2.1.Các thuộc tính của nhân cách.
-Mỗi người đều có những thuộc tính tâm lý riêng ah đến nhân cách.
-Nhân cách là tổng hoà các phẩm chất tâm lý đc hình thành trên nền tố chất bẩm sinh trg điều kiện xh ổn định nhất định.
-Các yếu tố hình thành nhân cách:
2.1.1.Xu hướng.
-Xu hướng của con người là hướng hoạt động, ý định vươn tới của con người ta trong thời hạn lâu dài để hình thành mục đích, mục tiêu, thái độ, cách sống của con người để đạt tới mục đích, mục tiêu, thái độ, cách sống trong Xh, trong cộng đồng.
Xu hướng của con người thể hiện qua nhu cầu, hững thú, niềm tin, lý tưởng, thế giới quan của họ. Biểu hiện trong quá trình sống và LĐ.
+Lý tưởng: Xuất phát từ thực tiễn, nhưng để đạt đc phải có sự nỗ lực lớn, vừa là hiện thực, vừa là tính lãng mạn.
Lý tưởng là biểu hiện tập chung nhất của xu hướng nhân cách, nó có chức năng xđ mục tiêu, chiều hướng phát triển cá nhân, là động lực thúc đẩy. Con người có lý tưởng là người có chiến lược xa, có mục tiêu phù hợp với xh.
+Thế giới quan: cách nhìn nhận tg, các sự vật, là hệ thống các quan điểm của bản thân về tg xung quanh, xđ phương châm hành động, trả lời các câu hỏi: tôi la ai, sinh ra để làm gì
+Niềm tin: kết tinh của các quan điểm, tri thức, tình cảm, ý chí đc con người thử nghiệm trở thành chân lý bền vững cho mỗi cá nhân.
14 trang |
Chia sẻ: maiphuongtt | Lượt xem: 2285 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đặc điểm tâm lý các đối tượng quản trị trong kinh doanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 2: Đặc Điểm Tâm Lý Các Đối Tượng Quản Trị Trong KD
2.1.Các thuộc tính của nhân cách.
-Mỗi người đều có những thuộc tính tâm lý riêng ah đến nhân cách.
-Nhân cách là tổng hoà các phẩm chất tâm lý đc hình thành trên nền tố chất bẩm sinh trg điều kiện xh ổn định nhất định.
-Các yếu tố hình thành nhân cách:
2.1.1.Xu hướng.
-Xu hướng của con người là hướng hoạt động, ý định vươn tới của con người ta trong thời hạn lâu dài để hình thành mục đích, mục tiêu, thái độ, cách sống của con người để đạt tới mục đích, mục tiêu, thái độ, cách sống trong Xh, trong cộng đồng.
Xu hướng của con người thể hiện qua nhu cầu, hững thú, niềm tin, lý tưởng, thế giới quan của họ. Biểu hiện trong quá trình sống và LĐ.
+Lý tưởng: Xuất phát từ thực tiễn, nhưng để đạt đc phải có sự nỗ lực lớn, vừa là hiện thực, vừa là tính lãng mạn.
Lý tưởng là biểu hiện tập chung nhất của xu hướng nhân cách, nó có chức năng xđ mục tiêu, chiều hướng phát triển cá nhân, là động lực thúc đẩy. Con người có lý tưởng là người có chiến lược xa, có mục tiêu phù hợp với xh.
+Thế giới quan: cách nhìn nhận tg, các sự vật,…là hệ thống các quan điểm của bản thân về tg xung quanh, xđ phương châm hành động, trả lời các câu hỏi: tôi la ai, sinh ra để làm gì
+Niềm tin: kết tinh của các quan điểm, tri thức, tình cảm, ý chí đc con người thử nghiệm trở thành chân lý bền vững cho mỗi cá nhân.
2.1.2.Tính khí:
Là thuộc tính tâm lý phức tạp của cá nhân biểu hiện cg độ, tiến độ, nhịp độ cảu các hđ tâm lý, thể hiện sắc thái của cử chỉ, cách nói năng của cá nhân.
-Tính khí biểu hiện sự bẩm sinh của hệ thần kinh và đặc điểm khác trong cơ thể con người, nó thuộc yếu tố sinh lý của con người.
-Tính khí hình thành bởi 2 quá trình thần kinh cơ bản là hưng phấn và ức chế.
