Trình bày được bốn khái niệm chính của hoạt động
nhận thức.
2. Phân tích được đặc điểm cơ bản của các quá trình nhận
thức.
3. Hiểu và vận dụng các quy luật của nhận thức cảm tính.
4. Phân tích các giai đoạn của một hành động tư duy.
5. Vận dụng kiến thức bài học trong quá trình học
tập,đánh giá và ra quyết định chuyên môn
50 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1620 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hoạt động nhận thức (tiếp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC
Th.S; Lê Huy Thành
HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC
Th.S; Lê Huy Thành
MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Trình bày được bốn khái niệm chính của hoạt động
nhận thức.
2. Phân tích được đặc điểm cơ bản của các quá trình nhận
thức.
3. Hiểu và vận dụng các quy luật của nhận thức cảm tính.
4. Phân tích các giai đoạn của một hành động tư duy.
5. Vận dụng kiến thức bài học trong quá trình học
tập,đánh giá và ra quyết định chuyên môn.
HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC
Ba mặt cơ bản của đời sống con người bao
gồm : Hành động
Nhận thức
Tình cảm NHẬN
THỨC
TÌNH
CẢM
HÀNH
ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC
Tại sao nhận thức ở con người lại được gọi là
hoạt động ?
HĐNT gồm hai giai đoạn?
+ Nhận thức cảm tính: ( Cảm giác và Tri giác)
+ Nhận thức lý tính: ( Tư duy và Tưởng tượng)
A. NHẬN THỨC CẢM TÍNH
I. CẢM GIÁC:
1. Khái niệm chung:
a. Cảm giác là gì?
Là một quá trình tâm lý
Phản ánh từng thuộc tính riêng lẻ của sự vật hiện
tượng
Đang trực tiếp tác động vào các giác quan của ta.
I. CẢM GIÁC:
b. Đặc điểm của cảm giác:
+ Là quá trình tâm lý?
+ Phản ánh từng thuộc tính riêng lẻ SVHT.
+ Phản ánh sự vật khách quan một cách trực tiếp.
Vậy phản ánh là gì?
Là quá trình tác động qua lại và để lại dấu vết
trên nhau giữa các hệ thống vật chất
I. CẢM GIÁC:
Phản ánh là quá trình tác động qua lại và để lại dấu
vết trên nhau giữa các hệ thống vật chất.
Có nhiều loại, nhiều mức độ phản ánh: diễn ra từ thấp
đến cao, đơn giản đến phức tạp và có sự chuyển hóa
lẫn nhau: Từ p/a cơ, vật lý, hóa học đến p/a sinh vật
và phản ánh xã hội( trong đó có p/a tâm lý).
Tại sao ta nói phản ánh tâm lý là phản ánh đặc biệt?
I. CẢM GIÁC:
2. Các loại cảm giác:
Căn cứ nguồn kích thích gây cảm giác, chia làm 2
loại:
a. Những cảm giác bên ngoài(gt):
+ Cảm giác nhìn(thị giác).
+ Cảm giác nghe( thính giác).
+ Cảm giác ngửi( khứu giác).
+ Cảm giác nếm( vị giác).
+ Cảm giác da( xúc giác).
I. CẢM GIÁC:
Năm giác quan chính của con người:
I. CẢM GIÁC:
b. Những cảm giác bên trong(gt):
Cảm giác vận động, Cảm giác sờ mó, Cảm
giác thăng bằng, Cảm giác rung, Cảm giác
sợ, vui buồndo hoạt động hoạt hóa của
não tạo ra với sự tác động của hệ thần kinh.
I.CẢM GIÁC:
3. Các quy luật của cảm giác:
Quy luật ngưỡng cảm giác:
Có hai ngưỡng cảm giác:
+ Ngưỡng tuyệt đối?
Muốn gây được cảm giác thì kích thích phải đạt tới
một giới hạn nhất định. Giới hạn mà ở đó kích
thích gây ra được cảm giác gọi là ngưỡng cảm
giác( ngưỡng tuyệt đối).
Có 2 ngưỡng tuyệt đối: Phía dưới và Phía trên.
