I. Các vấn đề chung về hợp đồng xuất nhập khẩu
Hợp đồng xuất nhập khẩu là sự thỏa thuận
giữa các bên mua bán có trụ sở kinh doanh ở
các nước khác nhau.
Bên bán:
- Cung cấp hàng hóa và chứng từ
- Nhận tiền
Bên mua:
- Trả tiền.
- Nhận hàng
64 trang |
Chia sẻ: maiphuongtt | Lượt xem: 2085 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hợp đồng xuất nhập khẩu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1CHƯƠNG 2: HỢP ĐỒNG XUẤT NHẬP KHẨU
Vấn ñề chung về hợp ñồng XNK
Kỹ thuật soạn thảo các ñiều khoản của hợp
ñồng
21. Hp ñng xut nhp khu là sự thỏa thuận
giữa các bên mua bán có trụ sở kinh doanh ở
các nước khác nhau.
Bên bán:
Cung cấp hàng hóa và chứng từ
Nhận tiền
Bên mua:
Trả tiền.
Nhận hàng
I. Các vấn ñề chung về hợp ñồng xuất nhập khẩu
32. Đặc ñiểm của hợp ñồng xuất nhập khẩu
Chủ thể của hợp ñồng: có trụ sở kinh doanh
ở các nước khác nhau.
Hàng hóa: Hàng hóa hữu hình và thường
chuyển ra khỏi biên giới của các nước.
Đồng tiền thanh toán thường là ngoại tệ.
Luật áp dụng: luật quốc gia, tập quán, thông
lệ quốc tế, các ñiều ước quốc tế,…
43. Bố cục của hợp ñồng xuất nhập khẩu
3 phần:
Phần 1: Phần trình bày (representations)
Tiêu ñề
Số hợp ñồng.
Thời gian ký kết hợp ñồng.
Phần giới thiệu chủ thể hợp ñồng: (parties)
Tên doanh nghiệp
Địa chỉ
ĐT, Fax, email,…
Người ñại diện.
Các ñịnh nghĩa, các phụ lục, cơ sở pháp lý
5THE BUYER : HOA SEN GROUP
Address : No.9, Thong Nhat Boulevard, Song Than II Industrial
Park, Binh Duong Province, Vietnam
Tel : +84-650-790 955/737 903
Fax : +84-650-790 888/737 979
Represented by : Mr. Le Phuoc Vu Title : Chairman/General Director
THE SELLER:TENOVA key technologies Industriebau GmbH
Address : Inkustrasse 1-7/B/1/1, 3400 Klosterneuburg, Austria
Tel : +43 2243 34590
Fax : +43 2243 34590 - 20
Represented by : Mr. Giovanni Gallarati Title : Managing Director
6Cơ sở pháp lý của hợp ñồng:
The Seller has agreed to sell and the Buyer has
agreed to buy the commodity under the terms and
conditions provided in this contract as follows
(Người bán ñồng ý bán và người mua ñồng ý mua
hàng hóa theo các ñiều kiện và ñiều khoản ñược
quy ñịnh trong hợp ñồng này như sau)
7Hoặc :
After negotiation, both parties have agreed
to sign this contract on the following terms
and conditions
(sau khi ñám phán, hai bên thống nhất ký
hợp ñồng này dựa trên các ñiều kiện và
ñiều khoản sau)
8Phần 2: Các ñiều khoản và ñiều kiện của hợp
ñồng (Terms and conditions)
Cách biểu hiện:
Điều khoản rõ ràng: express terms : ñược thể
hiện rõ ràng trong hợp ñồng
Điều khoản ngụ ý (implied terms): ñược suy ra
từ ñiều khoản rõ ràng
9Tầm quan trọng
Những ñiều kiện cơ bản (conditions): nếu một
bên vi phạm thì bên kia có thể hủy bỏ hợp ñồng
Điều khoản thứ yếu (warranties): nếu một bên vi
phạm thì bên kia không có quyền hủy hợp ñồng,
nhưng ñược quyền ñòi bồi thường thiệt hại.
