Sựcânbằngchi tiêuvàthunhập
Mỗikhoảnchi tiêucủangười muahàngchính
làthunhậpcủangười bán. Tínhtoànbộnền
kinhtế:
Tổngthunhập= Tổngchi tiêu
Sựcânbằngchi tiêu, thunhậpvàgiátrịsản
lượng
Tổng thu nhập = Tổng chi tiêu = Giá trịsản 
lượng (GDP)
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                 19 trang
19 trang | 
Chia sẻ: maiphuongtt | Lượt xem: 3355 | Lượt tải: 3 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đo lường sản lượng quốc gia - Th.S Lê Thị Kim Dung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 
Sli
de 
1 
Chương 2
Đo lường sản lượng quốc gia
Th. S Lê Thị Kim Dung
Sli
de 
2 
Sự cân bằng chi tiêu và thu nhập
Mỗi khoản chi tiêu của người mua hàng chính
là thu nhập của người bán. Tính toàn bộ nền
kinh tế:
Tổng thu nhập = Tổng chi tiêu
Sli
de 
3 
Sự cân bằng chi tiêu, thu nhập và giá trị sản
lượng
Tổng thu nhập = Tổng chi tiêu = Giá trị sản 
lượng (GDP)
2 
Sli
de 
4 
Luồng Chu Chuyển Minh họa sự Cân bằng Chi tiêu và 
Thu nhập
Chi tiêuDoanh 
thu
Thu nhập
= Luồng nhập lượng và xuất lượng = Luồng tiền
•HGĐ bán
•DN mua
THỊ TRƯỜNG
YẾU TỐ SX
•DN bán
•HGĐ mua
THỊ TRƯỜNG
HÀNG HÓA D ỊCH VỤ
Bán hàng 
hóa và dịch 
vụ
Mua hàng 
hóa và dịch 
vụ
Các yếu 
tố sản 
xuất
Thù lao, Tiền thuê, Lợi 
nhuận
Lao động, đất 
đai, vốn liếng
DOANH NGHIỆP
• Sản xuất và bán hàng hóa
và dịch vụ
• Thuê và sử dụng các yếu tố
sản xuất
HỘ GIA ĐÌNH
• Mua và tiêu dùng hàng hóa
và dịch vụ
• Sở hữu và bán các yếu tố
sản xuất
Sli
de 
5 
Chi tiêu bằng thu nhập
Bốn luồng thu nhập của doanh nghiệp:
– Chi tiêu cho tiêu dùng (C: Household 
Consumption)
– Đầu tư (I: Investment)
– Mua hàng hoá và dịch vụ của chính phủ (G: 
Government spending)
– Xuất khẩu ròng (NX: Net Export)
Thu nhập = Chi tiêu 
Y = C + I + G + NX
Sli
de 
6 
Hộ gia đình
• Luồng chảy vào là thu nhập (Y)
• Các luồng chảy ra là:
– Chi tiêu cho tiêu dùng (C)
– Tiết kiệm (S)
– Thuế ròng (T)
• Y = C + S + T
3 
Sli
de 
7 
Hộ gia đình
• thu nhập khả dụng = thu nhập – thuế ròng
• Thuế ròng = thuế – các khoản chuyển 
nhượng 
• Thu nhập khả dụng (DI hoặc YD: disposable 
income) = Y + các khoản chuyển nhượng –
thuế
• DI = chi tiêu cho tiêu dùng (C) + Tiết kiệm (S) 
Sli
de 
8 
Các khoản bơm vào và các khoản rút ra (rò rỉ)
• Một khỏan rò rỉ khỏi dòng luân chuyển là tiền 
mà các hộ gia đình nhận được nhưng không 
trở lại các hãng.
• Một khỏan bơm vào là tiền chảy đến các 
hãng mà không bắt nguồn từ các hộ gia đình.
Sli
de 
9 
Các khoản bơm vào và các khoản rút ra (rò
rỉ)
• Từ các khoản thu chi của doanh nghiệp:
– Y = C + I + G + NX
– NX = EX – IM
– Y = C + I + G + EX – IM (1)
• Từ các khoản thu chi của hộ gia đình:
Y = C + S + T (2)
• Từ (1) và (2) ta có:
– I + G + EX – IM = S + T 
– I + G + EX = S + T + IM
Các khoản bơm vào luồng chu chuyển bằng các khoản rút 
ra từ luồng chu chuyển.