+Hưng phấn là quá trình các cá nhân đáp lại kích thích của môi trường
+Ức chế là quá trình cá nhân kìm hãm or làm mất các pứng trước những tđ của môi trường.
Hai qtrình có 3 thuộc tính:
.Cường độ: khả năng chịu đựng kích thích
.Cân bằng: sự cân đối của 2 qtrình
.Linh hoạt: sự chuyển hoá của qtrình này sang qtrình khác
Theo Paplop con người có 4 loại tính khí.
(1)Tính khí linh hoạt: là loại người có hệ thần kinh mạnh, qtrình hưng phấn và ức chế mạnh, cân bằng linh hoạt
Ưu điểm: lạc quan, yêu đời, dễ thích nghi với hoàn cảnh, nhiệt tình, sôi nổi, trung thực, tế nhị, dễ gần, dễ mến.
Nhược điểm: hiếu danh, tình cảm và tư duy ko sâu, lập trg it kiên định.
Nhà qtrị nếu biết dung loại ng này thì rất hiệu qả nên use họ vào việc ngoại giao, tiếp xúc nhiều, ko nên phê phán họ gay găt trc nơi đông ng
(2)Tính khí bình thản, điềm tĩnh: có hệ thần kinh mạnh, hưng phấn và ức chế cân bằng nhưng sự chuyển hoá giữa 2 qtrình này ko linh hoạt nên ít năng động và sức ỳ lớn.
Ưu điểm: tư duy sâu sắc, làm việc j cũng tính kĩ, đa mưu, ít mạo hiểm, khi gặp khó khăn bình tĩnh vượt qua, trung thuỷ với bạn bè, ít thay đổi thói quen, khó thích nghi với cái mới, đôi khi bảo thủ.
Công việc thích hợp: Cần sự cẩn trọng, tỉ mỉ, mang tính ổn định và bảo mật như kế toán,…
(3)Tính khí nóng nẩy: người có hệ thần kinh mạnh, ko cân bằng (hưng phấn mạnh hơn ức chế) và linh hoạt.
Ưu điểm: trung thực, thật thà, có j nói ngay, dũng cảm, jám nghĩ jám làm ngay cả những việc khó khăn nguy hiểm, hăng hái nhiệt tình công tác với mọi người.
Nhc điểm: nóng nẩy, hay nổi khùng, khó kiềm chế bản than, nói năng thiếu tế nhị, dễ làm phật ý người khác.
Ko nên phê phán họ nơi đông người, đặc biệt là phê pán gay gắt, chọn khi họ bình tĩnh mới góp ý.
(4)Tính khí ưu tư: có hệ thần kinh yếu, ức chế mạnh hơn hưng pấn, sức chịu đựg yếu.
Loại người này sống đa cảm, dễ xúc động, thuỷ chung nhân hậu, khó thích nghi với MT mới, ngại tiếp xúc, nhút nhát, thg sống nội tâm.
Nên phê bình góp ý, nhắc nhở nhẹ nhàng.
+Người càng lớn tuổi thì sự thể hiện các yếu tố này càng jảm bớt.
2.1.3.Tính cách.
Là những thuộc tính tâm lý phức tạp cảu cá nhân bao gồm 1 hệ thống thái độ của cá nhân đối với các hiện thực, thể hiện trong hệ thống cử chỉ, cách ăng nói tương ứng.
Tính cách mang tính ổn định, bền vững. Nó là sự thống nhất của những nét độc đáo, riêng biệt, điển hình của mõi cá nhân
-Cấu trúc tính cách: phức tạp do gồm hệ thống thái độ, cử chỉ của con người.
+Hthống thía độ thể hiện thong qua: thái độ với tập thể, XH
.Thđộ vưói LĐ
.Thđộ đôí với người
.Thđộ với bản thân
+Hthống cử chỉ, cách nói năng: là biểu hiện bên ngoài của thái độ.
Ng có tính cách tốt thì hệ thống thái độ sẽ tương ứng với cử chỉ, cách nói năng. Thđộ là một nội dung, mặt chủ đạo còn cử chỉ, cách nói năng là biểu hiện bên ngoài.
