Bài giảng Cung cầu tiền tệ

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Lý thuyết cầu tiền tệ Các khối tiền trong lưu thông Các chủ thể cung tiền

ppt25 trang | Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1489 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Cung cầu tiền tệ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TS Nguyễn Vĩnh Hùng**TS. NGUYỄN VĨNH HÙNGCung cầu tiền tệTS Nguyễn Vĩnh Hùng**NỘI DUNG NGHIÊN CỨULý thuyết cầu tiền tệ Các khối tiền trong lưu thôngCác chủ thể cung tiềnTS Nguyễn Vĩnh Hùng**LÝ THUYẾT CẦU TIỀN TỆNghiên cứu tại sao các chủ thể cần tiền ?Thành phần cầu tiền tệ gồm:Cầu đầu tư (mua sắm tài sản)Chính phủDoanh nghiệpCá nhân và hộ gia đìnhCầu tiêu dùng Chính phủDoanh nghiệpCá nhân và hộ gia đìnhTS Nguyễn Vĩnh Hùng**LÝ THUYẾT CẦU TIỀN TỆ Nhân tố ảnh hưởng cầu tiền tệ: Thu nhập Giá cả và lạm phát Lãi suất Cơ cấu dân số, Văn hóaHãy đánh giá?TS Nguyễn Vĩnh Hùng**LÝ THUYẾT CẦU TIỀN TỆ (K.Mark) Quy luật lưu thông tiền tệ K.Marx: Kc = G/V Kc: Khối lượng tiền cần thiết trong lưu thông G: Tổng giá cả hàng hóaV: Tốc độ vòng quay đồng tiền KT: Lượng tiền thực có trong lưu thông KT > Kc: Thừa tiền KT < Kc: Thiếu tiềnTS Nguyễn Vĩnh Hùng**LÝ THUYẾT CẦU TIỀN TỆ (Thuyết số lượng tiền tiền tệ Fisher 1887-1947) M.V = P.Y M: Khối lượng tiền lưu hành P: Giá cả hàng hóa Y: Khối lượng hàng hóaSuy ra M.V = GDP V: Tốc độ vòng quay đồng tiền (velocity of money) Phương trình trên gọi là phương trình trao đổi (Equation of exchange) nghĩa là số lượng tiền tệ nhân với số lần mà lượng tiền chi tiêu trong một năm bằng số thu nhập danh nghĩa (P.Y)TS Nguyễn Vĩnh Hùng**LÝ THUYẾT CẦU TIỀN TỆ (Fisher 1887-1947) PY là thu nhập danh nghĩa, được quyết định bởi M. Nghĩa là giá cả hàng hóa biến động tùy thuộc vào lượng cung tiền MFisher cho rằng V trong ngắn han là cố định. Từ đó có thể chuyển đổi phương trình trao đổi thành lý thuyết số lượng tiền tệ. PY được quyết bởi số lượng tiền .Ví dụ: V = 5; PY là 5 tỷ đồng thì M = 1 tỷ đồng Lý thuyết số lượng tiền tệ cho rằng: Nếu gấp đôi M thì P cũng gấp đôi trong ngắn hạn vì V và Y cố định.Những thay đổi mức giá kết quả duy nhất là từ thay đổi số lượng tiền tệTS Nguyễn Vĩnh Hùng**LÝ THUYẾT CẦU TIỀN TỆ (Fisher 1887-1947) Có thể viết lại phương trình trao đổi : M = PY/VKhi thị trường tiền tệ cân bằng thì số lượng tiền tệ mà công chúng nắm giữ bằng với số lượng cầu tiền tệ Md . Gọi k= 1/V, khi đó phương trình trên được viết lại: Md = k x PY Do k là cố định, cầu tiền là hàm số của thu nhập danh nghĩa PY. Lãi suất không có ảnh hưởng đến cầu tiền tệ.Theo Fisher, công chúng nắm giữ tiền là để giao dịch và cầu tiền tệ phụ thuộc vào:Nhu cầu giao dịch PY.Cách thức điều hành của các định chế tác động giao dịch, từ đó quyết định đến V và k. TS Nguyễn Vĩnh Hùng**LÝ THUYẾT CẦU TIỀN TỆ (Cambridge –Marsall &Pigou) Khác với Fisher, Cambridge cho rằng công chúng rất linh hoạt trong việc nắm giữ tiền và không phụ thuộc hoàn toàn vào các định chế. Công chúng cần tiền để trao đổi và cất trữ giá