Nhận xét:
Mã giả 1: gần với cách trao đổi của con người nhất nhưng khó lập trình nhất
Mã giả 2: dễ lập trình hơn
Phương pháp:
Đầu tiên: cách giải quyết vấn đề bằng máy tính số (giải thuật bằng mã giả)
Sau đó: ngôn ngữ lập trình cụ thể
Học:
Nhớ giải thuật (mã giả)
Dùng NNLT cụ thể để minh chứng
13 trang |
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 2677 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Giới thiệu môn học Cấu trúc dữ liệu và giải thuật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CẤU TRÚC DỮ LIỆU VÀ GIẢI THUẬT Giới thiệu môn học Giới thiệu Môn học giới thiệu Các cấu trúc dữ liệu cơ bản Các giải thuật điển hình trên các cấu trúc dữ liệu đó Dùng phương pháp hướng thủ tục. Ngôn ngữ lập trình minh hoạ Mã giả (pseudocode) C++ Nội dung Chương 0: GIỚI THIỆU CHUNG Chương 1: DANH SÁCH (LIST) Chương 2: STACK-QUEUE Chương 3: ĐỆ QUY Chương 4: KỸ THUẬT TÌM KIẾM (SEARCHING) Chương 5: KỸ THUẬT SẮP XẾP (SORTING) Chương 6: CÂY (TREE) ÔN TẬP - KIỂM TRA (REVIEW – TEST) Tài liệu [1] C_and_DataStructure - P. S. Deshpande, O. G. Kakde (Bắt buộc mỗi SV phải có) [2] Bài giảng & Bài thực hành CTDL - Trường ĐHCN. [3] Giáo trình Cấu trúc dữ liệu 1, Trần Hạnh Nhi – Dương Anh Đức, Trường DHKHTN – DHQG TP.HCM. [4] Cấu trúc dữ liệu, Nguyễn Trung Trực, Trường DHBK – DHQG TP.HCM. Vấn đề ngôn ngữ lập trình Dùng C++ để diễn đạt => Có vấn đề? Mã giả (pseudo code) Giả lập, thường là dễ hiểu, không chi tiết đến các kỹ thuật lập trình Ở cấp độ hết sức tổng quát: gần ngôn ngữ tự nhiên Hoặc rất chi tiết: như dùng ngôn ngữ tựa Pascal, tựa C++ Giải thuật bằng mã giả Ví dụ: Mã giả của bubble sort Giải thuật bằng ngôn ngữ lập trình Ví dụ: Lập trình cụ thể Bubble sort So sánh mã giả và NNLT Nhận xét: Mã giả 1: gần với cách trao đổi của con người nhất nhưng khó lập trình nhất Mã giả 2: dễ lập trình hơn Phương pháp: Đầu tiên: cách giải quyết vấn đề bằng máy tính số (giải thuật bằng mã giả) Sau đó: ngôn ngữ lập trình cụ thể Học: Nhớ giải thuật (mã giả) Dùng NNLT cụ thể để minh chứng Cấu trúc môn học Cấu trúc: Lý thuyết: 45 tiết Thực hành: 60 tiết Đồ án môn học Tỉ lệ điểm: Kiểm tra giữa kỳ : 20% Thực hành và bài tập lớn: 30% Thi cuối kỳ: 50% Bài tập thực hành Đề bài tập: Bài tập cho hàng tuần (file) Các bài trong tài liệu tham khảo Tự sưu tầm Giải bài tập: Giờ thực hành Tự giải bài tập Đồ án môn học Mục đích: Hiểu bài Làm bài ở nhà theo từng SV Chọn đồ án (1 sinh viên thực hiện 1 đồ án –viết tay tất cả các bài tập thực hành và các bài tập làm thêm. Sv nộp theo đúng thời hạn quy định (tuần thứ 14 của HK)) Đánh giá: thang điểm 10/10 Hình thức: Báo cáo và mã lệnh, nộp thông qua lớp trưởng. Thực hành Mục đích: Rèn luyện khả năng làm bài độc lập Sử dụng nhuần nhuyễn các kiến thức đã học. Giải bài tập + Trao đổi các thắc mắc Thời lượng: 60 tiết (12 buổi) Các hình thức kiểm tra Thi giữa kỳ (20%) Thực hiện giải thuật bằng tay Thiết kế cấu trúc dữ liệu theo yêu cầu Đánh giá độ phức tập giải thuật Viết mã lệnh Đồ án môn học (30%) Trình bày giải thuật chi tiết bằng mã giả Hiện thực bằng ngôn ngữ lập trình C++ Báo cáo Thi cuối kỳ (50%) Chỉ được thi cuối kỳ khi các điểm thi giữa kỳ và đồ án >= 5 SV sẽ bị cấm thi nếu nghỉ quá 20% số tiết