Trong qtrị, để quản trị tốt, con người phải biết nghe và đánh giá thong qua hđộng, cử chỉ, cách ững xử để có đc cái nhìn chính xác về 1 con người. Đvới nhà qlý phải thể hiện tính cách của mình 1 cách thống nhất, thực hiện lời nói thống nhất vói hành động, cử chỉ…để tạo niềm tin cho nhân viên.
2.1.4.Năng lực:
-Kn: là tổ hợp các thuộc tính cá nhân phù hợp với các yêu cầu cảu 1 hđ nhất định và boả đảm cho hđ đó đạt kết quả cao.
-Các mức độ của năng lực: 4 mức độ
+Năng khiếu: là mầm mống, dấu hiệu ban đầu thuận lợi, phù hợp với 1 hoạt động nào đó. (mang tính bẩm sinh)
+Năng lực: là 1 mđộ nhất định của khả năng con người biểu thị bằng khả năng hình thành có kết quả 1 hđộng nào đó.
àNhững khả năng khá phổ biến. VD: năng lực quản lý, năng lực học tập…
+Tài năng: là mđộ năng lực cao hơn biểu thị sự đạt đc thành tích cao, hình thành 1 cách sang tạo trong hành động nào đó.
+Thiên tài: là mđộ cao nhất cảu năng lực, biểu thị ở mđộ kiệt suất, hoàn chỉnh nhất
-Mqh giữa năng lực:
+Theo qđiểm của Macxit: con ngưòi sinh ra ko có sẵn năng lực đối với 1 hành động nào đó mà chỉ có tư chất.
Năng lực là sự kết hợp giữa các tư chất tự nhiên vốn có của con người thong qua MT, hoàn chảnh và cái tích cực hđ của mỗi các nhân.
Năng lực đc hình thành và phát triển thong qua qtrình học tập rèn luyện, hđộng và phải có sự nỗ lực, khổ luyện. Tư chất chỉ là đk để hình thành nên năng lực.
+Edison: “thiên tài là 10% tư chất còn lại là 90% là do công sức lđộng và mồi hôi nc mắt tạo nên”
2.2.Các qluật tâm lý cá nhân.
2.2.1.Các qluật tâm lý hành vi của con người.
Động cơ là cái bên trong thúc đẩu con người hành động.
Động cơ đc hình thành bởi 3 thành tố: nhu cầu, tình cảm, ý thức.
+Nhu cầu: (nhu cầuà động cơà hành động)
+Ý thức: mọi hành vi của con ngưìư đề tiến hành trên cơ sở ý thức.
+Tcảm: nhiều hành vi xuất phát từ tình cảm, tình cảm thôi thúc con người hành động à để người lđ hoạt động tốt, nhà qtrị phải hình thành động cơ cho họ.
àPhải xem xét trên cả 3 yếu tố NC, ý thức và tcảm của họ (phải GD, đào tạo họ hợp lý)
2.2.2.Quy luật tâm lý lợi ích.
Mọi người đều hđộng trên cơ sở lợi ích. Lợi ích chính là động cơ, động lực cơ bản chi phối hđộng của con người. Lợi ích đc nhìn nhận trên nhiều khía cạnh khác nhau: vật chất, tinh thần, lợi ích trc mắt, lợi ích lâu dài…Ko chỉ qtâm đến lợi ích j mà fải qtâm đến lợi ích thoả đáng thì mới kích thích đc người LĐ
àNhà qtrị fải nhìn nhận k/n lợi ich 1 cách toàn diện để có đc hiệu quả trong ctác qtrị.
2.2.3.Quy luật tâm lý về nhu cầu.
N/c là động lực của con người. Đó là sự thiếu hụt một cái j đó.
Theo quan điểm của Maslowà tháp nhu cầu: gồm 5 bậc nhu cầu chính
(tháp nhu câu 5 bậc từ dưới lên trên: Nc sinh lý, an toàn, xhội, đc tôn trọng, thể hiện)
àNhà qtrị cần thoả mãn những nhu cầu đó để kích thích người LĐ hđ hiệu quả.
Ý nghĩa tháp nhu cầu: Sinh lý là nhu cầu lớn nhất, càng lên cao nhu cầu càng jảm tới bậc thang thể hiện,có thoả mãn đc thì mới tới các nhu cầu khác.
Thực tế khi mua sắm, tiêu dung hàng hoá con người có thể thoả mãn nhiều nhu cầu khác nhau.
