - Ad hoc;
,
Schedules managed
Trường Đại Học Bách Khoa - Khoa Công Nghệ Thông Tin
Copyright 2004 – Th.S Nguyễn Cao Trí – caotri@hcmut.edu.vn 29
unpredictable
The Capability Maturity Model
The CMM
StructureMaturity Levels
Trường Đại Học Bách Khoa - Khoa Công Nghệ Thông Tin
Copyright 2004 – Th.S Nguyễn Cao Trí – caotri@hcmut.edu.vn 30
The Capability Maturity Model
The CMM
StructureMaturity Levels
Process indicate
Capability
Trường Đại Học Bách Khoa - Khoa Công Nghệ Thông Tin
Copyright 2004 – Th.S Nguyễn Cao Trí – caotri@hcmut.edu.vn 31
The Capability Maturity Model
Maturity Levels
A maturity level is a well-defined evolutionary plateau on
the path toward becoming a mature software
organization.
• each level is a layer in the foundation for continuous process
improvement
• there are five maturity levels in the CMM
Process capability describes the range of expected
results from following a process.
Trường Đại Học Bách Khoa - Khoa Công Nghệ Thông Tin
Copyright 2004 – Th.S Nguyễn Cao Trí – caotri@hcmut.edu.vn 32
The Capability Maturity Model
The Five Maturity Levels
Continuously
Managed
Optimizing
(5)
improving
process
Defined
(4)
Standard,
Predictable
process
Di i li d Repeatable
(3)
consistent
process
sc p ne
process
Initial
(2)
Trường Đại Học Bách Khoa - Khoa Công Nghệ Thông Tin
Copyright 2004 – Th.S Nguyễn Cao Trí – caotri@hcmut.edu.vn 33
(1)
The Capability Maturity Model
The CMM
StructureMaturity Levels
K P AProcess
are composed of
indicate ey rocess reas
Capability
Trường Đại Học Bách Khoa - Khoa Công Nghệ Thông Tin
Copyright 2004 – Th.S Nguyễn Cao Trí – caotri@hcmut.edu.vn 34
The Capability Maturity Model
Key Process Areas
Key process areas are the major building blocks in
festablishing the process capability o an organization.
They are a cluster of related activities performed
collectively to achieve a set of goals
Trường Đại Học Bách Khoa - Khoa Công Nghệ Thông Tin
Copyright 2004 – Th.S Nguyễn Cao Trí – caotri@hcmut.edu.vn 35
The Capability Maturity Model
Focus of the Key Process Areas
Level Focus Key Process Area
Defect Prevention
Technology Change Management
Process Change Management
Quantitative process management
Optimizing (5) Continuous Process
improvement
Software quality management
Organization process focus
Organization process definition
Training program
Managed (4) Product & process quality
Defined (3) Engineering process Integrated software management
Software product engineering
Intergroup coordination
Peer Reviews
Requirements management
Software project planning
Software project tracking & oversight
Software subcontract management
Software quality assurance
Repeatable (2) Project management
Trường Đại Học Bách Khoa - Khoa Công Nghệ Thông Tin
Copyright 2004 – Th.S Nguyễn Cao Trí – caotri@hcmut.edu.vn 36
Software configuration management
Initial (1)
The Initial Maturity Level
Understanding the Initial Maturity Level
Performance driven by the competence and heroics of
the people doing the work.
Consistency and compliance to standards driven by
management priorities - usually schedule is the top
priority.
High quality and exceptional performance possible so
long as the best people can be hired
Trường Đại Học Bách Khoa - Khoa Công Nghệ Thông Tin
Copyright 2004 – Th.S Nguyễn Cao Trí – caotri@hcmut.edu.vn 37
.
The Initial Maturity Level
The Management View of the Software Process
at Level 1
In Out
Requirements flow in.
A software product is (usually) produced by some
amorphous process.
Th d t fl t d (h f ll ) k
Trường Đại Học Bách Khoa - Khoa Công Nghệ Thông Ti