Kết cấu nội dung:
Phần mở đầu: Giới thiệu chung
Chương 1: Cung, cầu và thị trường. Tác động của Chính phủ đến thị trường và giá cả
Chương 2: Lựa chọn của người tiêu dùng
Chương 3: Lý thuyết sản xuất và quyết định của một hãng. Định giá trong điều kiện sức mạnh thị trường
Chương 4: Lý thuyết trò chơi và chiến lược cạnh tranh
Chương 5: Cần bằng tổng quát và hiệu quả kinh tế
Chương 6: Thị trường và thông tin bất cân xứng
Chương 7: Yếu tố ngoại tác và hàng hoá công
54 trang |
Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 1411 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh tế học vi mô - Chương mở đầu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
KINH TẾ HỌC VI MÔ
MICROECONOMICS
TS Nguyễn Tiến Dũng
ĐHQG TP. HCM
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
Kết cấu nội dung:
Phần mở đầu: Giới thiệu chung
Chương 1: Cung, cầu và thị trường. Tác động của
Chính phủ đến thị trường và giá cả
Chương 2: Lựa chọn của người tiêu dùng
Chương 3: Lý thuyết sản xuất và quyết định của một
hãng. Định giá trong điều kiện sức mạnh thị trường
Chương 4: Lý thuyết trò chơi và chiến lược cạnh
tranh
Chương 5: Cần bằng tổng quát và hiệu quả kinh tế
Chương 6: Thị trường và thông tin bất cân xứng
Chương 7: Yếu tố ngoại tác và hàng hoá công
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. N. Gregory Mankiw. Nguyên lý Kinh tế học
(Principles of economics). Tập 1. NXB Thống
kê.
2. David Begg, S. Fischer, R. Dornbusch. Kinh
tế học, NXB Thống kê.
3. Paul. A. Samuelson & Wiliam D. Nordhalls.
Kinh tế học. NXB Thống kê.
4. Robert S. Pindyck, Daniel L. Rubinfeld. Kinh
tế học vi mô, NXB Thống kê
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
PHẦN MỞ ĐẦU:
GIỚI THIỆU
CHUNG
VỀ KINH TẾ HỌC
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
I. SƠ LƯỢC VỀ SỰ HÌNH THÀNH VÀ
PHÁT TRIỂN CỦA KINH TẾ HỌC
Trình độ
nhận thức
Tiến trình lịch sử
Cổ đại Trung cổ TK XV-XVI
CN Trọng thương
XVII
CN Trọng nông
XIX
KTCTTS Cổ điển
xx XXI
KTCT MARX-LENIN
KINH TẾ HỌC HIỆN ĐẠI
KTH Tân cổ điển
XVIII
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
I. SƠ LƯỢC VỀ SỰ HÌNH THÀNH VÀ
PHÁT TRIỂN CỦA KINH TẾ HỌC
1. Nhöõng tö töôûng kinh teá ñaàu tieân
Thôøi kyø coå ñaïi:
PHƯƠNG ĐÔNG
Các tư tưởng kinh tế đầu tiên đã xuất hiện, nhưng chưa có hệ thống; chỉ được thể
hiện thông qua các tác phẩm của các khoa học khác
CỔ ĐẠI
TRUNG HOA
ẤN ĐỘ
AI CẬP
PHƯƠNG TÂY
HY LẠP
LA MÃ
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
I. SƠ LƯỢC VỀ SỰ HÌNH THÀNH VÀ
PHÁT TRIỂN CỦA KINH TẾ HỌC
1. Nhöõng tö töôûng kinh teá ñaàu tieân
Thôøi kyø Trung coå:
THỜI KỲ ĐẦU
(SƠ KỲ TRUNG CỔ-
TK V-XI)
TRUNG CỔ TRUNG KỲ
TRUNG CỔ
(TK XII-XV)
HÂU KỲ
TRUNG CỔ
(TK XVI-XVII)
Bị ảnh hưởng bởi
những giáo lý,
quan niệm đạo
đức của xã hội
phong kiến, kìm
hãm sự phát triển
của các khoa học.
Khoa học kinh tế
chưa thể ra đời
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
2. GIA ĐÌNH CÂY KINH TẾ
QUESNEY, 1758
CN Troïng thöông
TK XVII-XVIII
A. SMITH, 1776
D. RICARDO, 1817
K. MARX, 1867
TRUNG QUỐC
LIÊN XÔ,
ĐÔNG ÂU
NỀN KINH TẾ
CHUYỂN ĐỔI
J.M.
