1. Khái niệm và đặc điểm ODA
-Khái niệm: ODA là tên viết tắt của Official Development Assitance -Hỗ trợ phát triển chính thức hay Viện trợ phát triển chính thức.
-Đặc điểm: -Có tính ưu đãi của các nước phát triển, các tổ chức quốc tế đối với các nước đang và kém phát triển
-Thường kèm theo các điều kiện ràng buộc nhất định
-Có khả năng gây nợ
18 trang |
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 3008 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Dòng vốn ODA vào Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Dòng vốn ODA vào Việt Nam
Thành viên nhóm 7
Ngô Hữu Hoàng Long
Vũ Văn Duy
Nguyễn Công Toàn
Nguyễn Minh Sơn
Phạm Văn Luật
Nguyễn Đình Tuấn
Lê Thị Ngọc Mai
Đỗ Hà Dung
Trịnh Thị Ngọc Ánh
Nguyễn Thị Phượng
Mã Thị Túy
Dòng vốn ODA vào Việt Nam
Outline
• 1.Khái niệm, bản chất và đặc điểm
• 2.Các hình thức của ODA
I.Lý luận chung về ODA
• 1.Quy trình tiếp nhận và sử dụng vốn ODA
• 2.Thành tựu
• 3.Hạn chế
II.Thực trạng sử dụng dòng vốn ODA ở ViệtNam
• 1.Xu hướng ODA vào ViệtNam
• 2.Định hướng thu hút và sử dụng ODA
• 3.Một số giải pháp và Kết luận
III.Xu hướng thu hút và sử dụng ODA ở ViệtNam
I. Lý luận chung về ODA
1. Khái niệm và đặc điểm ODA
- Khái niệm: ODA là tên viết tắt của Official
Development Assitance - Hỗ trợ phát triển chính
thức hay Viện trợ phát triển chính thức.
- Đặc điểm: - Có tính ưu đãi của các nước phát
triển, các tổ chức quốc tế đối với các nước đang và
kém phát triển
- Thường kèm theo các điều kiện
ràng buộc nhất định
- Có khả năng gây nợ
I. Lý luận chung về ODA
2. Các hình thức của ODA
1.Theo hình thức
cung cấp (tính
chất)
• Không hoàn lại
• Vay ưu đãi
• Vay hỗn hợp
2.Theo phương
thức cung cấp
(cách thức)
• Hỗ trợ dự án
• Hỗ trợ phi dự án
• Chương trình
3.Theo nhà tài trợ
(nguồn)
• Song phương
• Đa phương
4.Theo mục đích
• Hỗ trợ cơ bản
• Hỗ trợ kỹ thuật
5.Theo điều kiện
• Không ràng buộc
• Có ràng buộc
II. Thực trạng sử dụng dòng vốn ODA ở
Việt Nam
1. Thành tựu:
1.1. Quy mô:
- Tháng 11 – 1992, chính phủ Nhật Bản tuyên bố
nối lại ODA cho Việt Nam, tiếp sau đó là hội nghị về
viện trợ dành cho Việt Nam diễn ra tại Paris dưới sự
chủ trì của WB đã mở ra cơ hội cho Việt Nam …
- Cho đến nay, là một trong những nước thu hút
được rất nhiều vốn ODA
II. Thực trạng sử dụng dòng vốn ODA ở
Việt Nam
1.2. Cơ cấu
15,66%
21,78%
28,06%
9,17%
8,90%
3,32% 13,11%
Nông nghiệp và phát triển nông thôn kết hợp xóa đói giảm nghèo
Năng lượng và công nghiệp
Giao thông vận tải, bưu chính viễn thông
Cấp, thoát nước và phát triển đô thị
Y tế, giáo dục đào tạo
Môi trường, khoa học kỹ thuật
Các ngành khác
II. Thực trạng sử dụng dòng vốn ODA ở
Việt Nam
2. Hạn chế
2.1. Nhận thức về ODA
- Những nhận thức sai lệch:
+ ODA là cho không
+ Trách nhiệm trả nợ thuộc về chính phủ.
