Bài giảng Học thuyết giá trị hiệu quả
HỌC THUYẾT THỊ TRƯỜNG HIỆU QUẢ Mục tiêu nghiên cứu học thuyết Tests về Thị trường hiệu quả 03 hình thức Thị trường hiệu quả Khái niệm về Thị trường thiệu quả
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Học thuyết giá trị hiệu quả, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC THUYẾT
Ths. Trần T. Thanh Phương
Tests về Thị trường hiệu quả
03 hình thức Thị trường hiệu quả
Khái niệm về Thị trường thiệu quả
Mục tiêu nghiên cứu học thuyết
HỌC THUYẾT THỊ TRƯỜNG HIỆU QUẢ
Ths. Trần T. Thanh Phương
Thị trường hiệu quả
HOÀN HẢO VỀ MẶT
PHÂN PHÔI
HOÀN HẢO TRONG
HOẠT ĐỘNG
HOÀN HẢO VỀ MẶT
THÔNG TIN
Ths. Trần T. Thanh Phương
Lịch sử của EMH
• PTCB & PTKT có thể thắng
Market1950
• Các học thuyết nghiên cứu
phản biện1950-1960
• Giá CK là bước đi ngẫu nhiên.
• Thông tin mới phản ánh ngay
vào gia, chứ ko từ từ như đã
nghĩ
1970
Ths. Trần T. Thanh Phương
Định nghĩa thị trường hiệu quả
Hiệu quả trong khai thác thông tin
Giá phản ánh thông tin mới nhanh chóng và
chính xác. Giá có đầy đủ mọi thông tin.
Giá cả của CK là giá trị chính xác của tất cả
thông tin hiện diện tại thời điểm đó.
Ths. Trần T. Thanh Phương
1. Có số lượng lớn người cạnh tranh.(phân tích
& đánh giá.)
2. NĐT cá nhân ko thể tác động giá CK,
3. Thông tin mới về chứng khoán được công bố
ngẫu nhiên và độc lập
4. Thông tin được công bố tới tất cả NĐT cùng
thời điểm và “free”
5. NĐT phản ứng nhanh chóng và chính xác
với thông tin mới, khiến giá CK điều chỉnh
nhanh chóng, chính xác trong trung hạn
CÁC GIẢ THUYẾT
Ths. Trần T. Thanh Phương
1. Thông tin có thể tiếp cận nhanh chóng
2. Giá cả phản ánh thông tin
3. Chi phí bỏ ra khai thác thông tin không tạo
thu nhập vượt trội
4. Giá cả trên thị trường thay đổi bất thường
tùy thuộc vào thông tin mới xuất hiện ngẫu
nhiên
ĐẶC ĐIỂM CỦA THỊ TRƯỜNG HiỆU
QuẢ
Ths. Trần T. Thanh Phương
Câu hỏi nghiên cứu??
Loại thông tin nào có sẵn cho nhà đầu tư, và
do đó được hợp nhất vào giá cổ phiếu?
Tại sao một thị trường tài chính hoạt động tốt
lại loại bỏ được tình trạng lợi nhuận quá cao
trong một thời gian dài? (PTCB, PTKT vô
dụng.)
Ths. Trần T. Thanh Phương
3 HÌNH THỨC CỦA TH.TRƯỜNG H.QUẢ
Đây là 3 cấp độ của thị trường hiệu quả được phân loại theo
mức độ thông tin phản ánh trong giá hàng hóa
TTHQ dạng mạnh
TTHQ dạng trung bình
TTHQ dạng yếu
Level 3
Level 2
Level 1
Ths. Trần T. Thanh Phương
Hiệu quả dạng yếu
Giá thị trường hiện tại phản ánh tất cả thông
tin về biến động giá chứng khoán quá khứ.
PTKT không hữu dụng. (Giá quá khứ, không
xác định và dự báo giá ngày mai)
Vd. Mẫu hình giảm 3 ngày liên tiếp, tăng 10%
ngày tiếp theo.
Do đó, NĐT ko thể kiếm lời nếu theo dõi giá
CK quá khứ
Ths. Trần T. Thanh Phương
Hiệu quả dạng trung bình
Giá thị trường hiện tại đã phản ánh tất cả thông tin đại
chúng có sẵn.
PTCB ko hữu dụng ( Chỉ số tài chính, báo cáo thường
niên, thậm chí xuất hiện lần đầu tiên).