I. CẢM GIÁC:
3. Các quy luật của cảm giác:
Quy luật ngưỡng cảm giác:
+ Ngưỡng sai biệt:
Là mức độ chênh lệch tối thiểu về cường độ hoặc tính
chất của hai kích thích đủ để phân biệt sự khác nhau
giữa chúng.
+ Mối quan hệ giữa ngưỡng cảm giác và độ nhạy cảm của
cảm giác:
Độ nhạy cảm của c/g là khả năng cảm nhận đươc
những tác động nhỏ nhất của kích thích đủ gây ra c/g.
I. CẢM GIÁC:
Vậy:
+ Ngưỡng cảm giác càng cao thì độ nhạy cảm của
cảm giác là?
Thấp
+ Ngưỡng phía dưới thấp thì độ nhạy cảm của cảm
giác càng?
Cao.
+ Ngưỡng sai biệt càng nhỏ thì độ nhạy cảm sai
biệt càng?
Lớn.
I. CẢM GIÁC:
b. Quy luật thích ứng của cảm giác:
Là khả năng thay đổi độ nhạy cảm cho phù
hợp với sự thay đổi của cường độ kích thích.
Khi cường độ kích thích tăng, cần giảm độ
nhạy cảm và ngược lại.vd?
Quy luật này có ở các loại cảm giác nhưng
mức độ thích ứng là khác nhau. Nó có thể
thay đổi nhờ luyện tập và giáo dục.vd.
I. CẢM GIÁC:
c. Quy luật về sự tác động qua lại lẫn nhau giữa
các cảm giác:
Nội dung: sự kích thích yếu lên một cơ quan phân
tích này làm tăng độ nhạy cảm của cơ quan phân
tích khác và ngược lại.
Sự tác động qua lại giữa những cảm giác cùng
loại gọi là hiện tượng tương phản trong cảm
giác.
Có 2 loại tương phản: nối tiếp và đồng thời.
I. CẢM GIÁC:
4. Vai trò của cảm giác:
+ Là hình thức định hướng đầu tiên của con người trong
thế giới.
+ Là nguồn cung cấp nguyên vật liệu cho các hình thức
nhận thức cao hơn.
+ Là điều kiện quan trọng đảm bảo trạng thái hoạt động
của vỏ não, nhờ đó hoạt động tinh thần của con người
được bình thường.
+ Là con đường nhận thức HTKQ đặc biệt của những
người khuyết tât.
+ Là cơ sở cho hoạt động trong ngành y tế được tốt hơn
II. TRI GIÁC
1. Khái niệm chung về tri giác:
a. Khái niệm:
Là một quá trình tâm lý
Phản ánh một cách trọn vẹn các thuộc tính
bề ngoài của SVHT
Đang trực tiếp tác động vào các giác quan.
II. TRI GIÁC
b. Đặc điểm của tri giác:
+ Là quá trình tâm lý?
+ Phản ánh những thuộc tính bề ngoài SVHT.
+ Phản ánh sự vật khách quan một cách trực tiếp
+ Phản ánh SVHT một cách tron vẹn.
+ phản ánh SVHT theo những cấu trúc nhất định.
+ Là một quá trình tích cực gắn với hoạt động của con
người.
II. TRI GIÁC
2. Các loại tri giác: Có hai cách phân loại
a. Cách 1: theo cơ quan phân tích giữ vai
trò chính trong quá trình tri giác thì có:
+ Tri giác nhìn.
+ Tri giác nghe.
+ Tri giác sờ mó.
II. TRI GIÁC
b. Cách 2: Theo đối tượng phản ánh.
+ Tri giác không gian.
+ Tri giác thời gian.
+ Tri giác vận động.
+ Tri giác con người.
II. TRI GIÁC
3. Quan sát và năng lực quan sát:
+ Quan sát:
Là hình thức tri giác cao nhất, mang tính tích cực,
chủ động và có mục đích rõ rệt. Làm cho con người
khác xa con vật.
+ Năng lực quan sát là khả năng tri giác nhanh chóng
và chính xác những điểm quan trọng, chủ yếu và đặc
sắc của SVHT cho dù những điểm đó khó thấy hoặc
là thứ yếu.