Trong qtrị: tạo đk để con ngưòi đc thoả mãn nhiều nhu cầu khác nhau, phải nhìn nhận quan điểm, nhu câu 1 cách toàn diện.
2.3.Đặc điểm tâm lý người mua, người bán
2.3.1.Tâm lý người mua hàng
Khi mua hàng, người mua đều trải qua các bước
+Thông qua nhận thức xđ nhu cầu (xuât phát từ cảm tính, nhận thức, lý tính)
.Cảm tính: nhận thức thống qua các jác quan
.Lý tính: nhận thức có đc thong qua tư duy, phán đóan
+Tâm trạng: thích thú với sp or ngc lại
àNhà qtrị cần qtâm, tạo sự thích thú của khách hàng về sp của mình.
+Ý chí: so sánh, tính toán, đắn đo.
àphải tạo điều kiện để ý chí khách hàng theo đúng logic của mình.
2.4.Một số hiện tượng tl xã hội phổ biến trong tập thể.
2.4.1 Nhóm:
*Nhóm là 1 cộng đồng từ 2 người trở lên giữa họ có sự tương tác ảnh hưởng đến nhau trong một thời gian nhất điịnh và trong quá trình hoạt động
*Phân loại:
-Căn cứ qui mô: phân thành nhóm lớn, nhóm nhỏ
Nhóm lớn là nhóm đông người, quan hệ mọi người không mang tính cá nhân (ko quan hệ trực tiếp nhiều, chỉ qhệ gián tiếp với nhau thông qua các qui định pháp chế….VD: nhóm dân tộc, bộ tộc)
Nhóm nhỏ có số lượng người không đông, trong đó con người tiếp xúc trực tiếp với nhau thường xuyên trong một không gian và thưóig ian nhất định Vdụ: các tổ chức sản xuất, các phòng ban chuyên môn.
-Căn cứ pháp chế xã hội: nhóm chính thức và nhóm không chính thức
Nhóm chính htức là nhóm có cơ cấu tổ chức, mọi người tập hợp quan hệ với nhau theo văn bản của tổ chức qui điịnh(được cơ quan chức năng quyết định thành lập, phẩn bộ quyền hạn và trách nhiệm)
Nhóm không chính thức: dựa trên cơ sở tâm lý(thiện cảm, cùng xu hướng, cùng sở thích…)
Trong nhóm chính thức có thể có nhiều nhóm không chính thức àcó ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến nhóm chính thức và các thành viên.
Nhà quản trị cần biết, quan tâm đến các nhóm không chính thức để có biện pháp tác động tích cực nhằm phát triển các nhóm dó đòng thới góp phần tích cực phát triển nhóm chính thức
2..4.2.Tập thể
*Khái niệm: tập thể là nhóm chính htức, có tổ chức cao, thống nhất thực hiện mục đích chung phù hợp với mục đích xã hội
tập thể lao động là một nhóm người được tập hợp lại trong một tổ chức có tư cách pháp nhân, có mục đích hoạt động chung, có sự phối hợp giữa các bộ phận, các cá nhân để thoả mãn những mục tiêu đề ra
àĐặc điểm: thống nhất về lãnh đạo, mục đích hoạt động chung, về tư tưởng, có sự giúp đỡ lẫn nhau, có kỷ lụât lao động
*Cấu trúc:
a)Chính thức: tổ chức đựơc hình thành trên cơ sở từ qui chế của tổ chức do pháp luật nhà nước ban hành
cấu trúc của tổ chức: nhóm được hình thành trong tập thể bang con đường không chính thức.