NĐT ko thể kiếm lợi nhuận trên trung bình ( trừ may mắn,
và TT chưa công bố rộng rãi –CEO/CFO)
Giá chứng khoán thay đổi khi thông tin đó khác những gì
NĐT dự đoán.
Ví dụ: Cty công bố lợi nhuận tăng 30%, giá sẽ ko thay đổi
nếu NĐT cũng kỳ vọng như vậy.
Ths. Trần T. Thanh Phương
Hiệu quả dạng mạnh
Giá TT hiện tại phản ánh tất cả thông tin
công bố rộng rãi và nội bộ.
CEO/CFO ko thể kiếm lời.
Ths. Trần T. Thanh Phương
1. Thị trường không có chi phí hoặc thuế.
2. Tất cả các nhà đầu tư đều không thể thu lợi.
(Chi phí môi giới & thuế khác nhau)
3. Giá thị trường = giá trị nội tại bất kỳ lúc nào. (
errors unbiased, random, long term maybe)
NHỮNG QUAN ĐIỂM SAI LẦM
Ths. Trần T. Thanh Phương
EMH Mô hình
Trong đồ thị này, những
vòng tròn đại diên lượng
thông tin mà mỗi hình
thái của EMH bao gồm.
Lưu ý rằng, hình thái yếu
là bao gồm ít thông tin
nhất, và hình thái mạnh
là bao gồm tất cả thông
tin. ( Đại chúng, và bí
mật)
Lưu ý rằng, hình thái tiếp
diển phải bao gồm cả
hình thái trước.
Strong Form
Semi-Strong
Weak Form
All public information
All historical prices and returns
Ths. Trần T. Thanh Phương
II. Test của EMH
Kiểm định chiến lược đầu tư cụ thể nào có thể
kiếm được lợi nhuận vượt trội trên thị trường?
• Lợi nhuận vượt trội = Lợi nhuận kỳ vọng – lợi nhuận thực tế.
LN kỳ vọng, điều chỉnh rủi ro theo mô hình CAPM, or APT, etc.
• Nếu LNVT tồn tại, thị trường không hiệu quả, or LN kỳ vọng là
sai.
Các loại hình Tests:
1. Thông tin sự kiên ( Chia tách CP, báo cáo thu nhập, báo cáo sát
nhập) ‘Event study: Tìm kiếm siêu LN xung quanh ngày sự kiện.
2. Đặc điểm của công ty (P/E ratios, price book value ratios or
dividend yields) có tạo siêu LN?. Dấu hiệu bất bình thường.
3. Nghiên cứu về sự thay đổi của giá cả và tính chất chuỗi thời gian.
4. Phân tích hiệu quả của inisders, chuyên gia, và quản lý tiền.
Ths. Trần T. Thanh Phương
Tests của hình thái yếu
Serial correlations.
Runs tests.
Filter rules.
Relative strength tests.
Test của weak form, cho thấy kết quả dị biệt
khác. (Anomalies)
Ths. Trần T. Thanh Phương
Tests of market efficiency – Weak-form tests
Câu hỏi là: “LN quá khứ tiên đoán LN tương
lai tốt như thế nào ?"
Giả định chính là không có xu hướng nào
trong chuỗi thời gian của lợi nhuận.
3 nguyên lý hành động của giá cả theo thời
gian:
-the fair-game model;
-the martingale or submartingale model;
-the random walk model.
Ths. Trần T. Thanh Phương
Serial Correlations (tt.)
Unlagged vs One-month Lagged S&P 500
Returns
y = 0.008207x + 0.007451
R2 = 0.000067
-30.00%
-20.00%
-10.00%
0.00%
10.00%
20.00%
-30.00% -20.00% -10.00% 0.00% 10.00% 20.00%
One-month Lagged Returns
U
n
la
g
ge
d
R
e
tu
rn
s
Ths. Trần T. Thanh Phương
Giả thuyết của test: :
H01: Giá cả trong thị trường VỐN có chuyển động
theo quy trình Random Walk
H02: Thị trường VỐN là thị trường hiệu quả dạng yếu. .
“If the random walk hypothesis holds, the weak-form of the
efficient market hypothesis must hold, but not vice versa.
Thus, evidence supporting the random walk model is the
evidence of market efficiency. But violation of the random walk
model need not be evidence of market inefficiency in the weak
form”. (Ko and Lee – 1991)
Ths. Trần T. Thanh Phương
Giải thích có thể đối với hệ số tương quan
cao.