10
Mức ñộ sử dụng
Điều khoản riêng: (specific terms) áp dụng cho
từng giao dịch riêng biệt.
Điều khoản chung: (general terms): áp dụng cho
nhiều giao dịch khác nhau.
11
- Những ñiều khoản chủ yếu (cơ bản):
Tên hàng (Commodity)
Số lượng (Quantity).
Chất lượng (Quality/Specification)
Giá cả (Price)
Giao hàng (Shipment/Delivery).
Thanh toán (Payment)
Các ñiều khoản chủ yếu và tùy nghi
12
Nhng ñiu kho n tùy nghi (th
yu):
Bao bì và ký mã hiệu hàng hóa (packing and
marking)
Phạt vi phạm hợp ñồng hoặc chế tài (penalty
hoặc sanction)
Bảo hiểm (insurance)
Bất khả kháng (force majeure)
Trọng tài (arbitration)
Điều khoản về khử trùng (fumigation)
Điều khoản về thuê tàu (shipping terms)
Điều khoản bảo hành (warranty)
...
13
Phần 3: phần kết của hợp ñồng xuất nhập khẩu
- Ngôn ngữ
- Số bản gốc
- Ngày hiệu lực
- Thể thức sửa ñổi, bổ sung, hủy bỏ hợp ñồng
- Địa ñiểm lập hợp ñồng
- Chữ ký các bên…
14
II. Kỹ thuật soạn thảo các ñiều khoản của hợp ñồng
(1). Điều khoản về tên hàng (name of goods
/commodity/ decriptions)
- Ghi tên thương mại kèm tên khoa học.
- Ghi tên hàng hóa kèm ñịa phương sản xuất
- Ghi tên hàng kèm tên nhà sản xuất
- Ghi tên hàng kèm nhãn hiệu hàng hóa
15
- Tên hàng kèm qui cách chính của hàng
hóa
- Tên hàng kèm công dụng chủ yếu của
hàng hóa
- Tên hàng kèm mã số hàng hóa
- Hoặc có thể kết hợp các cách trên
16
2. Điều khoản về số lượng (quantity)
a. Đơn vị tính số lượng, trọng lượng
Một số ñơn vị ño lường thông dụng:
1 tấn (T) = 1 Mectric Ton (MT) = 1.000 kg
1 tấn = 2.204,6 pound (Lb)
1 pound (Lb) = 0,454 kg
1 gallon (dầu mỏ) Anh = 4,546 lít
1 gallon (dầu mỏ) Mỹ = 3,785 lít
1 thùng (barrel) dầu mỏ = 159 lít
1 thùng (Bushel) ngũ cốc = 36 lít
1 ounce = lạng = 28,35 gram
1 troy ounce = 31,1 gram
1 Inch = 2,54 cm (1m = 39,37 inch)
1 foot = 12 inches = 0,3048 m: (1m = 3,281 ft.)
1 mile = 1,609 km.
1 yard = 0,9144m ; (1m = 1,0936 yard)
17
b. Phương pháp quy ñịnh số lượng
Phương pháp qui ñịnh dứt khoát (chính
xác) số lượng:
Ví dụ: 1.000 cái máy kéo; 10.000 xe máy
Thường dùng trong buôn bán hàng công
nghiệp, hàng bách hóa.
18
Phương pháp qui ñịnh phỏng chừng:
Ví dụ: Khoảng 1.000.000 tấn than, xấp xỉ 5.000 tấn quặng
thiếc.
Phương pháp này thường ñược dùng khi mua bán hàng
hóa có khối lượng lớn như: phân bón, quặng, ngũ cốc
...
Các từ sử dụng:
- Khoảng (about)
- Xấp xỉ (Approximately)
- Trên dưới (More or less)
- Từ ... ñến ... (From . . . to . . .)
* Ví dụ: 1.000 MT more or less 5%.
Hoặc from 950 MT to 1.050 MT about 1.000 MT.
