KHÁI NIỆM
• Là một đối tượng của CSDL
• Có hai loại hàm:
– Hàm do hệ quản trị CSDL cung cấp sẵn
– Hàm do người dùng tự định nghĩa để phục vụ cho
mục đích của riêng mình
• Có thể sử dụng hàm trong các biểu thức tính
toán.CÁC LOẠI HÀM
• Hàm vô hướng: trả về một giá trị
• Hàm thao tác trên bản ghi: trả về một bảng
38 trang |
Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 705 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hệ quản trị cơ sở dữ liệu - Bài: Hàm do người dùng định nghĩa - Nguyễn Ngọc Quỳnh Châu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HÀM DO NGƯỜI DÙNG ĐỊNH NGHĨA
(USER-DEFINED FUNCTION)
KHÁI NIỆM
• Là một đối tượng của CSDL
• Có hai loại hàm:
– Hàm do hệ quản trị CSDL cung cấp sẵn
– Hàm do người dùng tự định nghĩa để phục vụ cho
mục đích của riêng mình
• Có thể sử dụng hàm trong các biểu thức tính
toán.
CÁC LOẠI HÀM
• Hàm vô hướng: trả về một giá trị
• Hàm thao tác trên bản ghi: trả về một bảng
ĐỊNH NGHĨA HÀM VÔ HƯỚNG
• Cú pháp:
VÍ DỤ VỀ HÀM
• Ví dụ về hàm vô hướng: viết một hàm để tính
số lượng nhân viên trong một phòng
CREATE FUNCTION Ham_Soluong_Phong ( @BienMaPhong CHAR (3) )
RETURNS int
AS
BEGIN
DECLARE @SL int;
SELECT @SL = COUNT (*)
FROM NhanVien
WHERE MaPhong=@BienMaPhong ;
RETURN (@SL);
END
VÍ DỤ VỀ HÀM
Sử dụng hàm:
SELECT Ham_Soluong_Phong('KD');
SELECT MaPhong, count (*)
FROM NhanVien
GROUP BY MaPhong
HAVING count(*) >
Ham_Soluong_Phong('QT')
ĐỊNH NGHĨA HÀM TRẢ VỀ BẢNG
• Cú pháp 1:
CREATE FUNCTION Tên_hàm ([tham số])
RETURNS TABLE
BEGIN
Các câu lệnh
END
ĐỊNH NGHĨA HÀM TRẢ VỀ BẢNG
• Ví dụ 1: viết hàm để trả về danh sách nhân viên
trong phòng.
CREATE FUNCTION HAM_DSPHONG
(@bienmaphong char(5))
RETURNS TABLE
AS
BEGIN
RETURN (SELECT MANV, HOTEN, DIACHI FROM
NHANVIEN WHERE MAPHONG=@bienmaphong)
END
• Ví dụ 2: Viết một hàm trả về ngày sinh của
một nhân viên. Tham số của hàm là mã nhân
viên.
• Viết một thủ tục sử dụng hàm đó so sánh ngày
sinh của hai nhân viên bất kỳ. Nếu trùng nhau
thì in ra “Hai nhân viên cùng ngày sinh”.
Ngược lại thì in ra “Hai nhân vien không cùng
ngày sinh”
VÍ DỤ VỀ HÀM
• Sử dụng hàm HAM_DSPHONG:
• SELECT * FROM HAM_DSPHONG(‘QT’)
ĐỊNH NGHĨA HÀM TRẢ VỀ BẢNG
• Cú pháp 2
ĐỊNH NGHĨA HÀM TRẢ VỀ BẢNG
Ví dụ 2: sử dụng cú pháp 2 để viết lại hàm trong ví dụ 1:
CREATE FUNCTION HAM_DSPHONG (@bienmaphong
char(5))
RETURNS @kq TABLE (MaNV char(10), hoten nchar(40),
diachi nchar(50))
AS
BEGIN
INSERT INTO @kq SELECT MANV, HOTEN, DIACHI FROM
NHANVIEN WHERE MAPHONG=@bienmaphong
RETURN
END
BÀI TẬP
• Cho CSDL như sau:
– Sinhvien (MãSV, Họ tên, Ngày sinh, Mã lớp )
– Lớp (Mã lớp, Tên lớp, Mã khóa)
Câu 1: Viết hàm để tính xem một ngày nào đó là rơi vào
thứ mấy trong tuần. (Gợi ý, sử dụng cấu trúc IFELSE
hoặc cấu trúc CASE).
