Bài giảng Hệ thống viễn thông - Chương 3: Mạng tích hợp số đa dịch vụ ISDN (P2)

Giao diện U: ITU-T đưa ra khuyến nghị G961, giao diện này mô tả dữ liệu tín hiệu song công trên đường thuê bao, tốc độ truy cập cơ sở là 160kbps). Nó là tiêu chuẩn truyền dẫn giữa NT1 và LE (Local Exchange). Kỹ thuật mã đường là 2B1Q. Điểm chuẩn U được sử dụng ở Mỹ với kỹ thuật hủy tiếng vọng, có tác dụng chuyển giao diện 2 dây thành 4 dây trong giao diện T và S

pdf14 trang | Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 891 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Hệ thống viễn thông - Chương 3: Mạng tích hợp số đa dịch vụ ISDN (P2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3.2.1 CÁC GIAO DIỆN TRONG ISDN  Giao diện U: ITU-T đưa ra khuyến nghị G961, giao diện này mô tả dữ liệu tín hiệu song công trên đường thuê bao, tốc độ truy cập cơ sở là 160kbps). Nó là tiêu chuẩn truyền dẫn giữa NT1 và LE (Local Exchange). Kỹ thuật mã đường là 2B1Q. Điểm chuẩn U được sử dụng ở Mỹ với kỹ thuật hủy tiếng vọng, có tác dụng chuyển giao diện 2 dây thành 4 dây trong giao diện T và S 19 3.2.1 CÁC GIAO DIỆN TRONG ISDN  Giao diện T: là giao diện giữa NT1 và NT2, thông thường được định nghĩa giữa thuê bao và mạng  Giao diện S: là giao diện quan trọng nhất có liên quan đến người sử dụng. Nó không phải là điểm nối giữa người dùng và mạng nhưng nó mô tả một số trường hợp mà ở đó NT2 không tồn tại. Ví dụ: PBX không dùng. 20 3.2.1 CÁC GIAO DIỆN TRONG ISDN  Giao diện R: là giao diện giữa TE2 và TA. Nó hỗ trợ giao diện phi ISDN và thiết bị phối hợp  Các nhóm chức năng: • NT1, NT2 (Network Terminal 1, 2) • TE1, TE2 (Terminal Equipment 1, 2) • TA (Terminal Adaptor) 21 3.2.1 CÁC GIAO DIỆN TRONG ISDN  Cấu hình NT1, NT2 được coi là mạng của hệ thống thuê bao • NT1: cung cấp giao diện vật lý giữa đường truyền dẫn từ tổng đài nội hạt và đầu cuối tiền khách hàng gồm các đầu cuối ISDN (TE1) và TA • NT2: là thiết bị cung cấp chuyển mạch phía khách hàng, ghép kênh và tập trung. NT2 có thể là PBX, LAN, một bộ điều khiển thiết bị đầu cuối. Có thể có trường hợp không có NT2(VD: dịch vụ ISDN nhà riêng) 22 3.2.1 CÁC GIAO DIỆN TRONG ISDN  TE1 (thiết bị đầu cuối mạng chuẩn) là thiết bị đầu cuối tương thích với chuẩn ISDN (VD: điện thoại số, máy fax G4)  TE2: là thiết bị đầu cuối không tương thích với chuẩn ISDN (VD: RS232, máy tính chủ với giao diện X25. Để truyền thông được với mạng ISDN, TE2 cần phải dùng bộ phối hợp đầu cuối TA cắm vào giao diện ISDN 23 CHƯƠNG 3: MẠNG TÍCH HỢP SỐ ĐA DỊCH VỤ ISDN 3.1 Khái quát về mạng tích hợp số đa dịch vụ ISDN 3.1.1 Sự phát triển của ISDN 3.1.2 Nguyên tắc mạng ISDN 3.2 Cấu trúc mạng ISDN 3.2.1 Các giao diện trong ISDN 3.2.2 Các kênh trong ISDN 3.2.3 Các phương thức truy cập trong ISDN 3.2.4 Các dịch vụ trong ISDN 24 25 ISDN Channel Structure B-Channel -Bearer Services D-Channel -Signaling -LBR telemetry -LBR data H-Channel -HBR Data / Fax -Video -Hi-quality Audio 3.2.2 CÁC KÊNH TRONG ISDN  Kênh B: Tốc độ: 64 kbps. Dành cho người dùng truyền dữ liệu số, tín hiệu thoại số PCM, hoặc hỗn hợp các đường truyền tốc độ thấp (tốc độ bit là ước của 64 kbps).  Kênh D: Tốc độ 16 kbps hoặc 64 kbps. Chức năng: truyền tín hiệu báo hiệu kênh chung CCS giữa người sử dụng và mạng. Tín hiệu báo hiệu có thể không sử dụng hết độ rộng băng tần kênh D nên kênh D có thể sử dụng cho các dịch vụ chuyển mạch gói hay truyền tín hiệu đo lường từ xa tốc độ thấp (<100bps) 26 3.2.2 CÁC KÊNH TRONG ISDN  Kênh H: Tốc độ: 384 kbps (H0), 1536 kbps (H11), 1920 kbps (H12). Dùng cho các loại thông tin đòi hỏi tốc độ bit cao. Kênh này được dùng như một trung kế tốc độ cao hay chia kênh theo giản đồ TDM của riêng người sử dụng đó. VD ứng dụng: Fax nhanh, video, dữ liệu tốc độ cao, audio,  Có 3 kênh H:  H0 = 6B (384 kbps)  H11= 24B (1536 kbps) Phù hợp với chuẩn T1 của Bắc Mỹ  H12= 30B (1920 kbps) Phù hợp với chuẩn E1 của Châu Âu 27 3.2.2 CÁC KÊNH TRONG ISDN Các loại kênh trong ISDN 28 CHƯƠNG 3: MẠNG TÍCH HỢP SỐ ĐA DỊCH VỤ ISDN 3.1 Khái quát về mạng tích hợp số đa dịch vụ ISDN 3.1.1 Sự phát triển của ISDN 3.1.2 Nguyên tắc mạng ISDN 3.2 Cấu trúc mạng ISDN 3.2.1 Các giao diện trong ISDN 3.2.2 Các kênh trong ISDN 3.2.3 Các phương thức truy cập trong ISDN 3.2.4 Các dịch vụ trong ISDN 29 3.2.3 CÁC PHƯƠNG THỨC TRUY CẬP  Truy nhập tốc độ cơ bản BRA (còn gọi là BRI)  Truy nhập tốc độ sơ cấp PRA (còn gọi là PRI) 30 31 User Interface Structures Basic Access BRI: 2B+D 160 kbps = 2 B @ 64k each D: 16 k + 16 k overhead Primary Access PRI: 23B+D 1.544 kbps = 23 B @ 64k each D: 64k + 8 k framing 3.2.4 CÁC DỊCH VỤ TRONG ISDN  Dịch vụ truyền Fax: truyền và tái tạo lại các hình ảnh, chữ viết bằng tay và các chữ được in ra. Tốc độ: 64 kbps trong 5 giây.  Dịch vụ Teletex: cho phép các đầu cuối thuê bao thư từ với nhau. Tốc độ truyền dẫn 1 trang mất 2 giây với 9600 bps  Dịch vụ Videotex: là 1 dịch vụ tìm kiếm thông tin tương hỗ. Một trang dữ liệu có thể được truyền trong 1 giây với tốc độ 9600 bps 32
Tài liệu liên quan