l Đường ống đứng phải thẳng đứng, độ lệch so với phương thẳng đứng khi đặt hở không được quá 2mm trên 1m chiều dài.
l Khi đặt ống trong rãnh hoặc trong hộp tường, đường ống không được chạm vào bề mặt của kết cấu xây dựng.
73 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1912 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hệ thống thoát nước trong nhà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC TRONG NHÀ NỘI DUNG KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI CÁC BỘ PHẬN CỦA HTTN TRONG NHÀ CÁC THIẾT BỊ THU NƯỚC THẢI CÁC LOẠI XI PHễNG CẤU TẠO MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC TRONG NHÀ TÍNH TOÁN MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC BấN TRONG NHÀ KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI Nhiệm vụ: Thu tất cả cỏc loại nước thải tạo ra trong quỏ trỡnh sinh hoạt, sản xuất của con người và cả nước mưa để đưa ra mạng lưới thoỏt nước bờn ngoài. Phõn loại HTTN sinh hoạt HTTN sản xuất HTTN mưa HTTN kết hợp CÁC BỘ PHẬN CỦA HTTN TRONG NHÀ CÁC THIẾT BỊ THU NƯỚC THẢI: thu nước thải từ cỏc khu vệ sinh, những nơi sản xuất cú nước thải: chậu rửa mặt, chậu giặt, thựng rửa hố xớ, õu tiểu, lưới thu nước,... XI PHễNG TẤM CHẮN THỦY LỰC: Để trỏnh mựi hụi thoỏt ra ngoài. Nước thải trong nhà sẽ phỏt sinh ra nhiều khớ độc hại và mựi hụi: H2S, NH3, CH4, CO2,.... CÁC BỘ PHẬN CỦA HTTN TRONG NHÀ MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG ỐNG THOÁT NƯỚC: đường ống đứng, ống nhỏnh, ống xả, ống sõn nhà CÁC CễNG TRèNH CỦA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC BấN TRONG NHÀ Trạm bơm cục bộ: trong trường hợp nước thải trong nhà khụng thể tự chảy ra mạng lưới thoỏt nước bờn ngoài. Cỏc cụng trỡnh xử lý cục bộ: cần thiết phải xử lý cục bộ nước thải trong nhà trước khi cho chảy vào mạng lưới thoỏt nước bờn ngoài hoặc xả ra nguồn CÁC YấU CẦU CƠ BẢN ĐỐI VỚI THIẾT BỊ THU NƯỚC THẢI Tất cả cỏc thiết bị (trừ õu xớ) đều phải cú lưới chắn bảo vệ để phũng tắc nghẻn đường ống. Tất cả cỏc thiết bị đều phải cú xi phụng đặt ở dưới hoặc ngay trong thiết bị đú để đề phũng mựi hụi và hơi độc từ mạng lưới thoỏt nước bốc lờn. Mặt trong thiết bị phải trơn, ớt góy gúc để đảm bảo dễ dàng tẩy rửa và cọ sạch. CÁC YấU CẦU CƠ BẢN ĐỐI VỚI THIẾT BỊ THU NƯỚC THẢI Vật liệu chế tạo phải bền: khụng thấm nước , khụng bị ảnh hưởng bởi húa chất. Vật liệu tốt nhất là sứ, sành hoặc chất dẻo, ngoài ra cú thể bằng gang, khi đú cần phủ ngoài bằng một lớp men sứ mỏng. Kết cấu và hỡnh dỏng thiết bị phải đảm bảo tiện lợi, an toàn khi sử dụng, phự hợp với việc xõy dựng lắp ghộp nhanh chúng. Đảm bảo thời gian sử dụng, từng chi tiết của thiết bị phải đồng nhất và dễ dàng thay thế. CÁC THIẾT BỊ THU NƯỚC THẢI HỐ XÍ HỐ TIỂU CHẬU RỬA GIẶT CHẬU TẮM BUỒNG TẮM CHẬU VỆ SINH PHỤ NỮ LƯỚI THU NƯỚC HỐ XÍ HỐ XÍ HỐ TIỂU CHẬU RỬA LƯỚI THU NƯỚC CÁC LOẠI XI PHễNG CẤU TẠO MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC TRONG NHÀ Bao gồm: Cỏc đường ống nhỏnh; Ống đứng Ống thỏo Cỏc thiết bị tẩy rửa; Ống thụng hơi Phụ tựng nối ống ĐƯỜNG ỐNG THOÁT NƯỚC VÀ PHỤ TÙNG NỐI ỐNG Ống gang: Thường dựng trong cỏc nhà cụng cộng quan trọng và cỏc nhà cụng nghiệp. Chế tạo theo kiểu miệng loe cú đường kớnh 50, 100 và 150mm, chiều dài 500-2000mm và chiều dày ống 4-5mm Ống sành: Thường sử dụng trong cỏc nhà ở gia đỡnh và tập thể (tiờu chuẩn thấp), độ bền kộm, dễ vỡ, cú thể dựng làm ống thoỏt nước bờn trong nhà cũng như ngoài sõn. Ống sành thường cú đường kớnh 50-150mm, chiều dài 0,5-1m. Ống thộp: Chỉ dựng để dẫn nước thoỏt từ cỏc chậu rửa, chậu tắm,... đến ống dẫn bằng gang hoặc sành trong sàn nhà, cú đường kớnh nhỏ hơn 50mm. Ống fibrụximăng: Đường kớnh ống 100-150mm trở lờn. Cú thể chế tạo kiểu miệng loe (với ống cú đường kớnh nhỏ) hoặc hai dầu trơn (với ống cú đường kớnh lớn) để làm ống thoỏt nước trong nhà cũng như sàn nhà. Ống này nặng nề, kớch thước lớn nờn chủ yếu dựng bờn ngoài. Ống bờtụng: Đường kớnh 150mm trở lờn, dài 1-2m, thường chế tạo theo kiểu 2 đầu trơn, dựng làm ống thoỏt nước ngoài sõn nhà. Cỏc loại ống thoỏt nước khỏc: Để dẫn nước thải cú tớnh chất xõm thực người ta dựng cỏc loại sành sứ, thủy tinh. Ngày nay ống chất dẻo đó được dựng rộng rói ở nước ta và trở thành loại ống dựng phổ biến nhất trong hệ thống thoỏt nước trong nhà vỡ cú nhiều ưu việt về đặc tớnh thủy lực, mỹ quan, dễ nối,... PHỤ TÙNG NỐI ỐNG ỐNG NHÁNH THOÁT NƯỚC Dựng để dẫn nước thải từ cỏc thiết bị vệ sinh vào ống đứng thoỏt nước. Ống nhỏnh cú thể đặt sõu trong sàn nhà hoặc dưới trần nhà Chiều dài một ống nhỏnh thoỏt nước khụng lớn quỏ 10m để trỏnh bị tắc. Chiều dài ống nhỏnh cú thể lớn hơn, nhưng phải cú giếng kiểm tra trờn một khoảng cỏch nhất định. ỐNG NHÁNH THOÁT NƯỚC Khụng được đặt ống treo qua cỏc phũng ở, bếp và cỏc phũng sản xuất khỏc khi sản phẩm yờu cầu vệ sinh cao. Độ sõu đặt ống nhỏnh trong sàn nhà phải sõu hơn 10cm kể từ mặt sàn đến đỉnh ống. Trước khi nước vào ống đứng phải qua lưới thu và xi phụng. D ống dẫn phõn : Dmin ≥100 mm; Lmax ≤ 6 m. ỐNG ĐỨNG THOÁT NƯỚC Thường đặt suốt cỏc tầng nhà, thường bố trớ ở cỏc gúc tường, chỗ tập trung nhiều TBVS, nhất là hố xớ. Ống đứng cú thể bố trớ hở ngoài tường hoặc bố trớ chung trong hộp với cỏc đường ống khỏc. Dmin ống đứng thoỏt nước = 50mm, Nếu thu nước phõn: Dmin = 100 mm dự chỉ cú 1 hố xớ ỐNG ĐỨNG THOÁT NƯỚC Trường hợp chiều dày tường, múng nhà thay đổi thỡ dựng ống cong hỡnh chữ S. Đường kớnh ống đứng