- Ảnh hưởng của việc giao dịch không liên tục
- Chiến lược có tính tương quan của NĐT có tổ
chức
- Ảnh hưởng của tài chính hành vi. The noise-
trading effect
- Sự ko hiệu quả--- Giá không phản ánh đầy
đủ tất cả thông tin , giá TT ko phải giá trị thực,
NĐT có thể kiếm profits.
Ths. Trần T. Thanh Phương
Filter Rules
Ths. Trần T. Thanh Phương
Run tests
Số lượng của bước nhảy, chuỗi giá tăng hoặc giảm. U is sự
tăng, và D là giảm.
18 Bước nhảy/ 33 kỳ
Actual number of Runs = Expected number of runs if its
random.
Actual > Expected: Negative correlation. Actual < Expected:
Positive correlation
Ths. Trần T. Thanh Phương
NHẬN ĐỊNH VỀ
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Thảo luận:
Thị trường chứng khoán Việt Nam có phải là
thị trường hiệu quả không? Nếu có thì thuộc
hình thức nào?
Ths. Trần T. Thanh Phương
Tests của hình thái trung bình
mạnh (semi – strong form)
Event Studies
Stock splits
Earnings announcements
Analysts recommendations
Cross-Sectional Return Prediction
Firm size
BV/MV
P/E
Ths. Trần T. Thanh Phương
Ths. Trần T. Thanh Phương
Ths. Trần T. Thanh Phương
Tình huống minh họa
Ảnh hưỡng của việc niêm yết Quyến chọn (
Option) đối với sự biến động của giá chứng
khoán.
Một số nhà khoa học cho rằng, Options sẽ thu
hút những nhà đầu cơ, và do đó làm tăng sự
biến động giá cả. Giá giảm.
Mặt khác, một số NĐT cho rằng, Options làm
gia tăng sự chọn lựa cho NĐT và do đó tăng
thêm lượng chảy thông tin vào thị trường tài
chính, và bởi vậy làm giảm sự biến động của
giá cả, và cuối cùng giá CK tăng trên TT.
Ths. Trần T. Thanh Phương
Tình huống minh họa.
Các nhà chuyên gia kinh tế cho rằng cổ phiếu có P/E
thấp thì thường tạo ra lợi nhuận nhiều hơn là cổ
phiếu P/E cao.
B1: Sử dụng hệ số P/E từ cuối năm 1987, Công ty trên
New York Stock Exchange được chia thành 5 nhóm.
Nhóm 1, P/E thấp nhất, nhóm thứ 5 là P/E cao nhất.
B2: Lợi nhuận từ mỗi danh mục đầu tư được tính từ
1988 to 1992.
B3: Hệ số beta của danh mục đầu tư được tính 1988 to
1992 ( Trọng lượng đều nhau)
B 4: Rt market được tính từ 1988 -1992
B5: Lợi nhuận vượt trội được tính cho mỗi danh mục
đầu tư.
Ths. Trần T. Thanh Phương
Tests của hình thái mạnh
Corporate Insiders.
Specialists.
Mutual Funds.
Nghiên cứu cho thấy rằng những nội gián và
chuyên gia thường kiếm lợi nhuận nhiều hơn, quỹ
tương hỗ và các quỹ quản lý CN ko dc như vậy.
Thực tế, trong hầu như các năm, khoảng 85%
QDT hoạt động kém hiệu quả hơn TT.
Ths. Trần T. Thanh Phương
Analyst’s recommendations
Ths. Trần T. Thanh Phương
Mutual fund performance
Ths. Trần T. Thanh Phương
Anomalies – Điều dị thường
Anomalies là những kết quả nghiên cứu kinh
nghiệm mà trái ngược với EMH:
The Size effect.
The “Incredible” January Effect.
P/E Effect.
Day of the Week (Monday Effect).
Ths. Trần T. Thanh Phương
Ảnh hưởng của kích cỡ
Bắt đầu vào đầu năm 1980, một số NC tìm
thấy CP của Cty nhỏ thường hoạt động tốt
hơn CP của Cty lớn (dựa trên kiểm định RR)
Điều này thậm chí đúng đ/v CP của những
công ty lớn mà được niêm yết trên thị trường
S & P 500. CP nhỏ hơn (vẫn lớn) thường tốt
hơn CP lớn.