trị. Tiền là một tài sản và cầu tiền tệ phụ thuộc vào: Mức độ giao dịch của công chúngMức độ giàu có của công chúng .k có thể thay đổi trong ngắn hạn. Sự cất trữ tiền phụ thuộc vào lợi tức kỳ vọng của các tài sản có chức năng cất trữ giá trịTS Nguyễn Vĩnh Hùng**LÝ THUYẾT CẦU TIỀN TỆ (Keynes 1884 -1946) Thuyết ưu thích thanh khoản của Keynes Sự ưu thích tiền mặt xuất phát từ: Động cơ giao dịch ( Transaction motive)Tiền là phương tiện trao đổi (tính lỏng cao) Động cơ dự phòng (Precautionary motive)Tiền là phương tiện đáp ứng các nhu cầu không mong đợi ( tính lỏng cao) Động cơ đầu cơ (Speculative motive)Tiền và trái phiếu. Công chúng chọn tiền hay trái phiếu?Cầu tiền quan hệ nghịch với lãi suấtTS Nguyễn Vĩnh Hùng**LÝ THUYẾT CẦU TIỀN TỆ (Keynes 1884 -1946) Keynes phân biệt số lượng tiền danh nghiã (nominal) và số lượng tiền thực (real).Công chúng muốn nắm giữ khối lượng tiền thực. Ba động cơ giữ tiền có quan hệ đến Y và lãi suất. Cầu tiền tệ được biết đến như là hàm số sở thích tính lỏng. Cầu tiền thực (M/p) có liên quan đến Y và i: - + TS Nguyễn Vĩnh Hùng**LÝ THUYẾT CẦU TIỀN TỆ (Keynes 1884 -1946) Nghịch đảo công thức trênN han 2 vế cho Y ta cóKeynes cho rằng v biến đổi. Khi i tăng thì f(i,Y) giảm vì thế v gia tăngTS Nguyễn Vĩnh Hùng**LÝ THUYẾT CẦU TIỀN TỆ Thuyết số lượng tiền tệ của Milton_Friedman (1950s) Nhu cầu tiền mặt là hàm số với nhiều biến số, trong đó có thu nhập, giá cả, lãi suất cơ cấu tài sản và sự ưa thích cá nhân Trong đó: cầu tiền thực Yp: của cải (tài sản)rm: tiền lời kỳ vọng của tiền tệrh: tiền lời kỳ vọng của trái phiếure tiền lời kỳ vọng của cổ phiếu tỷ lệ lạm phát kỳ vọng + - - -TS Nguyễn Vĩnh Hùng**Sự khác nhau giữa Keynes và Friedman Friedman cho rằng:Có nhiều tài sản có thể thay thế tiền, tách trái phiếu ra khỏi cổ phiếu. Chúng có mức tiền lời khác nhauTiền và hàng hóa có thể thay thế nhau tùy theo tỷ suất tiền lời của chúng.Tiền lời của tiền tệ không cố định. Sự thay đổi tiền lời của tiền tệ kéo theo sự thay đổi tiền loi của trái phiếu và cổ phiếu.Nếu như Keynes cho rằng lãi suất ảnh hưởng quan trọng đến cầu tiền tệ thì Friedman cho rằng cầu tiền tệ ít bị ảnh hưởng bởi lãi suất và có tính ổn định LÝ THUYẾT CẦU TIỀN TỆ Thuyết số lượng tiền tệ của Milton_Friedman (1950s) TS Nguyễn Vĩnh Hùng**LÝ THUYẾT CẦU TIỀN TỆ Milton_Friedman (1950s) Từ đó hàm cầu tiền tệ của Friedman có thể viết thành:TS Nguyễn Vĩnh Hùng**Trong nền kinh tế hiện đại cần phân biệt 2 loại tiền:Tiền có quyền lực cao - tính lỏng cao (Tiền pháp định và các loại tiền gởi thanh toán)Tiền tài sản (Dùng trong đầu tư) Khối tiền: Là tổng các phương tiện chuyển tải giá trị có được trên một thị trường của một quốc gia. Khối tiền được chia thành: M1, M2, M3CÁC KHỐI TIỀN TRONG LƯU THÔNGTS Nguyễn Vĩnh Hùng**Đo lường tiền tệM1: Khối tiền có tính lỏng caoTiền pháp định.Tiền gởi không kỳ hạn .Séc du lịchM2:M1.Các loại tiền gởi có kỳ hạn loại nhỏ.Tiền gởi tiết kiệm.Các chứng từ nợ ngắn hạn.Tiền gởi thị trường tiền tệ ngắn hạnCÁC KHỐI TIỀN TRONG LƯU THÔNGTS