§1: Tham số hóa đường cong
Để vẽ đường cong này bằng MatLab, ta cũng dùng pt
tham số để vẽ
Khai báo biến p=linspace(0,2*pi,30)
Vẽ đường cong plot3(1+cos(p),sin(p),sqrt(2-2*cos(p)))
Vẽ hình chiếu xuống mp z=0: plot(1+cos(p),sin(p))
Vẽ thêm 2 mặt cong
Mặt trụ x^2+y^2=2x với z từ 0 đến sqrt(2-2*cos(p))
Mặt cầu z=sqrt(2-2*cos(p)) với y từ -sin(p) đến sin(p)
32 trang |
Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 376 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Giải tích 2 - Chương III: Tích phân đường (Phần 1), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG III: TÍCH PHÂN ĐƯỜNG
§1: THAM SỐ HÓA ĐƯỜNG CONG
§2: TÍCH PHÂN ĐƯỜNG LOẠI 1
§3: TÍCH PHÂN ĐƯỜNG LOẠI 2
§1: Tham số hóa đường cong
1. Đường cong trong mặt phẳng: thường được cho
bằng 2 cách
Trường hợp đặc biệt: Có 2 trường hợp
cos
sin
x a R t
y b R t
a. Cho bởi pt tham số
( )
( )
x x t
y y t
( )
x t
y f t
b. Cho bởi pt y=y(x): Ta thường đặt x=t thì pt tham
số sẽ là
a. Viết phương trình tham số của đường tròn
(x-a)2+(y-b)2=R2 ta sẽ đặt
§1: Tham số hóa đường cong
b. Viết phương trình tham số của đường ellipse
2 2
2 2
1
x y
a b
2. Đường cong trong không gian: thường được cho
bằng 2 cách
a. Được cho sẵn bởi phương trình tham số
( )
( )
( )
x x t
y y t
z z t
Ta sẽ đặt :
cos
sin
x a t
y b t
§1: Tham số hóa đường cong
b. Cho là giao tuyến của 2 mặt cong:
( , , ) 0
( , , ) 0
f x y z
g x y z
Khi đó, thông thường ta sẽ đặt 1 trong 3 biến bằng
t, thay vào 2 phương trình trên để được hpt với 2 pt
và 2 ẩn là 2 biến còn lại. Giải hpt đó theo tham số t,
ta sẽ ra 2 biến còn lại cũng tính theo t
§1: Tham số hóa đường cong
Ví dụ 1: Viết phương trình tham số đường cong C là
giao tuyến của x2+y2=z2 và ax=y2 (z≥0)
Ta đặt y=t thì 22 2 2
2
2 2 2
1
0 1
( )
x tx y z a
ax y y t
z
z t t a
a
Ví dụ 2: Viết phương trình tham số đường cong C là
giao tuyến của x2=y và x=z (x≥0)
2
2
x t
y x
y t
x z
z t
Ta đặt x=t thì
§1: Tham số hóa đường cong
Tuy nhiên, trong một số trường hợp thông thường
hay gặp, ta sẽ có cách tham số hóa từng đường
cong cụ thể tùy vào những điểm đặc biệt của chúng
Ví dụ 3: Viết pt tham số của 2 đường cong C1, C2 là
giao tuyến của x2+y2+z2=2, z2=x2+y2
Ta có:
2 2 2 2 2
2 2 2
2 1
1
x y z x y
zz x y
Tức là C1, C2 vừa là giao tuyến của mặt cầu và mặt
nón vừa là giao tuyến của mặt trụ với 2 mặt phẳng.
Nói cách khác: C1, C2 là 2 đường tròn đơn vị nằm
trên 2 mp đối xứng nhau qua mp z=0.
§1: Tham số hóa đường cong
Khi đó, ta đặt x=cost thì suy ra y=sint. Vậy pt tham số
của C là cos
sin
1
x t
y t
z
§1: Tham số hóa đường cong
Ví dụ 4: Viết phương trình tham số của đường cong
C: x2+y2+z2=a2, x=y
Thay x=y vào phương trình mặt cầu
2 2 2 2 2 2 2 cos2
2
sin
a
x y tx y z a x z a
x y x y
z a t
Ta được: 2x2+z2=a2 , là pt của đường ellipse. Tức là
hình chiếu của C trên mp y=0 là đường ellipse
2x2+z2=a2
Đặt 2x2=a2cos2t thì suy ra z2=a2sin2t.