II. Thực trạng sử dụng dòng vốn ODA ở
Việt Nam
2.2. Tốc độ giải ngân:
BIỂU ĐỒ CAM KẾT, KÝ KẾT, GIẢI NGÂN
TỪ 1993 – 2008
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
19
93
19
94
19
95
19
96
19
97
19
98
19
99
20
00
20
01
20
02
20
03
20
04
20
05
20
06
20
07
20
08
Năm
Tri ệ
U
SD
Cam kết
Ký kết
Giải ngân
II. Thực trạng sử dụng dòng vốn ODA ở
Việt Nam
2.2. Tốc độ giải ngân
II. Thực trạng sử dụng dòng vốn ODA ở
Việt Nam
2.3. Năng lực quản lý và tình trạng thất thoát
- Nhìn chung còn kém so với khu vực và Thế
giới
- Đứng thứ 3 trong số những nước tham nhũng
nhất châu Á (theo Forbes số tháng 7/2010)
II. Thực trạng sử dụng dòng vốn ODA ở
Việt Nam
2.4. Phân cấp
- Thiếu thống nhất giữ TW và Địa phương
- Năng lực của cán bộ địa phương
2.5. Trả nợ
- Tổng nợ Việt Nam 2009 là 27.928 tỷ USD,
khoảng 39% GDP (theo MPI), 80% là nợ từ nguồn
vốn ODA
III. Xu hướng thu hút và sử dụng ODA
ở Việt Nam
1. Xu hướng ODA vào Việt Nam
- Việt Nam đã thoát khỏi các nước LICs và trở thành
nước LMICs nên các khoản vay ưu đãi sẽ giảm dần
và thay vào đó là các khoản vay kém ưu đãi hơn.
- 31.12.2009, cam kết ODA vào Việt Nam năm 2010
đạt 8.063 tỷ USD.
III. Xu hướng thu hút và sử dụng ODA
ở Việt Nam
2. Định hướng
2.1. Nhóm giải pháp đẩy mạnh thu hút ODA
- Nhận thức đúng về nguồn ODA
- Xác định cơ chế hiệu quả để đàm phán các điều
ước quốc tế về ODA
- Tổ chức tốt các hội Nghị nhóm tư vấn các nhà tài
trợ
- Xây dựng hạn mức vay, dự kiến tổng dư nợ phải
trả, chuẩn bị phương án trả nợ, …
- Phải chứng tỏ rằng: “Chúng tôi thực sự cần nguồn
vốn đó và có khả năng giải ngân.”
- Tạo dựng mối quan hệ đối tác tin cậy với các nhà
tài trợ
III. Xu hướng thu hút và sử dụng ODA
ở Việt Nam
2.2. Vấn đề sử dụng
2.2.1. Phát triển Nông nghiệp và nông thôn
2.2.2. Xây dựng về hạ tầng Kinh tế đồng bộ theo
hướng hiện đại
- Điện
- Giao thông
- Bưu chính, viễn thông
- Cấp, thoát nước và phát triển đô thị
2.2.3. Xây dựng kết cấu hạ tầng xã hội
- Y tế, dân số và phát triển
- Giáo dục và đào tạo
III. Xu hướng thu hút và sử dụng ODA
ở Việt Nam
2.2.4. Môi trường và nguồn tài nguyên thiên nhiên
2.2.5. Tăng cường năng lực thể chế và phát triển
nguồn nhân lực, chuyển giao công nghệ, nâng cao
năng lực nghiên cứu và triển khai
2.2.6. Việc làm, an sinh xã hội, thực hiện quyền bình
đẳng giới và bảo vệ quyền lợi của trẻ em
Một số giải pháp đóng góp cho chính
sách và Kết luận
Nâng cao nhận thức và hiểu đúng về bản chất ODA, nâng
cao trình độ quản lý và sử dụng ODA
Sử dụng ODA có chọn lọc
Đẩy mạnh tốc độ giải ngân ODA
Tối đa hóa hiệu quả và tác động lan tỏa của ODA
Mở rộng diện thụ hưởng ODA tới khu vực tư nhân để thực
hiện và chương trình và dự án phục vụ lợi ích công cộng
Xây dựng kế hoạch hợp lý cho việc phân cấp ODA
Tăng cường theo dõi và quản lý ODA
Xây dựng kế hoạch giảm dần ODA với thời gian trả nợ
ngắn và gắn với điều kiện chặt chẽ
Nhóm 7
Ngô Hữu Hoàng Long
Vũ Văn Duy
Nguyễn Công Toàn
Nguyễn Minh Sơn
Phạm Văn Luật
Nguyễn Đình Tuấn
Lê Thị Ngọc Mai
Đỗ Hà Dung
Trịnh Thị Ngọc Ánh
Nguyễn Thị Phượng
Mã Thị Túy