nhỏ nhất Dmin ≥ Dống nhỏnh. ỐNG THÁO (ỐNG XẢ) Là ống chuyển tiếp từ cuối ống đứng dưới nền nhà tầng 1 hoặc tầng hầm ra giếng thăm ngoài sõn nhà. Chiều dài lớn nhất của ống thỏo theo qui phạm lấy như sau: - D = 50mm Lmax = 10m - D = 100mm Lmax = 15m. - D = 150mm Lmax = 20m. Trờn đường ống thỏo ra khỏi nhà 3-5m người ta bố trớ một giếng thăm, chỗ đường ống thỏo gặp đường ống ngoài sõn nhà cũng phải bố trớ một giếng thăm Gúc ngoặt giữa ống thỏo và ống ngoài sõn nhà khụng nhỏ hơn 900 theo chiều nước chảy. Cú thể nối 1, 2 hay 3 ống thỏo chung trong một giếng thăm. ỐNG THÁO (ỐNG XẢ) D ống thỏo ≥ D ống đứng. Cú thể nối nhiều ống đứng với một ống thỏo. Khi đú đường kớnh ống thỏo phải chọn theo tớnh toỏn thủy lực. Chỗ ống thỏo xuyờn qua tường, múng nhà phải chừa một lỗ lớn hơn đường kớnh ống tối thiểu là 30cm. Cho phộp đặt ống thỏo dưới múng nhà nhưng đường ống phải được bảo vệ cẩn thận trỏnh tỏc động cơ học gõy bể vỡ. Độ dốc của ống thỏo ngoài nhà cú thể lấy lớn hơn tiờu chuẩn thụng thường một chỳt để đảm bảo nước chảy ra khỏi nhà được dễ dàng, ớt bị tắc. ỐNG THễNG HƠI Là ống nối tiếp ống đứng đi qua hầm mỏi và lờn cao hơn mỏi nhà tối thiểu là 0,7m và cỏch xa cửa sổ, ban cụng nhà lỏng giềng tối thiểu là 4m. Trong trường hợp mỏi bằng thỡ chiều cao của ống thụng hơi phải lớn hơn 3m. Cú nhiệm vụ dẫn cỏc khớ độc, cỏc hơi nguy hiểm cú thể gõy nổ (như NH3, H2S, CH4,...) ra khỏi mạng lưới thoỏt nước bờn trong nhà. Trờn ống thụng hơi cú một chúp hỡnh nún để che mưa bằng thộp lỏ dày 1-1,5mm, và cú cửa để thoỏt hơi. D ống thụng hơi ≤ D ống đứng thoỏt nước. ỐNG THễNG HƠI Theo qui phạm đường ống thụng hơi phụ phải đặt trong cỏc trường hợp sau: - Khi đường kớnh ống đứng thoỏt nước D=50mm mà lưu lượng >2 l/s. - Khi đường kớnh ống đứng thoỏt nước D=100mm mà lưu lượng >9 l/s. - Khi đường kớnh ống đứng thoỏt nước D=150mm mà lưu lượng >20 l/s. - Khi ống nhỏnh cú trờn 6 hố xớ. CÁC THIẾT BỊ QUẢN Lí Ống kiểm tra được bố trớ trờn ống thoỏt ở mỗi tầng nhà, cỏch mặt sàn khoảng 1m; Ở đầu cỏc ống nhỏnh cú 2-3 thiết bị trở lờn (nhất là cỏc ống nhỏnh dẫn nước phõn từ hố xớ ra) phải bố trớ ống kiểm tra hoặc ống sỳc rửa. Ống sỳc rửa như một cỏi cỳt 90o cú nắp thỏo ra dễ dàng để thụng tắc. Ống sỳc rửa cũn đặt trờn cỏc ống nhỏnh nằm ngang ở cỏc chỗ ngoặt và chỗ uốn cong. Trờn cỏc đường ống nhỏnh hay ống thỏo quỏ dài cũng phải đặt ống kiểm tra hoặc ống sỳc rửa. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC TRONG NHÀ TRèNH TỰ TÍNH TOÁN Chọn vị trớ ống thỏo và ống ngoài sõn Chọn vị trớ ống đứng Vẽ sơ đồ khụng gian: thoỏt nước và thoỏt phõn Xỏc định đương lượng Xỏc định lưu lượng Chọn đường kớnh ống Tớnh toỏn thủy lực và kiểm tra thủy lực TÍNH TOÁN LƯU LƯỢNG Đối với nhà ở gia đỡnh hoặc nhà ở cụng cộng cú thể xỏc định theo cụng thức sau: qtt = qc + qtb.max , [l/s]. qtt : Lưu lượng nước thải tớnh toỏn , [l/s]. qc : Lưu lượng nước cấp tớnh toỏn xỏc định theo cụng thức cấp nước trong nhà. qtb.max : Lưu lượng nước thải của thiết bi vệ sinh cú lưu lượng nước thải lớn nhất của đoạn ống tớnh toỏn lấy theo bảng 23.2 Đối với cỏc phõn xưởng, nhà tắm cụng cộng và phũng sinh hoạt của cụng nhõn trong xớ nghiệp xỏc định theo cụng thức: qtt = Σ(qo.n.β) / 100 , [l/s]. qtt : Lưu lượng nước thải tớnh toỏn . qo : Lưu lượng nước thải của từng thiết bị vệ sinh cựng loại, lấy theo bảng 23.2. n : Số thiết bị vệ sinh cựng loại mà đoạn ống phục vụ. β : Hệ số hoạt động đồng thời thải nước của cỏc thiết bị vệ sinh, cú thể lấy theo bảng 23.3. CHỌN ĐƯỜNG KÍNH ỐNG Đường kớnh ống thoỏt nước bẩn bao giờ cũng lớn hơn đường kớnh ống nước sạch cấp vào vỡ nước thải là tự chảy; Khụng đầy ống (cần cú mặt thoỏng để thụng hơi). Nú phụ thuộc vào lưu lượng tớnh toỏn và cỏc yếu tố khỏc như vận tốc nước chảy trong ống, độ đầy và độ dốc đặt ống. VẬN TỐC Khi chọn vận tốc nước chảy trong ống thoỏt nước trong nhà và sõn nhà cần đảm bảo để ống cú thể tự chảy, tự làm sạch, cặn lắng khụng đọng lại trong ống. Ống ngang: Vmin ≥ 0,7m/s Vmax trong ống khụng kim loại ≤ 4m/s và ống kim loại ≤ 8 m/s. Tuy nhiờn nếu vận tốc lớn quỏ thỡ ống dễ bị phỏ hoại, khụng an toàn. Ống đứng: Vmax trong ống đứng ≤ 4 m/s dự là loại ống gỡ. ĐỘ ĐẦY (h/D) Là tỉ số giữa chiều cao lớp nước trong ống (h) với đường kớnh ống (D). Nếu lưu lượng trong ống khụng đổi, độ dốc đặt ống khụng đổi, khi thay đổi đường kớnh ống D thỡ tỉ số h/D sẽ thay đổi theo. Trong hệ thống thoỏt nước (trừ ống đứng), khi tớnh toỏn mỗi loại đường kớnh ống khỏc nhau sẽ cú độ đầy cho phộp nhất định Tạo điều kiện tốt để vận chuyển cỏc chất bẩn khụng tan; Đảm bảo thụng hơi để loại cỏc khớ độc tỏch ra từ nước thải; Tạo một phần tiết diện dự phũng để vận chuyển lưu lượng vượt quỏ giỏ trị tớnh toỏn Độ đầy cho phộp của ống thoỏt nước sinh hoạt lấy theo bảng 23.4 ĐỘ DỐC ĐẶT ỐNG Trong cỏc đoạn ống nằm ngang, nếu lưu lượng và đường kớnh khụng thay đổi độ dốc lớn thỡ vận tốc lớn và độ dốc nhỏ thỡ vận tốc nhỏ. Nếu giảm độ dốc đến một mức nào đú (độ dốc tối thiểu) thỡ nước sẽ ngừng chảy, trong ống cú hiện tượng lắng cặn. Tớnh toỏn hoặc ỏp dụng độ dốc tiờu chuẩn để bựn cặn khụng đọng lại trong ống. Độ dốc cho phộp của ống thoỏt nước sinh hoạt lấy theo bảng 23.4 KIỂM TRA KẾT QUẢ TÍNH TOÁN a/ Kiểm tra độ đầy h/D: sử dụng biểu đồ hỡnh cỏ. 1. Lập tỉ số: A = qtt / qnt qtt : Lưu lượng nước thải tớnh toỏn của đoạn ống nằm ngang. qnt : Lưu lượng nghiệm toỏn, xỏc định theo Bảng Lưu lượng nghiệm toỏn (qnt) và