Bài giảng Hệ quản trị cơ sở dữ liệu - Chương 7: Macro

MACRO LÀ GÌ? Macro là tập hợp các lệnh được định sẵn Macro có thể liên kết các đối tượng trong CSDL Macro được dùng khi Có các hành động thường xuyên lặp lại (tự động hóa công việc) Kết hợp các hành động đơn giản PHÂN LOẠI MACRO  Standalone macro  Là một đối tượng của CSDL  Sau khi được tạo và lưu thì nó xuất hiện trong Navigation pane  Data macro  Được lưu trữ như một phần của Table  Có thể thiết lập để thực thi macro trước hoặc sau khi một bản ghi được thêm vào, chỉnh sửa hoặc xóa  Thường dùng để thiết lập Validation rule hoặc default value  Embedded macro  Được lưu trữ như một phần của form hoặc report  Macro chỉ được thực thi khi form hoặc report hoặc một đối tượng trên form hoặc report chịu tác động của một sự kiện

pdf69 trang | Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 550 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hệ quản trị cơ sở dữ liệu - Chương 7: Macro, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MACRO 1ttdung@utc2.edu.vn NỘI DUNG MACRO LÀ GÌ?1 PHÂN LOẠI MACRO2 STANDALONE MACRO3 DATA MACRO4 CONNECTING MACROS TO FORM5 2ttdung@utc2.edu.vn MACRO LÀ GÌ? Macro là tập hợp các lệnh được định sẵn Macro có thể liên kết các đối tượng trong CSDL Macro được dùng khi Có các hành động thường xuyên lặp lại (tự động hóa công việc) Kết hợp các hành động đơn giản 3ttdung@utc2.edu.vn PHÂN LOẠI MACRO  Standalone macro  Là một đối tượng của CSDL  Sau khi được tạo và lưu thì nó xuất hiện trong Navigation pane Data macro  Được lưu trữ như một phần của Table  Có thể thiết lập để thực thi macro trước hoặc sau khi một bản ghi được thêm vào, chỉnh sửa hoặc xóa  Thường dùng để thiết lập Validation rule hoặc default value  Embedded macro  Được lưu trữ như một phần của form hoặc report Macro chỉ được thực thi khi form hoặc report hoặc một đối tượng trên form hoặc report chịu tác động của một sự kiện 4ttdung@utc2.edu.vn STANDALONE MACRO 5ttdung@utc2.edu.vn TẠO STANDALONE MACRO 1. Click nút Macro trên Create tab 6ttdung@utc2.edu.vn 7ttdung@utc2.edu.vn TẠO STANDALONE MACRO 2. Chọn Action trong khung Add New Action hoặc Action catalog 8ttdung@utc2.edu.vn TẠO STANDALONE MACRO 3. Nhập đối số cho action 4. Thực thi macro (Run) 9ttdung@utc2.edu.vn MỘT SỐ ACTION THÔNGDỤNG 10ttdung@utc2.edu.vn 11ttdung@utc2.edu.vn 12ttdung@utc2.edu.vn THIẾT LẬP ĐỐI SỐ CHOACTION 13ttdung@utc2.edu.vn MỘT SỐ THAO TÁC KHI THIẾT KẾMACRO Di chuyển/ xóa Action 14ttdung@utc2.edu.vn MỘT SỐ THAO TÁC KHI THIẾT KẾMACRO Copy action Giữ phím Ctrl, kéo Action đến vị trí mong muốn Thêm comment Add new action  chọn Comment 15ttdung@utc2.edu.vn SUBMARCOS Subroutines: a set of actions (commands) with a name Subroutines can be performed by calling it using its name  In Access, subroutines are called submacros Submacros contain actions or other submacros 16ttdung@utc2.edu.vn CREATE A SUBMACRO 1. Display the Action catalog and the Program Flow (if they are not displayed) 2. Drag the Submacro to the