II. TRI GIÁC
4. Các quy luật cơ bản của tri giác:
a. Quy luật về tính đối tượng của tri giác:
+ Tính đối tượng của tri giác trả lời câu hỏi cái
gì được tri giác?
+ SVHT tác động vào giác quan tạo tính đối
tượng.
+ Tính đối tượng có vai trò đặc biệt quan trọng,
nó là cơ sở của chức năng định hướng hành vi và
hoạt động của con người.
II. TRI GIÁC
b. Quy luật về tính lựa chon của tri
giác;
+ Thực chất của tính lựa chọn trong tri
giác là tách svht này làm đối tượng,
còn svht kia làm bối cảnh ( cái
phông, cái nền).
+ Sự lựa chọn trong tri giác không có
tính cố định. Cái phông, nền có thể
thay đổi cho nhau.
II. TRI GIÁC
Hãy chỉ ra các hình người và 4 chú sói:
II. TRI GIÁC
c. Quy luật về tính có ý nghĩa của tri giác:
+ Khi tri giác con người không chỉ tạo hình ảnh trọn vẹn
mà còn gọi tên svht và xếp chúng vào nhóm đối tượng
cùng loại.
+ Ngoài ra chúng ta còn chỉ ra công dụng, ý nghĩa của svht
đó.
+ Tính ý nghĩa quan hệ chặt chẽ với tính trọn vẹn.
+ Tính ý nghĩa của hình ảnh tri giác phụ thuộc vào vốn
hiểu biết, kinh nghiệm, vốn từ ngữ, khả năng tư duy của
chủ thể.
II. TRI GIÁC
d. Quy luật về tính ổn định:
+ Đó là khẳ năng phản ánh tương đối ổn định về svht nào
đó khi điều kiện tri giác thay đổi.(vd).
+ Tính ổn định phụ thuộc vào cơ chế tự điều chỉnh của hệ
thần kinh.
+ Do vốn kinh nghiệm phong phú của con người về đối
tượng.
+ Tính ổn định không phải do bẩm sinh mà được hình
thành trong cuộc sống.
II. TRI GIÁC
e. Quy luật tổng giác:
g. Ảo giác:
II. TRI GIÁC
5. Vai trò của tri giác:
+ Là thành phần chính của nhận thức cảm tính.
+ Là điều kiện quan trọng định hướng hành vi và
hoạt động của con người.
+ Quan sát còn trở thành phương pháp quan trọng
trong nghiên cứu khoa học.
+ Trong y khoa quan sát có ý nghĩa đặc biệt quan
trọng trong chẩn đoán, điều trị và nghiên cứu.
BÀI TOÁN GIẢI NHANH
Có một con ốc sên và một bức tường cao 12 mét.
Nhiệm vụ của chú ốc là leo từ chân bức tường lên
đến đỉnh bức tường.
Tuy nhiên có một điều lạ là ban ngày chú ốc leo
lên được 5 mét thì ban đêm lại tụt xuống 4 mét.
Hỏi sau bao nhiêu thời gian chú ốc lên được đỉnh
bức tường?
B. NHẬN THỨC LÝ TÍNH
I. TƯ DUY:
1. Khái niệm chung về tư duy:
a. Khái niệm:
Tư duy là một quá trình tâm lý.
Phản ánh những thuộc tính bản chất, những
mối liên hệ, quan hệ bên trong có tính quy luật,
Của svht trong hiện thực khách quan mà trước
đó ta chưa biết.
I. TƯ DUY:
b. Đặc điểm của tư duy:
- Tính có vấn đề của tư duy:
+ Trước hết phải gặp hoàn cảnh( tình huống)
có vấn đề.
Hoàn cảnh có vấn đề là gì? Là chứa đựng một mục đích mới, 1
vấn đề mới, 1 cách thức giải quyết mới, mà bằng phương pháp
cũ mặc dù vẫn cần thiết nhưng không đủ giải quyết.
+ Hoàn cảnh có vấn đề đó phải được cá nhân
nhận thức đầy đủ và chuyển thành nhiệm vụ
của cá nhân.