Nguyễn Vĩnh Hùng**M3, gồm:Khối M2Các loại tiền gởi có kỳ hạn loại lớn.Các chứng từ nợ, tiền gởi thị trường tiền tệ dài hạnNgoài ra, phép đo cuối cùng về tổng lượng tiền mà ở Anh gọi là khối M4 còn ở Mỹ và nhiều nước phát triển khác gọi là khối L bao gồm:M3. Các loại chứng khoán.CÁC KHỐI TIỀN TRONG LƯU THÔNGTS Nguyễn Vĩnh Hùng**Khoái tieànTæ USD M1:1125,5- Tieàn maët (1)375,7- Tieàn gôûi khoâng kyø haïn (2)407,2- Caùc loaïi tieàn gôûi khaùc ôû daïng coù theå phaùt haønh seùc (3)333,7- Seùc du lòch8,9M2:3731,3- M11125,5- Hôïp ñoàng mua laïi qua ñeâm ñöôïc ngaân haøng thöông maïi phaùt haønh coäng vôùi tieàn gôûi Eurodollar qua ñeâm115,0- Coå phaàn quyõ töông trôï thò tröôøng tieàn teä487,9- Tieàn gôûi tieát kieäm taïi taát caû nhöõng toå chöùc tín thaùc vaø nhöõng taøi khoaûn tieàn gôûi treân thò tröôøng tieàn teä (MMDAs) (4)1078,7- Tieàn gôûi kyø haïn ngaén taïi taát caû nhöõng toå chöùc tín thaùc (5)924,2M3:4690,1- M23731,3- Tieàn gôûi kyø haïn daøi taïi taát caû nhöõng toå chöùc tín thaùc (6)433,5- Hôïp ñoàng mua laïi coù kyø haïn vaø tieàn gôûi EURO Dollar coù kyø haïn.279,9- Coå phaàn quyõ töông trôï thò tröôøng tieàn teä 245,4CÁC KHỐI TIỀN TRONG LƯU THÔNG(Nguồn: “Money _ Banking and Financial Markets”_ L.Loyd, B.Thomas_McGraw Hill Companies, 1997, p.32)TS Nguyễn Vĩnh Hùng**Tổng quan:Cung tiền tệ liên quan đến các khối tiền. Cung tiền tệ có ảnh hưởng đến lãi suất, tỷ giá, giá cả hàng hóa, tình hình tăng trưởng kinh tế.CUNG TIỀN TỆ TS Nguyễn Vĩnh Hùng**Ngân hàng Trung ươngThiết lập chính sách tiền tệ để kiểm soát cung tiền tệ.NHTW cung tiền cơ sở thông qua các công cụ của chính sách tiền tệ như sau:Tái chiết khấu Thị trường mở Mua bán ngoại hối và vàngCung tiền cho kho bạc nhà nướcCUNG TIỀN TỆ TS Nguyễn Vĩnh Hùng**Ngân hàng thương mai Hoạt động NHTM: vay và cho vay, từ đó hình thành cơ chế “tạo tiền”. Qua tạo tiền của NHTM, mức cung tiền trong nền kinh tế được mở rộng.Số tiền gửi mở rộng = Số tiền gửi ban đầu x hệ số tạo tiềnHệ số tạo tiền = 1 / tỷ lệ dự trữ bắt buộcCUNG TIỀN TỆ TS Nguyễn Vĩnh Hùng**CUNG TIỀN TỆ Teân ngaân haøngSoá tieàn gôûi nhaän ñöôïcSoá tieàn döï tröõ baét buoäcSoá tieàn coù theå cho vay ra toái ñaA1.000100900B90090810C81081729Toång coäng10.0001.0009.000Cơ chế tạo tiền của ngân hàng thương maiTS Nguyễn Vĩnh Hùng**BÀI TẬP Hãy tính GDP danh nghĩa nếu như v = 5 và cung tiền tệ gia tăng từ 200 tỷ USD đến 300 tỷ USD. Đối với các loại tài sản dưới đây, cho biết loại nào thuộc M1, M2, M3:TiềnQuỹ hỗ tương thị trường tiền tệEurodollarsTiền gởi có kỳ hạn ngắnHợp đồng mua bán lại có mệnh giá lớnTiền gởi có thể phát hành sécTS Nguyễn Vĩnh Hùng**BÀI TẬP Cung tiền M tăng lên 10%/năm và PY danh nghĩa tăng lên 20%/năm. Dữ liệu như sau: 2001 2002 2003 M 100 110 121 PY 1000 1200 1440 Hãy tính V mỗi năm.Cái gì xảy ra đối với GDP nếu như cung tiền tăng lên 20% nhưng V giảm xuống 30%.Tại sao quan điểm của Friedman về cầu tiền tệ cho rằng V có thể tiên đoán được, trong khi đó quan điểm của Keyness cho rằng V không tiên đoán được.