Lưu ý: Khi dùng about hoặc approximately thì trong
phương thức thanh toán bằng L/C thường dung sai cho
phép là 10%. (UCP 600)
19
Các vấn ñề liên quan ñến dung sai
(tolerance hoặc margin)
- Dung sai là bao nhiêu
- Dung sai do ai lựa chọn (at buyer’s option
hoặc at seller’s option)
- Giá dung sai tính như thế nào (giá thị
trường hay theo giá hợp ñồng)
20
c. Phương pháp xác ñịnh trọng lượng hàng hóa
Trọng lượng cả bì (Gross weight): trọng lượng
của bản thân hàng hóa cộng trọng lượng mọi
thứ bao bì.
Gross weight = Net weight + Tareweight
(Trọng lượng cả bì = trọng lượng tịnh + trọng
lượng bao bì)
Trường hợp áp dụng:
21
Trọng lượng tịnh (Net Weight) chỉ tính trọng
lượng của bản thân hàng hóa.
Net weight = gross weight – tare weight
Cách xác ñịnh trọng lượng bao bì
- Trọng lượng bao bì thực tế (actual tare)
- Trọng lượng bao bì bình quân (average tare)
- Trọng lượng bao bì quen dùng (customary tare)
- Trong lượng bao bì ước tính (estimated tare)
- Trọng lượng bao bì theo lời khai người bán trên
hóa ñơn (invoiced tare)
22
Trọng lượng thương mại (commercial weight) là
trọng lượng của hàng hóa có ñộ ẩm tiêu chuẩn.
Qui ñổi trọng lượng thực tế của hàng hóa sang trọng
lượng thương mại nhờ công thức:
GTM = Gtt (1 + Wtc)/(1 + Wtt)
Trong ñó:
GTM - trọng lượng thương mại của hàng hóa;
Gtt - Trọng lượng thực tế của hàng hóa
Wtc - ñộ ẩm tiêu chuẩn của hàng hóa (tính bằng %)
Wtt - ñộ ẩm thực tế của hàng hóa (tính bằng %)
23
d. Địa ñiểm xác ñịnh số lượng trọng lượng
Cảng ñi, nước xuất khẩu: shipped
quantity/weight hoặc B/L quantity/weight
Cảng ñến nước nhập khẩu: landed
quantity/weight
Địa ñiểm xác ñịnh là ở ñâu: Cảng ñi, cảng ñến,
nước xuất khẩu hay nhập khẩu.
24
3. Điều khoản về bao bì (packing):
a) Phương pháp qui ñịnh chất lượng bao bì:
Qui ñịnh chung: Chất lượng bao bì phù hợp với
một phương tiện vận tải nào ñó.
Ví dụ: Bao bì phù hợp với vận chuyển ñường sắt
Bao bì phù hợp với vận chuyển ñường biển
Bao bì phù hợp với vận chuyển ñường hàng
không.
Phương pháp này có nhược ñiểm là có thể dẫn ñến
tranh chấp vì hai bên không hiểu giống nhau.
25
Qui ñịnh cụ thể:
- Vật liệu làm bao bì
- Hình dáng của bao bì: Hộp (case), thùng
(drums), cuộn (rolls), bao (gunny bags) ...
- Kích thước bao bì
- Số lớp bao bì và cách thức cấu tạo của
mỗi lớp ñó.
- Yêu cầu về ñai nẹp bao bì . . .
26
b) Phương pháp cung cấp bao bì:
- Người bán cung cấp bao bì nhưng người mua
không trả lại.
- Người bán cung cấp bao bì nhưng người mua
trả lại.
- Bên mua gởi bao bì ñến trước ñể ñóng gói.
27
c) Phương pháp xác ñịnh giá cả bao bì:
- Ðược tính vào giá hàng (Packing charges
included).
- Bao bì tính riêng so với giá hàng: tính theo
thực tế hoặc % so giá hàng.
- Giá cả bao bì tính như giá hàng (gross weight
for net)
28
(4). Điều khoản về phẩm chất hàng hóa (quality
hoặc specification)
a. Xác ñịnh phẩm chất dựa vào hàng mẫu (sample)
Chất lượng hàng hóa ñược xác ñịnh căn cứ vào chất
lượng của một ít hàng hóa gọi là mẫu hàng (sample).