VD:cấu trúc chính thức: tổ chức lớp họp; cấu trúc không chính thức: nhóm bạn bè, đồng hương
b)Cấu trúc 4 tầng của tập thể
-Tầng 1: nhóm chủ động, tích cực: những người có ý thức nhất liên kết thành lực lượng lõi cốt trong tập thể
-Tầng 2: nhóm thụ động lành mạnh gồm những người sãn sang thực hiện những yêu càu đề ra nhưng bản thân không tỏ ra có sang kiến ở tâm thế thụ động , chờ đợi
-Tầng 3: nhóm thụ động tiêu cực: gồm những ngowif dửng dưng với lợi ích của tập thể, thời ơ với mục tiêu và nhiệm vụ của tập thể, yêu cầu của lãnh đạoà thường ở tâm thế lảng tránh nghĩa vụ và trách nhiệm
-Tầng4:nhóm tiêu cực chống đối: thườgn hay chông đói các yêu cầu của lãnh đạo và đội ngũ cốt cán, chủ động lôi kéo thành viên khác vào đội ngũ chống đối
2.4.3.Một số hiện tượng tâm lý cần chú ý trong tập thể:
a)Thủ lĩnh: là cá nhân nổi bật trong nhóm không chính thức được các thành viên trong nhóm suy tôn để giữ vai trò điều khiển hoạt động nhóm
-Phân biệt thủ trưởng và thủ lĩnh
thủ trưởng là người đứng đầu 1 tập thể hoặc nhóm chính thức dựa trên qui chế. Vì vậy có thể tồn tại lâu dài kể cả khi thủ trưởng không được các thành viên yêu mến , ủng hộ
thủ lĩnh là người đúng đầu một nhóm không chính thức tồn tại dựa trên quan hệ mang tính tâm lý, tự phát, có thể không bên vững khi không đáp ứng đcj yêu cầu của nhóm. chỉ tồn tại khi mọi người tín nhiệm cùng suy tôn. thủ lĩnh được tín nhiệm tuyệt đốià 1 người lãnh đạo phải vừa là thủ trưởng, thủ lĩnh thì sẽ có uy thế tuyệt đối
-Cơ chế xuất hiện thủ lĩnh:
+Do động cơ chủ quan của cá nhân muốn đứng ở vị trí dẫn đầu hoặc vì lợi ích tập thể, thấy thủ lĩnh đương thời không thoả mãn nhu cầu chung của tập thể nên ngăn chặn xu hướng suy thoái của tập thể
+Khi thủ trưởng không đáp ứng được nhu cầu của tậpp thể thì xuất hiện thủ lĩnh là tất yếu ( thủ trưởng liên tiếp thất bại hoặc yếu kém về mặt nào đó thì cũgn xúât hiện thủ lĩnh. Nó là cơ chế bù trừ, là qui lụât tất yếu nếu thủ trưởng yếu kém)
+Khi số lượng người trong nhóm tăng lên, hình thành những nhóm phức tạp hơn và nhớm sẽ gặp những khó khăn trên đường đạt mục tiêu
*Lưu ý: trong tập thể có thể có nhóm không chính thức và xuất hiện thủ lĩnh. vấn đề này sẽ ảnh hưởng tiêu cực hoặc tích cực đối với tập thể
-Thủ lĩnh xuất hiện là hiện tượng tất yếu, thủ trưởng cần nắm được những năng lực phẩm chất còn thiếu của thủ lĩnh để bổ sung những khiếm khuyết của bản thân, dùng thủ lĩnh để thuyết phục nhóm
-Tìm những thủ lĩnh tốt, bồi dưỡng năng lực phẩm chất cần thiết để trở thành cán bộ quản lý
-Thủ trưởng phải hoàn thiện nhân cách để vừa là thủ trưởng vừa là thủ lĩnh sẽ tạo được uy tín tuyệt đối
-Mỗi cá nhân cùng một lúc tham gia vào nhiều nhóm tổ chức nhiều nhóm chính thức, không chính thức. bản thân của mỗi người lao động phải xác định rõ vị trí, vai trò của mình trong nhóm để phối hợp nhịp nhàng, làm việc tốt
b)Quan hệ nhân cách: toàn bộ những quan hệ công việc qhệ cá nhân trong tập thể tạo nên hệ thong quan hệ liên nhân cách trong tập thể đó. mỗi cá nhân đều tham gia vào 2 mối quan hệ: quan hệ công việc và qhệ cá nhân
những tập thể xác định được quan hệ liên nhân cách đúng đắn thì hiệu quả công viêc sẽ cao, cụ thể trong công việc cần phân biệt rõ rang chức năng , quyền hạn, nhiệm vụ từng thành viên trong tập thể, đặc biệt những người có trách nhiệm quảnlý các bộ phận.