Vậy ta được:
§1: Tham số hóa đường cong
Ví dụ 5: Viết phương trình tham số của đường cong
C: x2+y2+z2=4 và x2+y2=2x lấy phần ứng với z dương
Từ pt mặt trụ : x2+y2=2x ↔ (x-1)2+y2=1
Ta đặt x-1=cost, suy ra y=sint và thay vào pt mặt cầu
1 cos
sin
4 2(1 cos )
x t
y t
z t
2 2 2
2 2
4
2
x y z
x y x
§1: Tham số hóa đường cong
Để vẽ đường cong này bằng MatLab, ta cũng dùng pt
tham số để vẽ
Khai báo biến p=linspace(0,2*pi,30)
Vẽ đường cong plot3(1+cos(p),sin(p),sqrt(2-2*cos(p)))
Vẽ hình chiếu xuống mp z=0: plot(1+cos(p),sin(p))
Vẽ thêm 2 mặt cong
Mặt trụ x^2+y^2=2x với z từ 0 đến sqrt(2-2*cos(p))
Mặt cầu z=sqrt(2-2*cos(p)) với y từ -sin(p) đến sin(p)
ph=meshgrid(p);
t=[]
for i=1:length(phi)
tam=linspace(0,sqrt(2-2*cos(phi(i))),30);
t=[t tam']
end
x=1+cos(ph); y=sin(ph);z=t;
surf(x,y,z,'FaceColor','m','EdgeColor','w',
'FaceAlpha',.5)
§1: Tham số hóa đường cong
§1: Tham số hóa đường cong
t=[]
for i=1:length(phi)
tam=linspace(-sin(phi(i)),sin(phi(i)),30);
t=[t tam'];
end
x=1+cos(ph);y=t;z=sqrt(2-2*cos(ph));
mesh(x,y,z,'FaceColor','r','EdgeColor','w','
FaceAlpha',.5)
§1: Tham số hóa đường cong
Ví dụ 6: Viết phương trình tham số của đường cong
C: x2+y2+z2=6z và z=3-x
Ta viết lại pt mặt cầu : x2+y2+(3-z)2=9
Thay 3-z=x vào để được hình chiếu của C trên mp
z=0 là đường ellipse 2x2+y2=9
Đặt 2x2=9cos2t, thì y2=9sin2t
Vậy: 3
cos
2
3sin
3
3 cos
2
x t
y t
z t
2 2 2 2 26 2 9
3 3
x y z z x y
z x z x
§1: Tham số hóa đường cong
Ví dụ 7: Viết phương trình tham số của đường cong
C: x2+y2+z2=2 và x+y+z=0
Thay z=-(x+y) từ pt mặt phẳng vào pt mặt cầu:
x2+y2+(x+y)2=2 ↔ x2+y2+xy=1
22
1 3
1
2 2
x y y
Do đó, ta được
22
2 2 2
1
cos
2
1 3
12 3
sin2 2
20
x y t
x y yx y z
y t
x y z
z x y z x y
Vậy pt tham số của C là
1 2 1cos sin , sin , cos sin
3 3 3
x t t y t z t t
§2: Tích phân đường loại 1
Định nghĩa: Cho hàm f(x,y) xác định trên cung AB.