4 
Sli
de 
10 
Tổng sản lượng nội địa (GDP: Gross Domestic 
Product)
Tổng sản lượng nội địa (GDP) là tổng giá trị thị
trường của sản lượng quốc gia. Đó chính là 
gía trị thị trường của tất cả các hàng hoá và 
dịch vụ cuối cùng được sản xuất trong một 
đơn vị thời gian bởi các yếu tố sản xuất của 
một quốc gia.
Sli
de 
11 
Tổng sản lượng nội địa (GDP: Gross Domestic 
Product)
• GDP chỉ tính
• – giá trị hàng hoá và dịch vụ cuối cùng 
không bao gồm sản phẩm trung gian.
• – giá trị hàng hoá và dịch vụ sản xuất 
ra trong một giai đoạn
• – giá trị hàng hoá và dịch vụ sản xuất 
ra trong lãnh thổ của một nước bất chấp ai 
sở hữu
Sli
de 
12 
Hàng hóa và dịch vụ cuối cùng
• Hàng hóa và dịch vụ cuối cùng: được người sử
dụng cuối cùng mua. Đó là các hộ gia đình mua 
hàng tiêu dùng hoặc các hãng mua hàng tư bản 
như máy móc.
• Sản phẩm trung gian: những bán thành phẩm, 
đóng vai trò đầu vào và được sử dụng hết trong 
quá trình sản xuất tiếp theo. 
• Giá trị gia tăng : sự gia tăng giá trị của hàng hóa 
do quá trình sản xuất tạo ra.
5 
Sli
de 
13 
Bảng: Giá trị gia tăng trong việc sản
xuất một lít xăng (con số giả định)
Giai đọan sản xuất Doanh thu Giá trị gia tăng
(1) Khoan 5000 5000
(2) Lọc 6500 1500
(3) Vận chuyển 8000 1500
(4) Bán lẻ 10000 2000
Tổng giá trị gia tăng 10000
Khi tính GDP: có thể tính tổng giá trị gia tăng của
tất cả các giai đọan trong quá trình sản xuất hoặc
tính doanh thu của giai đọan cuối cùng.
Sli
de 
14 
Không tính vào GDP
• Hàng hóa cũ: vì nó đã được tính khi mới sản xuất. 
• Việc mua bán chứng khoán. Tuy nhiên, phí cho 
người môi giới khi mua bán chứng khoán được 
tính vào GDP.
• Sản lượng do công dân trong nước sản xuất ở
nước ngoài vì GDP là giá trị sản lượng được sản 
xuất ra trong phạm vi một nước.
Sli
de 
15 
Tổng sản phẩm quốc dân hay tổng thu nhập 
quốc dân (GNP: Gross National Product hay 
GNI: Gross National Income)
• là tổng giá trị thị trường của tất cả các hàng hoá và 
dịch vụ do công dân một nước tạo ra trong một 
khoảng thời gian, không tính đến sản phẩm được 
sản xuất ở đâu.
• GNP = GDP + NIA (net income from abroad: thu 
nhập tài sản ròng từ nước ngoài)
6 
Sli
de 
16 
GDP và GNP
• Tổng sản phẩm trong nước (GDP)
– Đo lường sản lượng được sản xuất trong
phạm vi lãnh thổ một nước.
• Tổng sản phẩm quốc dân (GNP)
– Đo lường tổng thu nhập của công dân một
nước
• GNP = GDP + thu nhập ròng từ nước ngoài
Sli
de 
17 
GNP đo lường và không đo lường gì
• Chú ý:
– Cần phân biệt giá trị thực và giá trị danh nghĩa
– Sự thay đổi dân số
– GNP không tính hết được tất cả mọi thứ đóng 
góp vào phúc lợi kinh tế
Sli
de 
18 
Ba phương pháp tính GDP
• Chi tiêu
– Tổng các khỏan chi tiêu trong nền kinh tế
– Y = C + I + G + X - Z
• Thu nhập
– Tổng các khoản thu nhập từ việc cung cấp các yếu 
tố sản xuất
– Tiền công, lợi nhuận v.v ....