- Thông thường mẫu sẽ ñược ñóng dấu và ký tên, lập
3 mẫu
- Mẫu hàng có thể do người bán hoặc người mua ñưa
ra.
- Phương pháp này thường dùng trong mua bán các
hàng hóa khó tiêu chuẩn hóa, khó mô tả
Ví dụ: quality as per (about) the sample given by the
seller/buyer.
29
b. Dựa vào phẩm cấp (category) hoặc tiêu chuẩn
(standard)
Tiêu chuẩn là những quy ñịnh về sự ñánh giá chất
lượng (các tiêu chuẩn về phẩm chất), về
phương pháp sản xuất, chế biến, ñóng gói, kiểm
tra hàng hóa….
Dựa tiêu chuẩn người ta phân hàng hóa nhiều
phẩm cấp: loại 1, loại 2, loại 3
Khi ký hợp ñồng các bên dẫn chiếu ñến các tiêu
chuẩn này (số tiêu chuẩn, người/cơ quan ban
hành)
Ví dụ: Xi măng Việt Nam P.500 theo TCVN 140/84
30
c. Dựa vào hàm lượng chất chủ yếu trong hàng
hóa
Chất chủ yếu có 2 loại
- Chất có ích: loại này càng nhiều càng tốt, trong
hợp ñồng phải qui ñịnh mức tối thiểu (min).
- Chất vô ích, có hại: càng ít, càng tốt, trong hợp
ñồng cần khống chế mức tối ña (max).
Phương pháp này thường dùng trong mua bán
nguyên liệu, lương thực, thực phẩm.
Ví dụ: sắn lát (tinh bột : 70% tối thiểu (min), bùn
ñất, cát không quá 1% (max),…)
31
Ví dụ: Phẩm chất gạo xuất khẩu 25% tấm
- Độ ẩm tối ña 14% : moisture max 14%
- Tạp chất tối ña 0,5%: foreign matter max 0,5%
- Hạt vỡ tối ña 25%: broken bean max 25%
- Hạt nguyên tối thiểu 40%: standard bean min
40%
- Hạt hư không quá 2%: damaged grain max 2%
- Hạt bạc bụng không quá 8% : chalky grain max
8%
- Hạt ñỏ không quá 4%: red bean max 4%
32
d. Dựa vào số lượng thành phẩm thu ñược từ
hàng hóa ñó
Ví dụ: số lượng dầu lấy ñược từ hạt có dầu
Số lượng len lấy ñược từ lông cừu
Số lượng ñường kính lấy ñược từ ñường thô.
Phương pháp này dùng trong mua bán nguyên
liệu hoặc bán thành phẩm
33
e. Dựa vào hiện trạng hàng hóa
Thường dùng trong mua bán nông sản và khoáng
sản, trong hợp ñồng có câu “Chỉ bán hàng nếu
ñến” (to arrive sale)
Có nghĩa là có thế nào giao thế ấy, tức phẩm chất
hàng hóa giao ñúng như mẫu hàng ñã lấy ñược
khi bốc, còn khi hàng ñến phẩm chất thế nào
người mua nhận thế ñó, tức người mua chịu rủi
ro, hư hỏng về hàng hóa trong quá trình vận
chuyển.
34
f. Dựa vào việc xem hàng trước
Phương pháp này thường gọi là “ñã xem và ñồng
ý” (inspected – approved), tức là hàng hóa ñược
người mua xem và ñồng ý, còn người mua phải
nhận hàng và trả tiền
- Trường hợp Hợp ñồng có qui ñịnh chất lượng và
ghi người mua xem trước.
- Trường hợp người mua xem trước khi ký hợp
ñồng
35
g. Dựa vào dung trọng hàng hóa
- Dung trọng là trọng lượng tự nhiên của 1 ñơn vị
dung tích.
- Dung trọng: nói lên tính chất vật lý: hình dạng, kích
cỡ, trọng lượng,… tỷ trọng tạp chất.