A
B
Chia cung AB thành n phần tùy ý bởi các điểm chia
A=A0, A1, A2, An=B
An
Ak+1 Ak
A0
A1
Trên mỗi cung nhỏ AkAk+1 có độ dài là Δlk lấy 1 điểm
Mk(xk,yk) bất kỳ
Mk
xk
yk
Cho max Δlk → 0, nếu
Sn có giới hạn hữu
hạn không phụ thuộc
cách chia cung AB và
cách lấy điểm Mk thì
giới hạn đó được gọi
là tp đường loại 1 của
hàm f(x,y) dọc cung
AB
Lập tổng
0
( , )
n
n k k k
k
S f x y l
§2: Tích phân đường loại 1
Và kí hiệu là
max 0
( , ) lim
k
n
l
AB
f x y dl S
Định nghĩa tương tự cho tp đường loại 1 của hàm
3 biến f(x,y,z)
Khi đó, ta nói hàm f(x,y) khả tích trên cung AB
Điều kiện khả tích: Hàm f(x,y) liên tục dọc cung trơn
từng khúc AB thì khả tích trên cung AB
Cung AB có pt tham số x=x(t), y=y(t), a≤t≤b được gọi là
trơn nếu các đạo hàm x’(t), y’(t) tồn tại, liên tục và không
đồng thời bằng 0 trên đoạn [a,b] và gọi là trơn từng khúc
nếu nó có thể chia thành 1 số hữu hạn các cung trơn
Từ định nghĩa, ta suy ra
cách tính độ dài cung AB
AB
AB
L dl
§2: Tích phân đường loại 1
Các tính chất: Các hàm f, g khả tích trên cung AB
Tính chất 1: TP đường loại 1 không phụ thuộc vào
hướng của đường lấy tp, tức là ( , ) ( , )
AB BA
f x y dl f x y dl
Tính chất 2: Với λ, μ là các hằng số thì λf+ μg cũng
khả tích trên AB và
( )
AB AB AB
f g dl fdl gdl
Tính chất 3: Cho C là điểm bất kỳ trên cung AB thì
AB AC CB
fdl fdl fdl
§2: Tích phân đường loại 1
Tính chất 4: Nếu f ≥0 trên cung AB thì 0
AB
fdl
Tính chất 5:
AB AB
fdl f dl
Tính chất 6: Tồn tại điểm M thuộc cung AB sao cho
1
( )
AB AB
fdl f M
L
Trong đó, LAB là độ dài cung AB. Ta gọi f(M) là giá trị
trung bình của hàm f trên cung AB
§2: Tích phân đường loại 1
Ta chia thành 3 trường hợp nếu cung AB trong mp Oxy:
TH1: Cung AB có pt y=y(x), x1≤x≤x2 thì
2
1
2( , ) ( , ( )) 1
x
x
AB x
f x y dl f x y x y dx
TH2: Cung AB có pt x=x(t), y=y(t), t1≤t≤t2 thì
2
1
2 2( , ) ( ( ), ( ))
t
t t
AB t
f x y dl f x t y t x y dt
TH3: Cung AB có pt r=r(φ), φ1≤φ≤ φ2 thì :
2
1
2 2( , ) ( ( )cos , ( )sin ) ( ) ( )
AB
f x y dl f r r r r d
§2: Tích phân đường loại 1
Nếu AB là cung trong không gian có pt tham số
1 2
( )
( )
( ),
x x t
y y t
z z t t t t
Thì
2
1
2 2 2( , , ) ( ( ), ( ), ( )) ( ) ( ) ( )
t
AB t
f x y z dl f x t y t z t x t y t z t dt
§2: Tích phân đường loại 1
Ví dụ 1: Tính tích phân đường loại 1 trên biên của
ΔABC với A(1,1), B(3,3), C(1,5) của hàm f(x,y)=x+y
Biên của ΔABC gồm 3 đoạn
AB: y=x, 1≤x ≤3, BC: y=6-x, 1≤x ≤3, CA: x=1, 1≤y≤5
5
C
B
1
3
3 1
A
I1=IAB+IBC+ICA
Trên đoạn AB: thay y=x và
21 ( ) 2y x
Ta được :
3
1
( ) 2ABI x x dx 8 2
§2: Tích phân đường loại 1
Tương tự, ta cũng có
3
1
6 2 12 2BCI dx
5
1
(1 ) 16CAI y dy
Vậy
1 ( ) 20 2 16
C