I. TƯ DUY:
b. Đặc điểm của tư duy:
- Tính gián tiếp của tư duy: thể hiện ở chỗ.
+ Tư duy phát hiện ra bản chất của svht nhờ sử
dụng công cụ, phương tiện, kết quả nhận thức
của loài người và kinh nghiệm bản thân.
+ Được biểu hiện trong ngôn ngữ và thông qua
ngôn ngữ.
I. TƯ DUY:
b. Đặc điểm của tư duy:
- Tính trừu tượng và khái quát của tư duy:
Tư duy vừa có khả năng phản ánh và nhóm các
svht thành một loại, một nhóm, một phạm trù. ..
Đồng thời có khả năng trừu xuất khỏi svht những
cái cụ thể ,cá biệt.
Nhờ đặc điểm này mà tư duy không chỉ giúp
nhận thức mà còn cải tạo thế giới.
I. TƯ DUY:
b. Đặc điểm của tư duy:
- Tư duy liên hệ chặt chẽ với ngôn ngữ:
Ngôn ngữ chính là phương tiện để tư duy.
Không có ngôn ngữ thì bản thân quá trình tư duy
không diễn ra và kết quả của nó cũng không được
người khác tiếp nhận.
Tuy nhiên ngôn ngữ không phải là tư duy.
I. TƯ DUY:
b. Đặc điểm của tư duy:
- Tư duy có quan hệ chặt chẽ với nhận thức
cảm tính:
Trong quá trình tư duy nhất thiết phải sử
dụng nguồn tài liệu của NTCT.
Nhưng kết quả của tư duy lại giúp cho
NTCH tinh vi và chính xác hơn.
I. TƯ DUY:
2. Tư duy là một quá trình:
a. Các giai đoạn của một quá trình tư duy:
+ Xác định vấn đề và biểu đạt vấn đề:
+ Huy động và lựa chọn các tri thức, kinh
nghiệm.
+ Sàng lọc các liên tưởng và hình thành giả
thuyết.
+ Kiểm tra giả thuyết.
+ Giải quyết nhiệm vụ
I. TƯ DUY:
Khẳng định Phủ định
Hành động tư duy mớiGiải quyết vấn đề
Kiểm tra giả thuyết
Sàng lọc các liên tưởng và hình thành giả thuyết
Xuất hiện các liên tưởng
Nhận thức vấn đề
I. TƯ DUY:
b. Các thao tác tư duy:
+ Ghi nhận vấn đề - khái niệm.
+ Phân tích, tổng hợp.
+ So sánh
+ Trừu tượng hóa, khái quát hóa.
I. TƯ DUY:
3. Các loại tư duy:
a. Dựa theo lịch sử hình thành và phát triển của TD.
+ Tư duy trực quan – hành động.
+ Tư duy trực quan – hình tượng.
+ Tư duy trừu tượng.
b. Dựa theo phương thức giải quyết vấn đề:
+ Tư duy thực hành.
+ Tư duy hình ảnh cụ thể.
+ Tư duy lý luận.
II. TƯỞNG TƯỢNG:
1. Khái niệm chung về tưởng tượng:
a. Khái niệm:
Tưởng tượng là một quá trìng tâm lý,
Phản ánh những cái mới chưa từng có trong
kinh nghiệm cá nhân,
Bằng cách xây dựng những hình ảnh mới trên
cơ sở những biểu tượng đã có.
II. TƯỞNG TƯỢNG:
1.Khái niệm chung về tưởng tượng:
a.Khái niệm:
Phân tích bản chất của tưởng tượng ta thấy:
+ Về nội dung phản ánh:
Phản ánh những cái mới chưa từng có trong kinh
nghiệm cá nhân hoặc xã hội.
+ Về phương thức phản ánh:
Tạo ra hình ảnh mới trên cơ sở những biểu tượng đã
biết, nhờ quá trình chắp ghép,, liên hợp,, nhấn mạnh,
điển hình hóa, loại suy.
+ Sản phẩm phản ánh: là các biểu tượng của tưởng
tượng.
1. Khái niệm chung về tưởng tượng:
a. Khái niệm:
b. Các đặc điểm của tưởng tượng:
+ Chỉ nảy sinh trước hoàn cảnh có vấn đề,
khi tính bất định của hoàn cảnh quá lớn.