trong quan hệ liên kết, còn có quan hệ cá nhân phức tạp, phong phú , được qui về ba mối quan hệ sau
.Sự thiện cảm với nhau
.Ác cảm với nhau
.Thờ ơ
Xây dựng được mối quan hệ thiện cảm thì hoạt động dẽ dàng hiệu quả cao, dẽ quản lý
mối quan hệ trong tập thể là ác cảm vơớinhau thì khó quản lý, kô làm việc hiệu quả
c)Sự tương hợp nhóm: là sự kết hợp thuận lợi nhất những phẩm chất và năng lực của thành vien trong nhóm đảm bảo sự hài long cá nhân, cũng như hiệu suất hoạt động chung của nhóm được cao
sự tương hợp nhóm có thể là tương đương hoặc bổ sung cho nhau và có thể xét sự tương hợp nay dưới nhiều khía cạnh: tâm lý, thể chất, năng lực
-Về thể chất: chiều cao, sức khỏe, giới tính,…
-Về phẩm chất tâm lý, tính khí, tính cách, xu hưóng
Vận dụng nó để phân nhóm, tổ để thực hiện một công việc nào đó
Ví dụ: trong một nhóm phải có người nóng nảy và điềm tĩnh, người cẩn trọng và nhanh nhẹn để tạo sự hài hoà.
sự tương hợp về năng lực: năgn lực tư duy, quan sát nhận thức, …
một ban lãnh đạo trở thành một êkíp lãnh đạo khi tương hợp về tâm lý, các thành viên phải bổ sung khiếm khuyết cho nhau. Trong đó người ta hợp về xu hướng và tính cách là quan trọng nhất. ban lãnh đạo có sự tương hợp tốt thị hoạt động tốt và ngược lại. khi phân chia nhóm nên chú ý đến sự tương hợp về xu hướng và tính cách.
d)Bầu không khí trong tập thể: là trạng thái tâm lý cảu tập thể, thể hiễn sự phối hợp tâm lý xã hội,sự tương tác giữa các thành viên và mức độ dung hợp các đặc đỉêm tâm lý trong quan hệ liên nhân cách của họ
bâu không khí tâm lý xã hội tồn tại khách quan trong tập thể.
-Các đặc điểm bầu khôoog khí tots đẹp
+Sự tiếp xúc thoải mãi giữa các thành viên, mọi người được tự do tư tưởng, kỉ luật không phải là bắt buộc mà là nhu cầu
+Có nhiều cuộc trao đổi ý kiến, thảo luận về các vấn đề khác nhau, chủ yếu xoay quanh vấn đề xây dựng tập thể vững mạnh
+Mục đích hoạt động của tập thể, được mọi người hiểu rõ và nhất trí
+Mọi người tôn trọng và giúp đõ nhau trong lao đông sang tạo
+Trách nhiệm của từng người trong tập thể được xác định rõ rang, đúng đắn, mỗi người phải ra sức làm tròn nhiệm vụ của mình
+Sự nhận xét phê bình mang tính xây dựng ko mang tính đã kích , soi mói
+Người lãnh đạo vừa là lãnh đạo vừa là thủ lĩnh, khi vắng mặt tập thể vẫn hoạt đọng bình thường
+Không có hiện tượng cán bộ công nhân viên bất mãn xin chuyển nơi khác
+Năng súât lao đọng và hiệu súât công tác của tập ther cao
+Những người mới đến nhanh chóng hoà nhập vào tập thể cảm thấy hài long vì được làm việc trong tập thể ấy
*Biện pháp xây dựng bầu không khí tốt đẹp trong tập thể.