I x y dl
5
C
B
1
3
3 1
A
§2: Tích phân đường loại 1
Cách 2:
Viết pt tham số của 3 cạnh
BC: x=3-2t, y=3+2t, 0≤t≤1;
1
1
0
(1 2 )2 4 4 6 4 4 (6 4 ) 0 16I t dt dt t dt
5
C
B
1
3
3 1
A
AB: x=1+2t =y, 0≤t≤1;
CA: x=1, y=5-4t, 0≤t≤1
§2: Tích phân đường loại 1
Ví dụ 2: Tính
2 2
2 ( )
C
I x y dl Với C là phần đường
tròn x2+y2=4, x≥0, y≤0
2
-2
Tính tp I2 bằng 3 cách như sau
Cách 1: Tính 24 ,0 2y x x
Suy ra 2
2
2
1 ( )
4
y x
x
Vậy:
2
2 2
2 2
0
2
( (4 ))
4
I x x dx
x
2
2
2
2sin 0
2 (8sin 4)
x t
I t dt =0
§2: Tích phân đường loại 1
Cách 2: Viết pt C trong tọa độ cực
Suy ra:
Vậy:
2
2 2
2
3
2
(4cos 4sin ).2I d
2 2( )cos 2cos , ( )sin 2sin , ( ) ( ) 2x r y r r r
=0
32, 2
2
r
Cách 3: Viết pt tham số của C bằng cách đặt
x=2cost thì y=2sint
Suy ra : 2 2( ) ( ) 2x t y t
Và ta được tích phân như đã tính trong Cách 2
§2: Tích phân đường loại 1
Ví dụ 3: Tính Với C là giao tuyến của
x2+y2+z2=4, x2+y2=1,z≥0
3 2
C
I xzdl
Đây là tp đường loại 1 trong không gian nên ta bắt
buộc phải viết pt tham số của C
Thay x2+y2=1 vào pt mặt cầu ta được 3z
Nên ta đặt x=cost, để có y=sint
Suy ra 2 2 2( ) ( ) ( ) 1x t y t z t
Vậy : 2
3
0
2.cos . 3.1I t dt =0
§2: Tích phân đường loại 1
Ví dụ 4: Tính độ dài phần đường parabol y=x2 với
0≤x≤2
Ta có 2 21 ( ) 1 4y x x
Vậy :
2
2
0
1 4C
C
L dl x dx
1
ln(4 17) 17
4
C
L
§2: Tích phân đường loại 1
Ứng dụng cơ học
1. Khối lượng cung:
Giả sử dọc cung C, khối lượng riêng là f(x,y,z)
, ,
C
M f x y z dl
2. Moment tĩnh của cung phẳng đối với các trục:
. , ; . ,x y
C C
y xM f x y dl M f x y dl
Suy ra tọa độ trọng tâm G của cung phẳng
,
y x
G G
M M
x y
M M
§2: Tích phân đường loại 1
Ứng dụng cơ học
Giả sử dọc cung C, khối lượng riêng là f(x,y,z)
3. Moment tĩnh của cung trong không gian đối với
các mặt phẳng tọa độ :
. , , ; . , , ; . , ,xy y
C C
zx
C
zM f x y z dl M f x y z dl M f x yz x y z dl
Suy ra tọa độ trọng tâm G của cung
; ;
yx xyzx
G G G
M MM
x y z
M M M
4. Moment quán tính với các trục
§2: Tích phân đường loại 1
Ứng dụng cơ học
Giả sử dọc cung C, khối lượng riêng là f(x,y,z)
4. Moment quán tính với các trục
2 2
2 2
2 2
, ,
, ,
, ,
C
C
C
x
y
z
I f x y z dl
I f x y z dl
I f x y z d
y z
z x
x y l
Moment quán tính với đt Δ:
2 , , , ,
C
I f x yr x z ly z d
Khoảng cách từ M(x,y,z) đến đt là , , ,d M r x y z
§2: Tích phân đường loại 1
Bài tập:
I. Tính các tích phân sau:
2 2
1
3 2
2
2 ; : 2 , 1
1
; : ,0 3
2
C
C
I x y dl C x y x x
I x dl C y x x
2 2 2
2 2
3
4
; : 1
0, 0C
x y z
I xyzdl C x y
z y
2 3
4
3
; : , , ,0 1
2C
I x z dl C x t y t z t t
§2: Tích phân đường loại 1
Bài tập:
II. Tính độ dài :
1
2
2
: cos , sin , ,0 1
: ,0 2
t t tC x e t y e t z e t
C y x x