- Dùng chủ yếu trong mua bán ngũ cốc
36
Ngoài ra, có thể có các phương pháp sau
- Dựa vào quy cách hàng hóa
- Dựa vào nhãn hiệu hàng hóa
- Dựa vào tài liệu kỹ thuật
- Dựa vào mô tả hàng hóa,…
- Kết hợp một hoặc nhiều các trên lại với nhau
37
(5). Điều khoản về giá cả (price hoặc unit price)
a. Đồng tiền tính toán (account currency):
- Đồng tiền Người bán
- Đồng tiền người mua
- Đồng tiền thứ 3
Chọn ñồng tiền nào
- Tập quán ngành hàng
- Thị trường
- Thị trường thuộc về ai
38
b. Phương pháp qui ñịnh giá hợp ñồng: thường có
2 cách
+ Giá cố ñịnh (fixed price): giá ñược xác ñịnh lúc
ký hợp ñồng và không thay ñổi trong quá trình
thực hiện hợp ñồng
+ Giá thay ñổi: chưa xác ñịnh chính thức khi ký
hợp ñồng
- Giá quy ñịnh sau: Giá ñược xác ñịnh sau thời
ñiểm ký kết hợp ñồng.
- Giá linh hoạt (flexible price) : Giá cho phép ñiều
chỉnh theo biến ñộng của thị trường.
39
- Giá di ñộng (trượt) (sliding scale price): giá ñược
ñiều chỉnh theo biến ñộng của chi phí ñầu vào.
Áp dụng: Thiết bị toàn bộ, tàu biển, máy bay, các
thiết bị lớn trong công nghiệp.
40
c. Điều kiện cơ sở giao hàng
- FOB, CFR, CIF,… ???
- Địa ñiểm, cảng nào?
- Incoterms năm?
d. Các quy ñịnh khác:
- Chi phí bao bì ñã tính trong giá hàng hay chưa
(packing charges included)???
- Linh kiện ñã tính hay chưa (accessory cost
included)???
- Phí xếp dỡ, chèn lót (dunnage), lõng hàng
(lighterage), phí cầu bến (THC – terminal handling
charge),… có tính trong giá giá hàng hay chưa, phí
san xếp (stowage - S, trimming - T,…)???
41
(6). Điều khoản về Thanh toán (payment)
a. Đồng tiền thanh toán: (payment currency):
ñồng tiền người mua trả cho người bán
- Chọn ñồng tiền nào
- Nếu ñồng tiền thanh toán khác ñồng tiền
tính toán: thõa thuận nguyên tắc xác ñịnh tỉ
giá qui ñổi
42
b. Thời gian thanh toán (payment time/period)
Trả trước
Trả ngay
Trả sau
Trả hỗn hợp
Thời gian thanh toán quan trọng: rủi ro tỉ giá, lãi
suất, khả năng thanh toán, giá hàng,…
43
c •Phương thức thanh toán (mode/method of
payment)
Phương thức thanh toán quốc tế
(mode/method of international payment): là
cách người mua trả tiền và người bán giao
hàng.
44
Các phương thức thanh toán quốc tế thường
dùng:
Chuyển tiền (T/T, TTR – TELEGRAPHIC
TRANSFER)
Nhờ thu (collection) : D/A hay D/P
Tín dụng chứng từ (documentary credits) hay
bằng letter of credit (L/C)
45
3. Trình tự: chuyển tiền trả sau
NHXK NHNK
XK NK
3
24
1
1. Giao hàng
2. Viết thư yêu cầu chuyển
tiền.
3. Chuyển tiền ra nước
ngoài.
4. Trả tiền cho người hưởng
lợi.
46
Quy trình chuyển tiền trả trước
NHXK NHNK
XK NK
2
13
4
1.NK chuyển tiền
2.NHNK yều cầu trả
tiền
3.Trả tiền cho XK
4.Giao hàng
47
2. Quy trình nh thu (collection):
NHXK
Remitting bank
NHNK
Collecting bank
XK
Principal
NK
Drawee
3
7
2
1
8 5 4
0
6
48
7. Documents
3. Letter of Credit
Applicant
Importer/Buyer
Exporter’s Bank/
Advising Bank
Importer’s Bank/
Issuing Bank
Buyer & Seller Agree
6.