+Bầu không khí tâm lý phụ thuộc điều kiện bên ngoài và bên trong tập thể, trong đó có điều kiênj sống và làm việc nên nhà lãnh đạo cần tạo điều kiện làm việc tốt nhát cho người lao đọng, nơi làm việc đảm bảo vệ sinh, thẩm mỹ, …
+Cần quan tâm đến mối quan hệ lien nhân cách trong tập thể, đặc biệt xây dựng các mối quan hệ chính thức trong công việc một cách đúng đắn khoa học
+Thường xuyên quan tâm, duy trì điều chỉnh kịp thời, khách quan các mối quan hệ chính thức, chú trọng đúng mức các quan hệ không chính thức
+Cần hiểu rõ nguyên nhân, nguyện vọng, động cơ, thái độ từng người, phát huy sức mạnh của họ, nhanh chóng phát hiện mâu thuẫn nảy sinh trong tập thể, giải quyết mâu thuẫn thấy tình đạt lý
+Thực hiện dân chủ hoá các hoạt động tập thể doanh nghiệp, thu hút đông đảo cán bộ công nhân viên chức tham gia các hoạt động tập thể, quyết điịnh quản lý,
+Công khai hóa hoạt động của bộ máy quản lý, đặc biệt là thủ trưởng
+Đối xử công bằgn, đánh giá khách quan tới mọi người trong tập thể
+Phân công lao động hợp lý, duy trì quy định trong tập thể
+Người lãnh đạo không ngừng hoàn thiện nhân cách, phong cách lãnh đạo để đáp ứng nhu cầu tập thể
e)Dư luận tập thể: là hiện tượng tâm lý xã hội, biểu thị thái độ phán xét, đánh giá của quần chúng về các vấn đềmà họ quan tâm
-Đặc điềm:
+Dư luận có tính chất công chúng. nó có quan hệ chặt chẽ với các quyền lợi cá nhân và nhóm xã hội (càng liên hệ chặt chẽ thái độ dư luận càng nhanh)
+Dư luận xã hội dễ thay đổi
+Dư luận xã hội có tác dụng nhất định đối với xã hội (dư luận xã họi mở ra cho con người, và dư luận luôn là sức mạnh của thời đại)
*Các giai đoạn hình thành dư luận
-Giai đoạn 1: xuất hiẹn những sự kiện, hiện tượng được nhiều người chứng kiến, trao đổi thong tin về nó, nảy sinh các suy nghĩ về nó.
người lãnh đạo nhạy bén phải nắm được du luận ngay ở giai đoạn đầu này. (Nếu là dư luận xấu thì phài ngăn chặn ngay)
-Giai đoạn 2: có sự trao đổi giữa người này với người khác về cảm nghĩ, ý kiến, quan điểm và phán đoán của họ đối vơớinhững sự kiện đã xảy raàcó sự biến chuyển từ ý thức cá nhan sang ý thức xã hội
-Giai đoạn 3:những ý kiến khác nhau được thống nhất lại xung quanh các quan điểm cơ bản trên cơ sở đó hình thành nên sự phán xét, đánh giá chung(ủng hộ hoặc phản đối)
-Giai đoạn 4: có sự thống nhất giữa quan điểm ý thức và hành động hình thành nên dư luận chung và có thể tạo ra sự thay đổi nào đó. Đây là giai đoạn phát triển cao nhất của dư luận.
Người lãnh đạo giỏi phải biết quản lý dư luận càng sớm càng tốt, tốt nhất là ở giai đoạn 1 và 2 để có định hướng điều chỉnh dư luận theo xu hướng tốt
Lưu ý: Ko đc dập tắt dư luận or buông trôi.
*Chức năng của dư luận XH
-Chức năng điều tiết các mqh trong tập thể trên cơ sở đánh giá, phán xét các sự kiện, hiện tượng. Nên thông qua dư luận XH sẽ đưa ra các chuẩn mực, hướng dẫn những việc nên làm để làm cho truyền thống, phong tục đã hình thành phát huy những ảnh hưởng của mình trong xh.
-Chức năng giáo dục con người (nhiều khi mạnh hơn cả phương pháp hành chính do nó chi phối ý thức cá nhân, dư luận xh có thể động viên, khuyến khích, phê phán, công kích những biểu hiện đạo đức, hành vi cá nhân của nhóm người trong XH và còn phòng ngừa những hành vi phạm pháp, buộc các cá nhân phải làm theo các chuẩn mực xh.
-Chức năng kiểm soát:
Dư luận xh có vai trò kiểm soát thong qua sự phán xét, đánh giá, giám sát các hđ của tổ chức xh, lãnh đạo các nhóm dân cư và từng cá nhân tạo sức ép lớn trc những hđ tiêu cực
-Chức năng tư vấn, khuyến cáo các cơ quan cấp trên giải quyết các vấn đề lien quan đến cộng đồng.
f,Mâu thuẫn, xung đột trong tập thể
*Kn, bản chất:
-Mâu thuẫn sẽ làm nảy sinh dư luận (ko phải mọi mâu thuẫn đều tạo ra dư luận) theo triết học: bất kì 1 sự vật, hiện tượng nào đề tồn tại trong nó mâu thuẫn, quá trình giải quyết mâu thuẫn đó chính là quá trình làm cho sự vật hiện tượng phát triển.
-Xung