vận tốc nghiệm toỏn (vnt) của Siec-ni-cop 2. Sau khi tớnh A dựa vào biểu đồ để xỏc định lại H/D và kiểm tra b/ Kiểm tra vận tốc nước chảy trong cỏc ống 1. Đối với ống đứng: Sau khi tớnh được lưu lượng, sơ bộ chọn đường kớnh ống, căn cứ vào bảng Kiểm tra vận tốc nước chảy trong ống tỡm vận tốc của ống đứng. Vận tốc đú phải thỏa món điều kiện v ≤ 4 m/s. Nếu khụng thỡ phải chọn đường kớnh ống lớn hơn rồi kiểm tra lại. 2. Đối với cỏc ống nhỏnh nằm ngang (ống nhỏnh và ống xả): vận tốc tớnh toỏn trong cỏc đoạn nằm ngang được tớnh theo cụng thức: vtt = B.vnt , [m/s] vtt : vận tốc tớnh toỏn trong cỏc đoạn ống nằm ngang. vnt : vận tốc nghiệm toỏn tỡm được trong bảng trờn sau khi đó chọn được đường kớnh ống hợp lý nhất. B : Trị số tỡm được trong biểu đồ khi h/D đó thỏa món điều kiện cho phộp. Vận tốc trờn phải thỏa món điều kiện vtt ≥ 0,7m/s (vận tốc thoỏt nước tiờu chuẩn). Nếu khụng thỏa món điều kiện trờn, tức là vtt < 0,7m/s thỡ phải tăng độ dốc đặt ống lờn, tỡm lại B, vnt và tớnh lại vtt rồi so sỏnh với vận tốc tiờu chuẩn cho đến khi nào đạt yờu cầu là vtt ≥ 0,7m/s HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC MƯA Hệ thống thoỏt nước mưa trờn mỏi Để đảm bảo thoỏt nước mưa với mọi thời tiết trong năm. Phần thiết kế chi tiết hệ thống thoỏt nước mưa trờn mỏi được quy định thể hiện trong đồ ỏn thiết kế của kiến trỳc và kết cấu. Cho phộp nhà cấp IV (nhà tạm) được xả nước mưa tự do từ mỏi xuống,nhưng phải đảm bảo thoỏt nước mưa nhanh khụng gõy ứ đọng trờn mỏi. Cỏc bộ phận của hệ thống thoỏt nước mưa trờn mỏi Mỏng thu nước mưa (sờnụ); Lưới chắn rỏc; Phễu thu nước mưa; Ống nhỏnh (ống treo); Ống đứng; Ống xả, Giếng kiểm tra. Lưu lượng tớnh túan Tớnh toỏn phễu thu nước mưa ống đứng Lưu lượng nước mưa tớnh toỏn cho một phễu thu nước mưa, hoặc cho một ống đứng thu nước mưa khụng vượt quỏ trị số ghi ở bảng sau: Tớnh toỏn phễu thu nước mưa ống đứng Tớnh toỏn phễu thu nước mưa ống đứng Đối với nhà mỏi bằng và mỏi dốc, ở cựng một phớa dốc mỏi phải bố trớ ớt nhất 2 phễu thu nước mưa. Tổng diện tớch lỗ thu của phễu phải lớn hơn diện tớch tiết diện ngang của ống đứng thu nước ớt nhất là 1,5 - 2 lần Đường kớnh ống đứng khụng nhỏ hơn 100mm Cú thể bố trớ 1 bờn (khi chiều dài hứng nước < 12m) hoặc 2 bờn; Chiều sõu nước trong mỏng xối từ 5-10cm đến 20-30 cm; Phải cú lưới chắn rỏc; Chiều cao tràn 10 – 20cm Vận tốc nước chảy trong mỏng: 0,4-0,6m/s < V < 4m/s Tớnh toỏn mỏng xối C1: - Dựa vào Diện tớch mỏi tớnh toỏn và Xem xột cường độ mưa khu vực; Chọn độ dốc và đường kớnh mỏng C2: Dựa vào lưu lượng để tra thủy lực MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC MƯA NGẦM DƯỚI NỀN VÀ NGOÀI SÂN Dựa vào lưu lượng ống đứng xỏc định lưu lượng