KEYNES,
1936
J.S. MILL, 1848
P.SAMUELSON
TRÖÔØNG PHAÙI CHÍNH THOÁNG HIEÄN ÑAÏI
T.R.
MALTHUS,
LÉON
WALRAS
A.MARSHALL
I. FISHER
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
Economy. . .
. . . The word economy comes from a
Greek word for “one who manages a
household.”
. Thuaät ngöõ kinh teá baét
nguoàn töø tieáng Hy Laïp coù
nghóa laø “ngöôøi quaûn lyù
moät hoä gia ñình”
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
Kinh tế học là gì?
Có rất nhiều định nghĩa khác nhau!
P. A. Samuelson: Kinh tế học là việc nghiên cứu xã hội
sử dụng các nguồn lực khan hiếm như thế nào để sản
xuất ra các hàng hóa có giá trị và phân phối chúng
cho các đối tượng khác nhau.
N. G. Mankiw: Kinh tế học là môn học nghiên cứu
phương thức xã hội quản lý nguồn lực khan hiếm của
mình.
J.E. Stiglitz: Kinh tế học nghiên cứu về sự khan hiếm,
về các nguồn lực sẽ được phân bổ như thế nào giữa
những cách sử dụng cạnh tranh nhau
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
D. Begg: Kinh tế học là việc nghiên cứu xem xã
hội giải quyết quyết định các vấn đề: sản xuất
cái gì, sản xuất như thế nào và sản xuất cho ai.
Điểm chung nhất trong các
định nghĩa trên?
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
Society and Scarce Resources
Xã hội và nguồn lực khan hiếm:
Việc quản lý nguồn lực của xã hội có
ý nghĩa quan trọng vì nguồn lực có
tính khan hiếm.
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
Scarcity . . .
Sự khan hiếm
xã hội vấp phải giới hạn về nguồn
lực và vì thế không thể sản xuất mọi
hàng hoá và dịch vụ như mọi người
mong muốn.
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
Kinh tế học
(Economics is the study of how
society manages its scarce
resources)
Economics
Kinh tế học là môn học nghiên
cứu phương thức xã hội quản lý
nguồn lực khan hiếm của mình.
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
Economists study. . .
How people make decisions.
How people interact with each other.
The forces and trends that affect the economy as a
whole.
Nhà kinh tế nghiên cứu
Mọi người đưa ra quyết định như thế nào?
Mọi người quan hệ qua lại với nhau như thế nào?
Các lực lượng và xu thế ảnh hưởng đến nền kinh
tế với tư cách một tổng thể.
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
Ten Principles of
Economics
II. 10 Nguyên lý của
Kinh tế học
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
CON NGƯỜI RA
QUYẾT ĐỊNH NHƯ
THẾ NÀO
The first four
principles deal
with how people
make decisions.
Ten Principles of Economics
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
Nguyên lý 1: Con người phải đối mặt với
sự đánh đổi.
“There is no such thing as a free
lunch!”
People face tradeoffs.
“Mọi cái đều có cái giá của nó”
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
People face tradeoffs.
To get one thing, we usually have to
give up another thing.
Guns v. butter
Food v. clothing
Leisure time v. work
Efficiency v. equity
Để có đựơc cái này,thông thường chúng ta phải
từ bỏ cái kia
Súng và bơ.
Đồ ăn và áo quần.
Thời gian rỗi và làm việc
Hiệu quả và công bằng
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
The cost of something is what you give
up to get it.
Decisions require comparing costs and benefits of
alternatives.
Whether to go to college or to work?
Whether to study or go out on a date?
Whether to go to class or sleep in?
Nguyên lý 2. Chi phí cuûa moät thöù laø
caùi maø baïn phaûi töø boû ñeå coù
ñöôïc noù.
Quy trình ra quyết định đòi hỏi phải so sánh chi
phí và ích lợi của các hành động khác nhau
Quyết định đi học Đại học hay đi làm?
Đi học hay đi chơi trong một ngày?
Tới lớp học hay ngủ ở nhà?
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
The opportunity cost of an
item is what you give up to
obtain that item.
Chi phí cơ hội của một thứ là
cái mà bạn phải từ bỏ để có
được nó.