Ths. Trần T. Thanh Phương
Ảnh hưởng của tháng 1
Lợi nhuận cổ phiếu có vẻ cao hơn vào tháng 1
hơn những tháng khác trong năm,
Điều này cũng liên quan tới ảnh hưởng của kích
cỡ bởi vì nó hầu như liện quan tới công ty nhỏ
mà hoạt động tốt hơn vào tháng 1.
Nó cũng có thể liên qua tới kết thúc năm thuế
nên bán đi.
Ths. Trần T. Thanh Phương
Ảnh hưởng của P/E, P/B
Điều này được tìm thấy rằng danh mục đầu tư có
P/E thấp thì thường hoạt động tốt hơn danh mục
đầu tư có P/E cao. (Benjamin Graham,
undervalued stock)
Điều này có thể liên quan tới ảnh hưởng kích cỡ
bởi vì có mối tương quan cao giữa giá CP và P/E.
Đó có thể mua CP mà có P/E thấp cũng tương tự
như việc mya CP của công ty nhỏ.
Ths. Trần T. Thanh Phương
Ths. Trần T. Thanh Phương
1981 -1992
Ths. Trần T. Thanh Phương
Ảnh hưởng của ngày trong tuần
Dựa trên giá của CP từ 1963 tới 1985, Keim tìm
thấy rằng lợi nhuận thì cao hơn vào ngày thứ 6 và
thấp hơn vào ngày thứ 2 là mong đợi.
Điều này có thể là do thực tế rằng lợi nhuận từ thứ
2 thực tế phản ánh hoàn toàn thứ 6 gần thứ 2 (cuối
tuần + thứ 2 ) đùng ko phải chỉ là 1 ngày.
Thêm nữa, sau khi cuộc khủng hoảng 1987, ảnh
hưởng biến mất và thứ 2 trở thành ngày tốt nhất của
tuần giữa 1989 và 1998.
Ths. Trần T. Thanh Phương
Tóm tắt tests của EMH
Hình thái yếu được ủng hổ, vì vậy PTKT không
thể luôn tốt hơn TT.
Hình thái mạnh thì hầu như đươc ủng hộ,vì vậy
PTCB ko thể hoạt động tốt hơn TT.
Hình thái mạnh ko hoàn toàn được ủng hộ. Nếu
bạn thông tin “bí mật, nội bộ”, bạn có thể sủ
dụng nó để kiếm LN phụ trội trong nền tảng
thường xuyên.
Cuối cùng hầu như tin rằng TT hoản hảo nhưng
ko phải hoàn hảo hoàn toàn. Nó ko thể rằng hệ
thống PT có thể luôn luôn và đặc biệt thắng TT
trong thời gian dài, điều chỉnh phí và RR).
Ths. Trần T. Thanh Phương
Những quan điểm phản biện EMH
Bong bóng TTCK gần đây, tại phần cao của thời
kỳ bùng nổ, giá CP đặc biệt ngành công nghệ
cao đã vượt xa khỏi giá trị thật.
Con người ko phải máy móc, nhân tố tâm lý,
không thể xử lý 1 cách hợp lý thông tin có sẵn.
Tài chính hành vi: Kết hợp các nhân tố tâm lý
nhận thức vào tài chính trong nỗ lực hiểu rõ hơn
về cách các NĐT cá nhân và toàn bộ TT phản
ứng với các sư kiện khác nhau.
. Ths. Trần T. Thanh Phương
Tài chính hành vi
Fama (1970)
Ko phải tất cả NĐT ko hợp lý
Giá trị thực ‘lệch trong t/gian dài
(1) việc nắm lấy cơ hội các tài sản ko đúng giá
là rất khó,
và rủi ro cho NĐT.
Giá không đúng tồn tại.
(Richard Thaler.
Chicago), và cộng sự
Nicholas Barberis.
Giá không đúng tồn tại
xuất hiện lần đầu tiên
(Daniel Kehneman, Amos
Tversky )
Ths. Trần T. Thanh Phương
NĐT cá nhân nhìn nhận lõ & lời tiềm năng khác nhau
Vd: Đồng xu
Sự sẵn sàng mạo hiểm của con người
phụ thuộc và kết quả gần đầy.
Vd: Đánh cược lúc TT đang lên, và ng lại.
Thái độ quá tự tin
Xu hướng tự quy kết
Xu hướng nhận thức muộn
Ths. Trần T. Thanh Phương