• Sản lượng
– Tổng sản lượng (giá trị gia tăng) của nền kinh tế
7 
Sli
de 
19 
Phương pháp chi tiêu
GDP = C + I + G + (EX – IM)
• cộng tất cả số tiền đã mua các sản phẩm cuối cùng 
trong một khoảng thời gian nhất định.
• Có bốn loại chi tiêu chính:
– Chi tiêu cho tiêu dùng cá nhân (C)
– Tổng đầu tư nội điạ tư nhân (I).
– Tiêu dùng và tổng đầu tư chính phủ (G)
– Xuất khẩu ròng (EX-IM).
Sli
de 
20 
Chi tiêu cho tiêu dùng cá nhân (C)
• đây là một thành tố quan trọng của GDP: chi tiêu 
của người tiêu dùng cho hàng hoá và dịch vụ.
• Có ba loại chi tiêu cho tiêu dùng là: 
– hàng lâu bền 
– hàng mau hỏng 
– dịch vụ.
Bảng: Các thành tố của GDP, 1999: phương pháp chi
tiêu
Sli
de 
21 
Tỷ đô la Phần trăm 
của GDP
Tổng sản phẩm quốc nội 9,299.2 100.0
Chi tiêu cho tiêu dùng cá nhân (C) 6,268.7 67.4
Hàng lâu bền 761.3 8.2
Hàng mau hỏng 1,845.5 19.8
Dịch vụ 3,661.9 39.4
Tổng đầu tư nội địa tư nhân (I) 1,650.1 17.7
Phi bất động sản 1,203.1 12.9
Bất động sản 403.8 4.3
Sự thay đổi hàng hoá tồn kho 43.3 0.5
Tiêu dùng và tổng đầu tư chính phủ (G) 1,634.4 17.6
Trung ương 568.6 6.1
Các địa phương 1,065.8 11.5
Xuất khẩu ròng (EX – IM) -254.0 -2.7
Xuất khẩu (EX) 990.2 10.6
Nhập khẩu (IM) 1,244.2 13.4 
8 
Sli
de 
22 
Tổng đầu tư nội địa tư nhân (I)
• việc mua nhà cửa và máy móc thiết bị mới, hàng 
tồn kho bởi khu vực tư nhân (không phải chính 
phủ). 
• Ba thành tố của tổng đầu tư tư nhân:
– Đầu tư vào phi bất động sản:
– Đầu tư vào bất động sản:
– Sự thay đổi trong hàng hóa tồn kho:
Sli
de 
23 
Tổng đầu tư nội địa tư nhân (I)
• Khấu hao: lượng giá trị bị giảm đi của tài sản trong 
một đơn vị thời gian.
• Tổng đầu tư: tổng giá trị của tất cả các hàng tư
bản mới được sản xuất trong một đơn vị thời gian 
(máy móc, thiết bị, nhà xưởng và hàng tồn kho)
• Đầu tư ròng: tổng đầu tư trừ khấu hao. 
In = I - De
Sli
de 
24 
Chi tiêu và tổng đầu tư chính phủ (G)
• Chi chuyển nhượng của chính phủ (phúc lợi xã hội, 
trợ cấp thương binh . . .) không tính vào G.
• Lãi suất trả cho các khoản nợ của chính phủ cũng 
được tính vào chi chuyển nhượng, chúng không 
được tính vào GDP.
9 
Sli
de 
25 
Xuất khẩu ròng (EX – IM) 
Là chênh lệch giữa giá trị xuất khẩu và giá trị nhập 
khẩu. 
Sli
de 
26 
Phương pháp thu nhập
GDP = W + R + i + Pr + Ti + De
GDP = thu nhập quốc dân + khấu hao + (thuế gián
tiếp - trợ cấp) + thu nhập ròng của các yếu tố đối
với nước ngoài.
Thu nhập quốc dân (TNQD): tổng thu nhập có được
từ các yếu tố sản xuất sở hữu bởi công dân một
nước
Sli
de 
27 
Phương pháp thu nhập
GDP = W + R + i + Pr + Ti + De
TNQD gồm:
• Lương của người lao động: gồm lương và nhiều 
loại phụ cấp khác
• Thu nhập của người kinh doanh cá thể
• Thu nhập doanh nghiệp
• Lãi ròng: lãi do doanh nghiệp trả.
• Tiền thuê: 
• Khấu hao: tại sao phải cộng khấu hao vào? 