của đoạn ống ngầm; Tớnh túan, tra bảng xỏc định cỏc thụng số: d, v, I, h/d: h/d ≤ 0,5 – 0,8 0,4-0,6m/s < V < 4m/s TRèNH TỰ TÍNH TOÁN Tớnh túan diện tớch mỏi thu nước; Tớnh túan lưu lượng; Tớnh túan ống đứng: d, v, số lượng; Tớnh toỏn phễu thu nước; Tớnh toỏn mỏng thu nước Mặt cắt diền mỏi, trần hiờn và mỏng trong nhà. Mặt cắt một sờnụ mỏi chớnh trong một biệt thự. Mặt cắt diền mỏi và mỏng xối, ống thoỏt của một cụng trỡnh Bản vẽ một mỏng kẽm cho mỏi nhà hỡnh răng cưa. Mỏng bờ tụng ngầm trong mỏi một biệt thự QUẢN Lí, THI CễNG VÀ NGHIỆM THU HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC TRONG NHÀ Nguyên tắc chung Lắp đặt thiết bị kĩ thuật vệ sinh phải thực hiện theo đúng thiết kế đã duyệt; Khi có những khác biệt so với khi thiết thì phải thoả thuận với các cơ quan thiết kế; Những khác biệt đã thoả thuận với thiết kế phải ghi vào bản vẽ hoàn công và phải giao cho bên đặt hàng. Vật liệu thiết bị và phụ tùng dùng cho việc lắp đặt hệ thống phải tuân theo các tiêu chuẩn hiện hành. Lắp đặt thiết bị và phụ tùng cần phải tiến hành theo quy định của nhà chế tạo. Gá lắp trước các mối nối, các chi tiết của đường ống và các thiết bị khác tại xưởng chế tạo hoặc nhà máy Lắp đặt thiết bị vệ sinh chỉ nên tiến hành khi địa điểm và khu vực xây dựng đã được chuẩn bị xong. Khi thi công cần đảm bảo các yêu cầu của quy phạm an toàn lao động trong xây dựng, cũng như các tiêu chuẩn về vệ sinh và phòng cháy hiện hành. Để tiến hành lắp đặt, bên đặt hàng phải giao cho bên thi công hồ sơ kĩ thuật, nội dung và khối lượng công việc đã quy định trong hợp đồng và hướng dẫn tạm thời về cơ cấu và cách bố trí các bản vẽ kĩ thuật nhà ở và công trình. Những yêu cầu đối với các tài liệu kĩ thuật Các tài liệu kĩ thuật giao cho các đơn vị thi cụng phải đầy đủ: bản vẽ thi công, thuyết minh và dự toán. Thiết kế cần chỉ rõ: a) Các phương pháp đặt đường ống xuyên qua móng và tường của tầng hầm, cũng như cách bịt kín các lỗ chứa sau khi lắp xong đường ống; b) Các vị trí đặt dụng cụ kiểm tra đo lường và van khoá (đồng hồ đo lưu lượng, áp kế, van bảo hiểm…); c) Các phương pháp gắn cố định đường ống và thiết kế kĩ thuật vệ sinh trên tường và vách ngăn nhẹ; d) Vật liệu làm ống; d) Các biện pháp cách âm cho máy bơm và quạt gió; e) Cấu tạo của các bộ phận treo, đai giữ và gối tựa, cũng như khoảng cách của chúng Bộ bản vẽ thi công cần có mặt cắt công trình, sơ đồ đường ống cấp nước, các mặt cắt dọc theo ống đứng thoát nước, chi tiết của các hệ thống. Bản thiết kế thi công phần kĩ thuật về vệ sinh bên trong nhà cần phải có: a) Tiến độ thi công hệ thống kĩ thuật vệ sinh bên trong nhà tương ứng với tiến độ xây dựng; b) Bảng thống kê thiết bị, tiến độ cung cấp cho công