Documents 8.
Documents
2.
Application
1. 1.
5. Product
is Shipped
2.
9.
10.
Quy trình thanh toán tín dụng chứng từ
4.
Letter of
Credit
Beneficiary
Exporter/Seller
49
Các phương thức khác nhau
Chi phí
Độ rủi ro ñối với các bên
Tốc ñộ thanh toán
Mức ñộ phức tạp của bộ chừng từ và nghiệp
vụ
50
Chọn phương thức nào
Giá trị hợp ñồng
Quan hệ giữa người bán và mua
Vị thế thương mại giữa bán và mua
Tập quán từng khu vực thị trường
51
d. Bộ chứng từ thanh toán (documents required)
Thường qui ñịnh các vấn ñề sau:
- Các loại chứng từ
- Số lượng bản gốc và bản sao mỗi loại
chứng từ
- Yêu cầu ký phát của từng loại chứng từ
52
7 Điều khoản về giao hàng (shipment hoặc
delivery)
Nội dung
-Thời gian giao hàng
-Địa ñiểm giao hàng
-Thông báo giao hàng
-Các qui ñịnh khác có liên quan giao hàng
53
a Thời gian giao hàng (shipment time/period)
- Giao hàng vào 1 ngày nhất ñịnh : on 15 March 2008
- Quy ñịnh ngày cuối cùng phải giao hàng
Ví dụ: shipment not later than 15 March 2008.
- Quy ñịnh 1 khoảng thời gian
Ví dụ: shipment in March 2008
- Quy ñịnh 1 khoảng thời gian nhất ñịnh tùy sự lựa
chọn của các bên
Ví dụ:
Trong vòng 6 tháng sau khi ký hợp ñồng, theo sự
lựa chọn của người bán (within 6 months after
concluding the contract, at seller’s option)
54
b Địa ñiểm giao hàng (place of shipment/delivery)
-Địa ñiểm này thường liên quan chặt chẽ phương
thức chuyên chở và ñiều kiện cơ sở giao hàng
Trong TMQT có thể dùng các cách sau
Cảng xếp hàng : loading port : 1 hoặc nhiều cảng
Cảng dỡ hàng : discharging port: 1 hoặc nhiều cảng
Đôi khi gặp cảng lựa chọn : optional port:
Ví dụ: CIF Hochiminh, Qui nhon, Haiphong at seller’s
option.
55
c Thông báo giao hàng (notice of shipment)
- Mua thông báo cho bán: Chỉ ñịnh PTVT, Thời gian giao
hàng,…
-Bán thông báo mua: thời gian giao hàng, kết quả giao hàng
(pre - advice of shipment hoặc advice of shipment)
Thường có các nội dung
- Số lần thông báo: 1,2 ….
- Nội dung thông báo: ???
- Thời gian thông báo ????
-Phương tiện thông báo (fax, telephone, email,…)
56
d Các quy ñịnh khác
* Giao hàng nhiều lần cho phép hay không
Partial shipment allowed/not allowed (giao hàng
nhiều lần cho phép/cấm
Total shipment only (chỉ giao hàng 1 lần)
•Cho phép chuyển tải hay không
Vì dụ: transhipment allowed/prohibited
•Chứng từ ñến chậm chấp nhận hay không
Stale documents acceptable/not acceptable
•Vận ñơn bên thứ ba chấp nhận hay không
Third party B/L acceptable/not acceptable.