10 
Sli
de 
28 
Phương pháp thu nhập
GDP = W + R + i + Pr + Ti + De
• Thu nhập quốc dân: thu nhập từ các yếu tố
sản xuất sở hữu bởi công dân một nước. 
GDP là sản lượng được sản xuất trong lãnh 
thổ một nước.
Sli
de 
29 
Phương pháp thu nhập
GDP = W + R + i + Pr + Ti + De
• Chênh lệch giữa thu nhập quốc dân và GDP:
– Thu nhập từ nước ngoài của công dân trong nước
– Thu nhập của người nước ngoài trên lãnh thổ một 
nước đang tính GDP
• Khoản khác: chi chuyển nhượng giữa các doanh 
nghiệp và sai số thống kê.
Sli
de 
30 
Bảng: Các thành tố của GDP, 1999: Phương pháp thu nhập
Tỷ đô la Phần trăm 
của GDP
Toång saûn phaåm quoác noäi
Thu nhaäp quoác daân
Löông cuûa ngöôøi lao ñoäng
Thu nhaäp cuûa ngöôøi kinh doanh caù theå
Thu nhaäp doanh nghieäp 
Laõi roøng
Tieàn thueâ
Khaáu hao
Thueá giaùn tieáp tröø ñi caùc khoaûn trôï caáp
Thu nhaäp roøng cuûa caùc yeáu toá 
Khoaûn khaùc 
9,299.2
7,469.7
5,299.8
663.5
856.0
507.1
143.4
1,161.0
689.7
11.0
-32.2
100.0
80.3
57.0
7.1
9.2
5.5
1.5
12.5
7.4
0.1
-0.3 
11 
Sli
de 
31 
Giá yếu tố sản xuất và giá thị trường
Khi sử dụng phương pháp chi tiêu để tính GDP, ta 
cộng chi phí của các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng.
Sli
de 
32 
Phương pháp sản xuất
• Tính GDP bằng cách cộng giá trị gia tăng của tất cả
các doanh nghiệp trong nền kinh tế.
GDP = ΣVAi
• Giá trị gia tăng bằng giá trị xuất lượng của doanh
nghiệp trừ đi giá trị nhập lượng mua từ các doanh
nghiệp khác
Sli
de 
33 
GIÁ VÀ LẠM PHÁT
• Chỉ số gía để đo lường mức giá trung bình. 
– kỳ gốc
– Kỳ hiện tại
• Bảng: Tính toán chỉ số giá
12 
Sli
de 
34 
Hàng 
hóa
Số 
lượng
1990 (kỳ gốc) 1991 (kỳ hiện tại)
Giá Chi phí Giá Chi phí
Video
Một lốc 
6 lon 
nước 
ngọt
4
2
$6,00
$3,00
$24,00$
6,00
$6,75$$
4,20
$27,00
$8,40
$30,00 $35,40
Chỉ số giá năm 1991 = ($35.40 / $30.00) x 100 = 118
Sli
de 
35 
GIÁ VÀ LẠM PHÁT
hai loại chỉ số giá được sử dụng : chỉ số giá tiêu 
dùng và chỉ số giảm phát GDP
Sli
de 
36 
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
• đo lường giá trung bình của những hàng hoá và 
dịch vụ thường được tiêu dùng bởi một gia đình 
Việt Nam ở thành thị.
00
01
qp
qp
CPI
Σ
Σ
=
13 
Sli
de 
37 
Các 
món 
trong rổ 
hàng
Năm gốc Năm hiện tại
Số 
lượn
g
Giá Chi phí Giá Chi phí 
với số 
lượng 
năm gốc
Cam 
Cắt tóc
Xe bus
Tổng 
chi tiêu
5 túi
6
200
$0,08/ túi 
$11,00 lượt
$0,70 lượt
$4.00
$66.00
$140.00
$210
$1.20
$12.50
$0.75
$6.00
$75.00
$150.00
$231.00
CPI = ($210 / $210) x 100 = 100 ($231.00/ $210.00) x 100 = 
110
Sli
de 
38 
Chỉ số điều chỉnh GDP (chỉ số giảm phát 
GDP)
đo lường giá trung bình của tất cả các loại hàng hoá
và dịch vụ được tính trong GDP .