Câu 2: Viết hàm cho biết (mã khóa, tổng số sinh viên)
của một khóa nào đó. (Mã khóa >=1)
Câu 3: Viết hàm cho biết (mã khóa, tổng số sinh viên)
của một khóa nào đó.. Trong trường hợp khóa có giá
trị=0 thì cho biết (mã khóa, tổng số sinh viên) của tất cả
các khóa
KHÁC NHAU GIỮA HÀM VÀ THỦ TỤC
• Sinh viên tự tìm hiểu
VIEW
KHÁI NIỆM
– View là bảng không chứa dữ liệu, nó chỉ là truy vấn
dữ liệu từ 1 hay nhiều bảng. View được lưu thành
một đối tượng của SQL SV
– NSD có thể áp dụng ngôn ngữ thao tác dữ liệu trên
các View giống như Table.
ĐỊNH NGHĨA VIEW
Cú pháp:
CREATE VIEW
[() ]
AS
Ví dụ 1: tạo View nv_kinh doanh
CREAT VIEW nv_kinhdoanh
AS
SELECT Manv, Hoten, Luong
FROM NHANVIEN
* Sử dụng View:
SELECT * FROM NV_KINHDOANH
Ví dụ 2: tạo View nv_tre (nhân viên dưới 35 tuổi)
CREAT VIEW nv_tre (Manv, Hoten, Tuoi)
AS
SELECT Manv, Hoten, Year(Getdate()) – Year(Ngaysinh)
FROM NHANVIEN
WHERE Year(Getdate()) – Year(Ngaysinh) <= 35
* Sử dụng View:
SELECT * FROM NV_TRE
Nếu một thuộc tính trong View được xây dựng từ một
biểu thức thì bắt buộc phải đặt tên cho thuộc tính đó.
HAI LOẠI VIEW
• VIEW chỉ đọc (read-only view): View này chỉ
dùng để xem dữ liệu
• VIEW có thể cập nhật (updatable view):
– Xem dữ liệu
– Có thể sử dụng câu lệnh INSERT, UPDATE,
DELETE để cập nhật dữ liệu trong các bảng
cơ sở qua View
• Các yêu cầu để tạo view có thể cập nhật:Câu
lệnh SELECT trong định nghĩa VIEW không
được chứa:
– Mệnh đề DISTINCT hoặc TOP.
– Một hàm kết tập (Aggregate function).
– Một giá trị được tính toán.
– Mệnh đề GROUP BY và HAVING.
– Toán tử UNION.
– Mệnh đề JOIN
• Nếu câu lệnh tạo View vi phạm một trong số điều
kiện trên =>VIEW được tạo ra là VIEW chỉ đọc.
MỤC ĐÍCH DÙNG VIEW
• Hạn chế quyền truy cập dữ liệu của người
dùng
• Hạn chế tính phức tạp của dữ liệu đối với
người sử dụng đơn giản
• Tóm lược nhiều cơ sở dữ liệu vật lý vào một
cơ sở dữ liệu logic
TRIGGER
KHÁI NIỆM
• Là một stored procedure đặc biệt
• Trigger không có tham số đầu vào, đầu ra
• Trigger tự động chạy khi có một hành động liên
quan đến nó xảy ra.