57
8 Điều khoản bảo hiểm (insurance)
a. Ai mua bảo hiểm cho hàng hóa
Covered by the seller/buyer (bảo hiểm do người
bán/người mua mua)
b. Số tiền mua bảo hiểm (amount insured) : là bao
nhiêu
c. Điều kiện bảo hiểm A, B, C
d. Nơi khiếu nại, ñòi bồi thường bảo hiểm ở ñâu
e. Chứng từ bảo hiểm (insurance document) :
insurance policy/ certificate of insurance
58
9 Điều khoản bất khả kháng (Force majeure)
a. Quy ñịnh về bất khả kháng
• Quy ñịnh chung: ñưa ra nguyên tắc xác ñịnh bất
khả kháng
• Quy ñịnh cụ thể: liệt kê các trường hợp bất khả
kháng vào hợp ñồng
• Kết hợp 2 cách trên
• Hoặc dẫn chiếu ñiều khoản bất khả kháng của ICC
The force majeure (exemption) clause of the
International Chamber of commerce (ICC
Publacation No. 421) is hereby incorporated in this
contract)
59
9 Điều khoản bất khả kháng (Force majeure)
b. Quyền và nghĩa vụ các bên
* Bên bị bất khả kháng
•Thông báo cho bên kia
•Lấy giấy chứng nhận chính quyền ñịa
phương hoặc Phòng thương mại ñịa phương
•Được hoãn, miễn thi hành nghĩa vụ của hợp
ñồng trong thời gian: Thời gian xảy ra bất
khả kháng cộng thời gian khắc phục nó.
* Bên kia: nếu thời hạn lâu có thể ñề nghị hủy
bỏ hợp ñồng
60
10 Điều khoản về trong tài (Arbitration)
* Các vấn ñề liên quan ñến trọng tài
Phương thức giải quyết tranh chấp
Loại hình trọng tài
- Trọng tài quy chế: xét xử theo quy chế của nó
- Trọng tài vụ việc (ad hoc): các bên cần thõa thuận
các vấn ñề như: ñịa ñiểm, luật, việc chấp hành
phán quyết,…
61
10 Điều khoản về trong tài (Arbitration) (tt)
- Địa ñiểm tiến hành trọng tài: có liên quan chặt chẽ
chọn luật giải quyết tranh chấp.
- Trình tự tiến hành trọng tài
1. Thõa hiệp trọng tài: có thể ghi trước trong hợp
ñồng hoặc sau thõa thuận bằng văn bản riêng
trước hoặc sau khi tranh chấp xảy ra.
2. Tổ chức ủy ban trọng tài
- Mỗi bên chọn 1 trong tài, 2 trong tài này chọn
trọng tài thứ 3 (thường là chủ tịch ủy ban)
- 2 bên cùng chọn 1 trọng tài tiến hành xét xử
62
10 Điều khoản về trong tài (Arbitration) (tt)
Chấp hành tài quyết: Công ước New york 1958 về
việc “Công nhận và cưỡng chế chấp hành tài
quyết nước ngoài”, Việt Nam là thành viên.
Trong thực thế, ñôi khi người ra chỉ quy ñịnh tổ
chức giải quyết theo quy chế của nó
Ví dụ: All disputes arising out of or in relation to
this contract shall be finally by the Vietnam
International Arbitration centre at the Vietnam
Chamber of commerce and industry in
accordance with its arbitration rules.
63
10 Điều khoản về trong tài (Arbitration) (tt)
3. Tiến hành xét xử
- Thông báo ngày giờ tiến hành
- Vắng vẫn tiến hành
- Hòa giải, nếu không thành sẽ xét xử
4. Tài quyết: ñược thông qua dựa tên phiế ña số của
ủy ban trọng tài, thường có giá trị chung thẩm.
5. Trọng tài phí: thường do bên thua kiện chịu
6. Luật giải quyết
- 2 bên chọn trước
- Do ủy ban trọng tài quyết ñịnh
- Dựa ñịa ñiểm trọng tài
64
NỘI DUNG ĐIỀU KHOẢN
Hình thức trọng tài: vụ việc hay qui chế
Số lượng trọng tài viên: 1- 3
Địa ñiểm tiến hành trọng tài:
Luật giải quyết tranh chấp: có thể khác
luật hợp ñồng.
Ngôn ngữ tiến hành trọng tài: thường
ngôn ngữ giao dịch 2 bên.