10
1
qp
qGDP
Σ
Σ
= 1
pdeflator 
Sli
de 
39 
Bảng: GDP danh nghĩa, GDP thực và chỉ
số điều chỉnh GDP
Kỳ hiện tại Kỳ gốc
Số 
lượng
Giá Chi phí Giá Chi phí
Cam
Máy vi 
tính
Viết
4240
5
1060
$1,05
$2100 
$1
GDP danh 
nghĩa
$4452
$10500
1060
$16012
$1
$2000
$1
GDP thực
$4240
$10000
$1060
$15300
Chỉ số điều chỉnh GDP = ($16012 / $15300) x 100 = 104.7
14 
Sli
de 
40 
Chỉ số điều chỉnh GDP
• GDP danh nghĩa: GDP tính theo giá hiện tại--còn 
được gọi là GDP theo giá hiện hành hay GDP không 
điều chỉnh.
• GDP thực: GDP tính theo giá kỳ gốc.
• GDP thực = GDP danh nghĩa : Chỉ số giá (theo tỷ lệ
phần trăm)
Sli
de 
41 
Tóm tắt Hạch toán thu nhập quốc dân
GNP
theo
giá thị 
trường
(cũng là
GNI theo
giá thị 
trường)
GDP
Theo
giá
Thị 
Trường
NIA
C
X - I
I
NIA
G
NNP
Theo
Giá 
Thị 
Trường
Khấu hao
Thu 
Nhập
Quốc 
Dân
(NI)= NNP
Theo giá
Cơ bản
Thuế 
Gián thu
Tiền công 
Và
Tiền
lương
Thu nhập tự 
Hành nghề
Lợi nhuận,
Tiền thuê
Sli
de 
42 
TỪ GDP ĐẾN THU NHẬP KHẢ DỤNG CÁ 
NHÂN
Bảng: GDP, GNP, NNP, Thu nhập quốc dân, Thu nhập
cá nhân, và Thu nhập khả dụng cá nhân, 1999
15 
Sli
de 
43 
Ñoâ-la (tyû)
GDP
Cộng: thu từ các yếu tố sản xuất xuất ra nước ngoài
Trừ: chi cho các yếu tố sản xuất nhập từ nước ngoài
Bằng : GNP
Trừ: khấu hao
Bằng : sản phẩm quốc dân ròng (NNP)
Trừ: thuế gián tiếp trừ trợ cấp 
Bằng: thu nhập quốc dân
Trừ: lợi nhuận doanh nghiệp trừ cổ tức
Trừ: chi bảo hiểm xã hội 
Cộng: thu nhập từ lãi khi cho chính phủ và người tiêu dùng 
vay
Cộng: chi chuyển nhượng cho các cá nhân
Bằng: thu nhập cá nhân
Trừ: thuế cá nhân
Bằng: thu nhập khả dụng cá nhân
9299.2
+305,9
-316,9
9288,2
-1161,0
8127,1
-675,5
7,469,7
-485,7
-662,1
+456,6
+1011,0
7789,6
-1152,0
6637,7
Sli
de 
44 
TỪ GDP ĐẾN THU NHẬP KHẢ DỤNG 
CÁ NHÂN
• Sản phẩm quốc dân ròng (NNP): tổng sản phẩm 
quốc dân trừ đi khấu hao; chính là tổng sản phẩm 
quốc gia trừ đi lượng tiền cần thiết để duy trì 
lượng hàng hoá tư bản .
Sli
de 
45 
TỪ GDP ĐẾN THU NHẬP KHẢ DỤNG 
CÁ NHÂN
• Thu nhập cá nhân: tổng thu nhập của các hộ gia 
đình. Bằng (thu nhập quốc dân) trừ (lợi nhuận 
doanh nghiệp trừ cổ tức) trừ (chi cho bảo hiểm xã 
hội) cộng (thu nhập từ lãi khi cho chính phủ và hộ
gia đình vay) cộng (chi chuyển nhượng mà các hộ
gia đình nhận). 
• Thu nhập của hộ gia đình sau khi trả thuế và bảo 
hiểm xã hội nhưng trước khi trả thuế thu nhập cá 
nhân.
16 
Sli
de 
46 
TỪ GDP ĐẾN THU NHẬP KHẢ DỤNG 
CÁ NHÂN
Thu nhập khả dụng cá nhân hay thu nhập sau 
thuế: thu nhập cá nhân trừ đi thuế thu nhập 
cá nhân. Đó là lượng tiền mà hộ gia đình chi 
tiêu hay tiết kiệm.
