Bài giảng Công pháp Quốc tế - Bài 7: Quy phạm pháp luật

CÁC NỘI DUNG CHÍNH  I. KHÁI NIỆM QPPL  II. CƠ CẤU CỦA QPPL  III. PHƯƠNG THỨC THỂ HIỆN QPPL  IV. PHÂN LOẠI CÁC QPPL  V. VĂN BẢN QPPL

pdf22 trang | Chia sẻ: hoang16 | Lượt xem: 815 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Công pháp Quốc tế - Bài 7: Quy phạm pháp luật, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 7 QUY PHẠM PHÁP LUẬT ThS. Nguyễn Thị Hoài Phương CÁC NỘI DUNG CHÍNH  I. KHÁI NIỆM QPPL  II. CƠ CẤU CỦA QPPL  III. PHƯƠNG THỨC THỂ HIỆN QPPL  IV. PHÂN LOẠI CÁC QPPL  V. VĂN BẢN QPPL I. KHÁI NIỆM QUY PHẠM PHÁP LUẬT 1. Đời sống xã hội và quy phạm xã hội * QPXH là những quy tắc hành vi, điều chỉnh các quan hệ xã hội giữa con người với con người và các tổ chức của họ. Caùc loaïi quy phaïm xaõ hoäi QUY PHAÏM XAÕ HOÄI QUY PHAÏM ÑAÏO ÑÖÙC QUY PHAÏM TAÄP QUAÙN QUY PHAÏM TOÂN GIAÙO QUY PHAÏM PHAÙP LUAÄT QUY PHAÏM CUÛA TOÅ CHÖÙC CT- XH I. KHÁI NIỆM QUY PHẠM PHÁP LUẬT  2. Khái niệm và đặc điểm của QPPL  * QPPL là những quy tắc xử sự chung, do NN đặt ra hoặc thừa nhận, có tính bắt buộc chung, thể hiện ý chí của NN, và được NN bảo đảm thực hiện nhằm điều chỉnh các QHXH. I. KHÁI NIỆM QUY PHẠM PHÁP LUẬT  2. Khái niệm và đặc điểm của QPPL  - Tính phổ biến, bắt buộc chung  - Thể hiện ý chí NN  - Do NN ban hành hoặc thừa nhận & bảo đảm thực hiện  - Được xác định chặt chẽ về hình thức * Cho các quy phạm xã hội sau, hãy xác định đây là những loại quy phạm nào? 1- “Bắt buộc đội mũ bảo hiểm đối với người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy (kể cả trẻ em và người tàn tật) khi đi trên hệ thống đường bộ Việt Nam thuộc các đoạn tuyến, tuyến đường bộ có biển báo "Đường bắt buộc đội mũ bảo hiểm đối với người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy“”. (TT Số 01/2003/TT-BGTVT ngày 08 tháng 01 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn đội mũ bảo hiểm khi đi xe mô tô, xe gắn máy) 2- : Người Thái vùng Yên Châu- Sơn La, khi con gái lấy chồng phải có lễ Tằng cẩu (búi tóc lên đỉnh đầu). Tằng cẩu là hình thức bắt buộc đối với các cô gái đã có chồng. Không ai xác định được nó có từ bao giờ, chỉ biết rằng nó tồn tại ở mỗi cuộc đời cô gái Thái. Ai đang có chồng, vì lý do gì mà bỏ tằng cẩu là bị mọi người lên án, chê trách. II. CƠ CẤU CỦA QUY PHẠM PHÁP LUẬT Kết cấu thông thường của 1 QPPL Giả định Quy định Chế tài II. CƠ CẤU CỦA QUY PHẠM PHÁP LUẬT  Công thức chung của 1 QPPL sẽ là:  Nếu có những tình huống, hoàn cảnh nhất định (giả định)  thì chủ thể PL sẽ phải xử sự như thế nào theo ý chí của NN (quy định)  trong trường hợp không xử sự đúng theo yêu cầu đó thì chủ thể sẽ phải gánh chịu hậu quả pháp lý nào (chế tài). II. CƠ CẤU CỦA QUY PHẠM PHÁP LUẬT  1. Giả định  - Khái niệm: Giả định của QPPL quy định địa điểm, thời gian, chủ thể, hoàn cảnh, tình huống mà khi xảy ra trong thực tế cuộc sống thì cần phải thực hiện theo quy tắc mà QPPL đặt ra.  - Cách xác định: Giả định trả lời cho câu hỏi: Tổ chức, cá nhân nào (Ai ?)? trong những tình huống (điều kiện, hoàn cảnh) nào? thì chịu sự tác động của QPPL đó?  - Phân loại: Giả định giản đơn, giả định phức tạp... II. CƠ CẤU CỦA QUY PHẠM PHÁP LUẬT  1. Giả định  Điều 67 Hiến pháp 1992:  “Người già, người tàn tật, trẻ mồ côi không nơi nương tựa được nhà nước và xã hội giúp đỡ”. II. CƠ CẤU CỦA QUY PHẠM PHÁP LUẬT  2. Quy định.  - Khái niệm: Quy định là bộ phận của QPPL đưa ra những quy tắc xử sự mà mọi chủ thể phải tuân theo khi ở vào điều kiện, hoàn cảnh đó. Đây được xem là bộ phận trung tâm của QPPL, nêu lên quyền và nghĩa vụ pháp lý của các chủ thể.  - Cách xác định: Trả lời các câu hỏi: là gì? Được hay không được làm gì? Phải làm gì? Làm như thế nào?  - Phân loại: Căn cứ vào tính chất, phương pháp tác động lên các QHXH: QĐ cấm và bắt buộc; QĐ tùy nghi; QĐ giao quyền. II. CƠ CẤU CỦA QUY PHẠM PHÁP LUẬT  2. Quy định.  Quy định cấm và QĐ bắt buộc: VD: Điều 13 Luật Tài nguyên nước năm 1998: “Nghiêm cấm việc đưa vào nguồn nước các chất thải độc hại, nước thải chưa xử lý hoặc xử lý chưa đạt tiêu chuẩn cho phép theo quy định của PL về BVMT”.  Quy định tùy: VD: Đ12 Luật HN&GĐ năm 2000 “UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú của 1 trong 2 bên kết hôn là cơ quan đăng ký kết hôn”. II. CƠ CẤU CỦA QUY PHẠM PHÁP LUẬT  3. Chế tài.  - Khái niệm: Chế tài của QPPL là bộ phận nêu lên những biện pháp cưỡng chế áp dụng đối với các chủ thể có hành vi vi phạm các yêu cầu nêu trong bộ phận quy định của QPPL.  - Cách xác định: Trả lời câu hỏi: Bị xử lý như thế nào khi ở vào hoàn cảnh giả định mà không thực hiện quy định của QPPL?  - Phân loại: Chế tài Hình sự, dân sự, hành chính... II. CƠ CẤU CỦA QUY PHẠM PHÁP LUẬT  3. Chế tài. VD: Điều185 BLHS:  “Người nào vận chuyển trái phép chất ma túy, thì bị phạt tù từ 2 năm đến 7 năm”. III. PHƯƠNG THỨC THỂ HIỆN QPPL  - Phương thức thể hiện trực tiếp.  - Phương thức thể hiện viện. VD: Đ313 BLHS 1999:  “Người nào không hứa hẹn trước mà che dấu 1 trong các tội phạm quy định tại các điều sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 3 năm hoặt phạt tù từ 6 tháng đến 5 năm: Các điều từ Điều 78 đến Điều 91 về các tội xâm phạm an ninh quốc gia...  - Phương pháp thể hiện mẫu. Thông thường, ở phương thức này, nhà làm luật hay sử dụng cụm từ “theo pháp luật hiện hành”, hoặc “theo quy định của PL”.  VD: Điều 49 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân VN 1999:  “Cơ quan, tổ chức, cá nhân vi phạm Luật này thì bị xử lý theo quy định của PL”. III. PHƯƠNG THỨC THỂ HIỆN QPPL  Lưu ý:  1 QPPL có thể được trình bày trong 1 điều luật;  1 điều luật có thể chứa đựng nhiều QPPL. IV. PHÂN LOẠI CÁC QUY PHẠM PHÁP LUẬT  Căn cứ vào đối tượng điều chỉnh:  QPPL hiến pháp,  QPPL hành chính,  QPPL dân sự,  QPPL hình sự,  QPPL hôn nhân và gia đình  ... IV. PHÂN LOẠI CÁC QUY PHẠM PHÁP LUẬT  Căn cứ vào phạm trù nội dung và hình thức của QPPL:  - QPPL nội dung (QP vật chất): quy định các quyền và nghĩa vụ pháp lý, các điều cấm, các hành vi VPPL.  - QPPL hình thức (QP thủ tục): quy định trình tự, thủ tục thực hiện QPPL nội dung. IV. PHÂN LOẠI CÁC QUY PHẠM PHÁP LUẬT  Căn cứ vào vai trò của các QPPL trong việc điều chỉnh các QHXH:  - QPPL điều chỉnh: là các QPPL quy định quyền & nghĩa vụ pháp lý của các chủ thể HQPL & được phân thành: QP bắt buộc, QP cấm đoán, QP giao quyền.  VD: QP bắt buộc (hay QP nghĩa vụ): Điều 80 HP92: “Công dân có nghĩa vụ đóng thuế & lao động công ích theo quy định của PL”.  VD: QP giao quyền: Điều 57 HP92: “Công dân có quyền tự do kinh doanh theo quy định của PL”  - QPPL bảo vệ: quy định các biện pháp tác động mang tính cưỡng chế nhà nước đối với các chủ thể có hành vi VPPL.  - QPPL chuyên môn: được chia thành QP xác định tổng quan, QP định nghĩa, QP nguyên tắc. Xác định các bộ phận của QPPL:  Ví dụ: Khoản 1-Điều 102- BLHS 1999:  Người nào thấy người khác đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, tuy có điều kiện mà không cứu giúp dẫn đến hậu quả người đó chết, thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến 2 năm hoặc phạt tù từ 3 tháng đến 2 năm Cách xác định các bộ phận trong 1 QPPL:  Bộ phận Giả định trả lời cho câu hỏi: Tổ chức, cá nhân nào (Ai ?)? trong những tình huống (điều kiện, hoàn cảnh) nào? thì chịu sự tác động của QPPL đó?  Bộ phận Quy định trả lời các câu hỏi: là gì? Được hay không được làm gì? Phải làm gì? Làm như thế nào?  Bộ phận chế tài trả lời cho câu hỏi: Bị xử lý như thế nào khi ở vào hoàn cảnh giả định mà không thực hiện quy định của QPPL?