• Sử dụng trong việc:
– Kiểm tra dữ liệu nhập
– Tính toán, cập nhật giá trị tự động
• Các loại trigger: INSERT TRIGGER, DELETE
TRIGGER, UPDATE TRIGGER, TRIGGER tổng hợp
Cú pháp
CREATE TRIGGER
ON |
FOR | AFTER| INSTEAD OF
AS
Trigger chèn: ví dụ
CREATE TRIGGER trInsNV
ON NHANVIEN
FOR INSERT
AS
PRINT ‘Ban da chen thanh cong’
Trigger này tự động được thực hiện mỗi khi có bản
ghi mới được chèn vào bảng NHANVIEN
Trigger xóa: ví dụ
CREATE TRIGGER trDelNV
ON NHANVIEN
FOR DELETE
AS
PRINT ‘Ban da xoa thanh cong’
Trigger này tự động được thực hiện mỗi khi có một
hoặc nhiều bản ghi bị xóa ở bảng NHANVIEN
Trigger cập nhật (Update trigger): ví dụ
CREATE TRIGGER trUpNV
ON NHANVIEN
FOR UPDATE
AS
PRINT ‘Ban da cap nhat thanh cong’
Trigger này tự động được thực hiện mỗi khi có một
câu lệnh Update được thực hiện trên bảng
NHANVIEN.
Trigger tổng hợp: ví dụ
CREATE TRIGGER trIns_UpNV
ON NHANVIEN
FOR INSERT, UPDATE
AS
RAISERROR('%d hàng đã được thêm hoặc sửa ở bảng
NHANVIEN', 0, 1,@@rowcount)
Trigger Instead of
– cho phép cập nhật DL các bảng thông qua
view có liên kết nhiều bảng
Xóa, sửa trigger
– Xoá trigger
DROP TRIGGER
– Sửa trigger
ALTER TRIGGER . . .
– Xem lại định nghĩa của trigger: sp_helptext
– Tạo trigger bằng EM
Ứng dụng: Đảm bảo ràng buộc toàn vẹn dữ liệu
CREATE TRIGGER trDelNV
ON NHANVIEN
FOR DELETE
AS
RAISERROR('%d hang bi xoa trong bang NHANVIEN', 0,
1,@@rowcount)
------------
CREATE TRIGGER trDelPhong
ON PHONG
FOR DELETE
AS
DELETE NHANVIEN FROM DELETED WHERE
DELETED.MAPHONG =NHANVIEN.MAPHONG
Một số chú ý khi dùng trigger
– Một bảng có nhiều trigger
– Mỗi một trigger có tên duy nhất
– Trong trigger thường dùng mệnh đề IF
EXISTS
1. Viết một trigger không cho phép thêm một
nhân viên nếu như tuổi của anh ta >60
2. Viết một trigger không cho phép cập nhật trên
bảng NHANVIEN nếu như số lượng bản ghi
được cập nhật >3
3. Viết một trigger để đảm bảo rằng lương của
nhân viên không được phép thay đổi giá trị
>1000
4. Viết một trigger để đảm bảo rằng không được
phép xóa những nhân viên là trưởng phòng
1. Trong CSDL QLNV, tạo một view chứa những
thông tin sau: MaNv, TenNV, MaP TenP
2. Tạo một view cho biết mức lương trung bình
của mỗi phòng
3. Sử dụng view ở câu 1để tìm xem phòngnào có
số nhân viên đông nhất.
• CREATE
sp_configure 'nested trigger', 1
Create trigger casc_del
on Phong
for delete
as
delete Nhanvien from deleted, nhanvien
where deleted.MaPhong=nhanvien.map
create trigger del_NV
on Nhanvien for delete
as
select * from Phong
select * from Nhanvien
• CSDL NHANVIEN gồm bảng:
NHANVIEN (MaNV, TenNV, Ngaysinh, Luong, MATP)
PHONG (MaP, TenP, SoLuong)