Sli
de 
47 
TỪ GDP ĐẾN THU NHẬP KHẢ DỤNG 
CÁ NHÂN
• Tiết kiệm cá nhân: số tiền còn lại của thu 
nhập khả dụng sau khi chi tiêu trong một thời 
gian nhất định.
• Tỷ suất tiết kiệm cá nhân: tỷ lệ phần trăm thu 
nhập cá nhân được tiết kiệm. Nếu tỷ lệ tiết 
kiệm cá nhân thấp, hộ gia đình chi tiêu nhiều 
so với thu nhập; nếu tỷ lệ này cao, hộ gia 
đình chi tiêu thận trọng.
Sli
de 
48 
Các hạn chế của GDP
• GDP không kể đến các yếu tố quan trọng tạo nên 
một cuộc sống thoải mái, ví dụ như không bị khủng 
bố, ngược đãi, hành hạ; quyền công dân; cơ hội 
được học hành, chữa bệnh, việc làm.
• Không phản ảnh về mức độ giảm tội ác.
• Thời gian nghỉ ngơi.
• Hoạt động phi thị trường và việc làm trong nhà.
•
17 
Sli
de 
49 
Các hạn chế của GDP
• Mức độ ô nhiễm.
• GDP không phân biệt trường hợp phần lớn sản 
lượng lọt vào tay một số ít người và trường hợp 
sản lượng được chia đều cho tất cả mọi người.
• GDP cũng không tính đến loại hàng hoá nền kinh 
tế sản xuất ra
Sli
de 
50 
Các yếu tố cần tính đến khi dùng GDP để so sánh 
mức sống giữa 2 nước
• Cần sử dụng cùng một phương pháp ⇨ chuyển 
đổi GDP của một quốc gia tính bằng đơn vị tiền tệ
của họ sang đơn vị tiền tệ chung dùng để so sánh 
(ví dụ đô-la)
• Lọai trừ lạm phát ⇨ so sánh GDPthực.
Sli
de 
51 
Nền kinh tế ngầm
một phần của nền kinh tế trong đó các giao dịch 
diễn ra và thu nhập được tạo ra mà không 
được báo cáo và do vậy không được tính 
trong GDP.
18 
Sli
de 
52 
GDP hoặc GNP bình quân đầu người
GDP hay GNP của một quốc gia chia cho dân số
Sli
de 
53 
Các phương pháp khác để đo lường mức 
sống ởmột nước
• Đo lường phúc lợi kinh tế (measure of 
economic welfare: MEW)
• Chỉ số phát triển con người (Human 
Development Index: HDI)
Sli
de 
54 
Đo lường phúc lợi kinh tế (measure of 
economic welfare: MEW)
Cách tính MEW?
GNP – De = NNP
Cộng vào NNP:
• Thời gian nhàn rỗi
• Hàng hóa và dịch vụ phi thị trường như công việc 
trong nhà và các họat động kinh tế ngầm.
• Các tiện nghi công cộng như đường sá và công viên
19 
Sli
de 
55 
Đo lường phúc lợi kinh tế (measure of 
economic welfare: MEW)
TRỪ RA KHỎI NNP:
• “những điều đáng tiếc” như chi phí quốc phòng
• “những cái xấu” như ô nhiễm
• Ích lợi của giáo dục (lý do: ích lợi sẽ xuất hiện sau, 
khi năng suất lao động và thu nhập tăng lên, nếu 
cộng vào bây giờ là tính trùng)
Sli
de 
56 
Đo lường phúc lợi kinh tế (measure of 
economic welfare: MEW)
Khó khăn lớn nhất khi dùng MEW là việc có được 
những ước tính đáng tin cậy của những khỏan mục 
bao gồm trong MEW. Vì vậy, cho đến nay nó vẫn 
chưa được các tổ chức thống kê của các chính phủ
trên thế giới thừa nhận.
Sli
de 
57 
Chỉ số phát triển con người (HDI)
• Cách tính này rộng hơn GDP.
• HDI quan tâm đến các khả năng của con người, vì
vậy nó tính đến việc không bị khủng bố, ngược đãi, 
hành hạ; quyền công dân; cơ hội được học tập, 
chữa bệnh và làm việc; tuổi thọ.