macro or double click on the Submacro 3. Type a name for the submacro 4. Enter the submacro’s actions and arguments 17ttdung@utc2.edu.vn 18ttdung@utc2.edu.vn 19ttdung@utc2.edu.vn 20ttdung@utc2.edu.vn AUTORUN MACRO To create a macro that automatically runs when the database opens: just name the macro AutoExec  If you do not want the AutoExec macro to run, hold down the Shift key while the database is loading 21ttdung@utc2.edu.vn ASSIGNING MACROS TO KEYS Create a macro group named AutoKeys AutoKeys contains submacros with the name of keys (or key combinations) on the keyboard Access runs the appropriate submacro when you press the key 22ttdung@utc2.edu.vn 23ttdung@utc2.edu.vn NAME A KEY-ASSIGNMENTMACRO ^ indicate Ctrl key  + indicate Shiftkey Put {} around key names that are more than one letter long 24ttdung@utc2.edu.vn OPENING DB THAT CONTAIN MACROS 25ttdung@utc2.edu.vn CONDITIONAL EXECUTION (IF-THEN MACRO) 26ttdung@utc2.edu.vn 27ttdung@utc2.edu.vn HÀM THƯỜNG DÙNG TRONGBTĐK MsgBox(msg, type, title) 28ttdung@utc2.edu.vn MSGBOX(MSG, TYPE, TITLE) 29ttdung@utc2.edu.vn HÀM THƯỜNG DÙNG TRONGBTĐK Dcount(field, domain, criteria)  IsNull(field) 30ttdung@utc2.edu.vn DATA MACRO 31ttdung@utc2.edu.vn TẠO DATAMACRO Mở table ở chế độ Design view 32ttdung@utc2.edu.vn TẠO DATAMACRO Lựa chọn event để kích hoạt macro 33ttdung@utc2.edu.vn TẠO DATAMACRO Thêm action vào macro 34ttdung@utc2.edu.vn XÓA/ĐỔI TÊN DATAMACRO 35ttdung@utc2.edu.vn CHỈNH SỬA MACRO 36ttdung@utc2.edu.vn CHỈNH SỬA MACRO 37ttdung@utc2.edu.vn VÍ DỤ 1 38ttdung@utc2.edu.vn 39ttdung@utc2.edu.vn VÍ DỤ 2 40ttdung@utc2.edu.vn 41ttdung@utc2.edu.vn DEBUGGING DATA MACROS Sử dụng USysApplicationLog 42ttdung@utc2.edu.vn 43ttdung@utc2.edu.vn VÍ DỤ 3: SYNCHRONIZING DATA Tự động tính toán lại số lượng hàng trong kho khi có khách hàng đặt hàng. Các macro cần thiết Bảng liên quan: Products và Order Details Macros: ◦ After Insert: đặt hàng mới ◦ After update: chỉnh sửa đơn hàng cũ ◦ After delete: xóa đơn hàng 44ttdung@utc2.edu.vn TẠO NAMED MACRO 45ttdung@utc2.edu.vn 46ttdung@utc2.edu.vn 47ttdung@utc2.edu.vn 48ttdung@utc2.edu.vn 49ttdung@utc2.edu.vn 50ttdung@utc2.edu.vn CONNECTING MACROS TO FORMS 51ttdung@utc2.edu.vn EVENT Control events Xuất hiện khi thao tác với điều khiển Ví dụ: On Click, On Change Section events Event xảy ra trên header hoặc footer của form Ví dụ: On Mouse Move, On Click Form events Ví dụ: On Open, On Close, On Current, After Update 52ttdung@utc2.edu.vn 53ttdung@utc2.edu.vn 54ttdung@utc2.edu.vn VÍ DỤ 1: STANDALONE MACRO IN FORMS 55ttdung@utc2.edu.vn Tạo button bằng design 56ttdung@utc2.edu.vn VÍ DỤ 2: EMBEDDED MACRO IN FORMS 57ttdung@utc2.edu.vn 58ttdung@utc2.edu.vn VÍ DỤ 3 59ttdung@utc2.edu.vn 60ttdung@utc2.edu.vn VÍ DỤ 4 61ttdung@utc2.edu.vn 62ttdung@utc2.edu.vn THAY ĐỔI THUỘC TÍNH FORMBẰNG MACRO 63ttdung@utc2.edu.vn 64ttdung@utc2.edu.vn 65ttdung@utc2.edu.vn VÍ DỤ: TẠO MENU BAR CHO FORM 66ttdung@utc2.edu.vn 67ttdung@utc2.edu.vn 68ttdung@utc2.edu.vn 69ttdung@utc2.edu.vn