trường; c) Bảng kê các máy móc, công cụ thi công và phương tiện vận chuyển cần thiết; d) Bản thuyết minh tóm tắt về các giải pháp thiết kế và các phương pháp thi công. Đồng thời có chỉ dẫn về kĩ thuật an toàn. Các yêu cầu đối với kết cấu xây dựng Khi thi công xây dựng xen kẽ với lắp đặt thiết bị vệ sinh thi phải tiến hành theo trình tự sau: a) Thi công lớp lót sàn, trát vữa tầng và tường; b) Xây gối đỡ để đặt phễu thu nước; c) Đặt ống và các giá đỡ; d) Thử áp lực các đường ống; e) Chống thấm cho sàn cung cấp khu vệ sinh; f) Quét lớp lót tường hay gạch ốp men tường, hoàn thiện mặt sàn; g) Lắp đặt bồn tắm; h) Đặt giá đỡ dưới chậu rửa mặt và các móc giữ bình xả nước; i) Quét vôi hoặc sơn lần đầu cho tườngvà trần, ốp gạch cho tường; j) Lắp đặt chậu rửa mặt, chậu xí và bình xả chậu xí; k) Quét sơn (vôi) tường và trần nhà lần thứ hai; l) Lắp đặt vòi lấy nước (trước khi đưa công trình vào sử dụng). Các yêu cầu về thiết bị, đường ống, phụ tùng Các thiết bị van khoá, van điều chỉnh, van bảo hiểm phải được kiểm tra tại nhà máy chế tạo theo yêu cầu của các tiêu chuẩn Nhà nước. ống và phụ tùng nối ống dẫn nước dùng cho hệ thống kĩ thuật vệ sinh trong nhà không được có vết nứt, rỗ, vết xước sâu, vết lõm, vết hàn không thấu. Ren phải tốt. Khi kiểm tra công tác hàn cần chú ý: a) Kiểm tra việc chuẩn bị ống để hàn bằng quan sát bên ngoài, b) Thử bằng nước hoặc khí nén các chi tiết, phụ tùng đường ống và các hệ thống đã lắp xong để kiểm tra độ kín khít. Các yêu cầu cơ bản đối với công tác thi công Khi lắp đặt các thiết bị kĩ thuật vệ sinh cần bảo đảm các yêu cầu kĩ thuật sau: - Các mối nối phải kín, các chi tiết và các giá đỡ trên toàn hệ thống phải chắc chắn; - Không có chỗ cong, chỗ gẫy, nứt trên các đoạn thẳng của đường ống dẫn nước và khí; - Các van khoá và van điều chỉnh và các dụng cụ kiểm tra đo lường phải làm việc bình thường, đảm bảo sửa chữa và thay thế dễ dàng; - Đảm bảo thải hết không khí và dốc hết nước ra khỏi hệ thống khi cần thiết; - Đảm bảo độ dốc của đường ống theo thiết kế; - Cố định chắc chắn sự truyền động ở máy bơm và máy quạt. Trước khi đặt đường ống phải kiểm tra đường ống có sạch hay không. Những phần để hở tạm thời trong đường ống đã lắp cần cóp nút tạm. Mối nối, hàn kín; Các mối nối tháo lắp được trên đường ống phải bố chí ở các vị trí đặt van khoá; Các mối nối tháo lắp được của đường ống dẫn nước và dẫn khí cũng như van khoá, cửa kiểm tra, tẩy rửa phải bố trí ở các vị trí thuận tiện cho việc sử dụng. Đường ống đứng phải thẳng đứng, độ lệch so với phương thẳng đứng khi đặt hở không được quá 2mm trên 1m chiều dài. Khi đặt ống trong rãnh hoặc trong hộp tường, đường ống không được chạm vào bề mặt của kết cấu xây dựng.