+ Mang tính gián tiếp mặc dù nó bắt đầu và
thực hiện bằng những hình ảnh.
+ Liên hệ chặt chẽ với nhận thức cảm tính.
II. TƯỞNG TƯỢNG:
II. TƯỞNG TƯỢNG:
2. Các loại tưởng tượng:
a. Tưởng tượng tích cực và tiêu cực:
+ TT tiêu cực là loại TT tạo ra hình ảnh không
được thể hiện trong cuộc sống, vạch ra những
chương trình hành vi không được thực hiện.
+ TT tích cực tạo ra những hình ảnh đáp ứng
nhu cầu con người, kích thích tính tích cực
hoạt động.
TT tích cực có 2 loại: tái tạo và sáng tạo.
II. TƯỞNG TƯỢNG:
2. Các loại tưởng tượng:
a. Tưởng tượng tích cực và tiêu cực:
b. Ước mơ và lý tưởng:
+ Ước mơ gồm: ước mơ có lợi( có tác dụng thúc đẩy cá
nhân hoạt động biến nó thành hiện thực); ước mơ
có hại( còn gọi là mộng tưởng nó làm cá nhân thất
vọng, chán nản).
+ Lý tưởng: Là hình ảnh chói lọi, tươi sáng có sức hấp
dẫn và là động lực mạnh mẽ thúc đẩy con người
vươn tới.
3. Các cách sáng tạo mới trong tưởng tượng:
a. Thay đổi kích thước, số lượng, độ lớn..
b. Nhấn mạnh các chi tiết, thành phần, thuộc
tính.
c. Chắp ghép.
d. Liên hợp.
e. Điển hình hóa .
f. Loại suy.
II. TƯỞNG TƯỢNG:
II. TƯỞNG TƯỢNG:
4. Vai trò của tưởng tượng:
+ Cần thiết cho mọi hoạt động của con người, vì nó
cho phép hình dung ra kết quả cuối cùng.
+ Tạo nên những hình ảnh mẫu mực, hoàn hảo mà
con người muốn vươn đến, giúp con người vượt
lên khó khăn, kích thích con người hoạt động.
+ Ảnh hưởng mạnh mẽ đến quá trình giáo dục đạo
đức, niềm tin cho thế hệ trẻ. Đồng thời nếu sử
dụng tốt nó sẽ đem lại hiệu quả ngoài mong đợi
trong ngành y của chúng ta.
Một số phương pháp ghi nhớ tốt.
Sự ghi nhớ là quá trình hình thành dấu vết của tài liệu
cần ghi nhớ trên vỏ não. Đồng thời là quá trình hình
thành mối liên hệ giữa những tài liệu mới và tài liệu cũ.
Sự ghi nhớ diễn ra theo 2 hướng:
+ Ghi nhớ không chủ định là ghi nhớ không đặt ra mục
đích từ trước, không có sự nỗ lực của ý chí.
+ Ghi nhớ có chủ định: là loại ghi nhớ có mục đích đặt ra
từ trước, đòi hỏi sự nỗ lực ý chí cao độ và đòi hỏi có
những biện pháp kỹ thuật để ghi nhớ.
Một số phương pháp ghi nhớ tốt.
Có hai loại ghi nhớ có chủ định:
+ Ghi nhớ máy móc. Dựa trên sự lặp đi lặp lại tài
liệu nhiều lần một cách đơn giản, mà không hiểu
nội dung của nó.
+ Ghi nhớ ý nghĩa( ghi nhớ lô gíc): là loại ghi nhớ
dựa trên sự thông hiểu nội dung tài liệu, nắm bản
chất vấn đề, ghi nhớ dựa trên điểm tựa.
Một số phương pháp ghi nhớ tốt.
Các biện pháp gghi nhớ lô gíc:
+ Làm dàn bài.
+ Phân tích , tổng hợp, so sánh, phân loại hệ
thống hóa tài liệu.
+ Tái hiện tài liệu dưới biện pháp nói thầm.
+ Ôn tập và gắn tài liệu vào hoạt động thích
hợp.