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
Vào ngày lễ Valentine, Nam và Hoa trao đổi quà
cho nhau. Nam tặng An một đóa bông hồng và
An tặng Nam 1 hộp Chocolate. Cả hai đều chi hết
10$. Đồng thời họ cũng chi hết 50$ cho một bữa
ăn tối lãng mạn và chia đều cho chi phí đó. Nam
và An có chịu khỏan OC nào không? Nếu có hãy
xác định OC đó.
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
Ví dụ về chi phí cơ hội
Một nền kinh tế có 2 ngành
sản xuất: xe máy và máy
tính. Giả sử nền kinh tế trong
tình trạng toàn dụng. Các
khả năng sản xuất được thể
hiện như sau:
- Xác định chi phí cơ hội của
việc sản xuất xe máy và máy
tính
- Theo quy luật thì chi phí cơ
hội tăng hay giảm dần, hoặc
không đổi?
- Có thể mô hình hoá chi phí
cơ hội bằng đường nào?
Xe
máy
Máy
tính
A 50 0
B 40 8
C 30 14
D 15 18
E 0 20
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
Rational people think at the margin.
Những thay đổi cận biên để chỉ những điều chỉnh
nhỏ và tăng dần trong kế hoạch hành động hiện có.
People make decisions by comparing costs
and benefits at the margin.
Nguyên lý 3. Con ngöôøi duy lí suy nghó
taïi ñieåm caän bieân
Marginal changes are small, incremental
adjustments to an existing plan of action.
Moïi ngöôøi ñöa ra quyeát ñònh baèng
caùch so saùnh chi phí vaø lôïi ích taïi
ñieåm caän bieân
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
Có nhiều tình huống:
Tiêu dùng thêm một đơn vị sản phẩm
Giá vé máy bay giá rẻ (có cả việc phân
biệt giá)
Giá vé máy bay cho những hành khách
dự phòng.
Các chỗ ghế phụ cho các các chuyến tàu
xe dịp lễ, tết.
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
People respond to incentives.
Marginal changes in costs or benefits motivate
people to respond.
The decision to choose one alternative over
another occurs when that alternative’s
marginal benefits exceed its marginal costs!
Nguyên lý 4. Con ngöøôi phaûn öùng vôùi caùc
kích thích.
Những thay đổi cận biên về chi phí và ích lợi
làm mọi người phải phản ứng lại.
Quyết định chọn 1 cái này thay cái khác xảy ra
khi ích lợi cận biên vượt quá chi phí cận biên.
- Ví dụ: khi tiêu dùng các hàng hĩa thay thế
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
Vấn đề cần chú ý khi phân tích
bất kỳ chính sách nào:
Hậu quả, kết quả trực tiếp
Những tác động gián tiếp do các kích thích
tạo ra.
Nếu chính sách làm thay đổi các kích thích
sẽ làm cho con người thay đổi hành vi của
họ.
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
CON NGƯỜI TƯƠNG TÁC VỚI
NHAU NHƯ THẾ NÀO?
The next
three principles
deal with how
people interact.
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
Trade can make everyone better off.
Nguyên lý 5. Thương mại làm cho mọi
người đều có lợi (đọc kỹ chương 9)
Mọi người được lợi từ khả năng tiến hành các
hoạt động thương mại với nước khác.
Kết quả cạnh tranh mang lại lợi ích từ thương
mại.
Thương mại cho phép mỗi người chuyên môn
hoá vào một lĩnh vực mà mình làm tốt nhất.
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
Markets are usually a good way to organize
economic activity.
In a market economy, households decide what
to buy and who to work for.
Firms decide who to hire and what to produce.
Trong nền kinh tế thị trường, các hộ gia đình
quyết định mua cái gì và làm việc cho ai.
Các doanh nghiệp quyết định thuê ai và sản
xuất cái gì.
Nguyên lý 6. Thị trường luôn là phương thức tốt
để tổ chức hoạt động kinh tế
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
Adam Smith nêu ra nhận định: khi tác động
qua lại với nhau trên thị trường, các hộ gia đình
và doanh nghiệp hành động như thể họ được dẫn
dắt bởi một “bàn tay vô hình” (“invisible hand.”)
A. Smith: “Khơng phải nhờ lịng nhân từ của người
bán thịt, chủ cửa hàng rượu hay người bán bánh mì mà
chúng ta cĩ được bữa tối, mà chính là nhờ lợi ích riêng
của họ” và “trong khi làm như vậy, cũng như trong
nhiều trường hợp khác, anh ta được dẫn dắt bởi một bàn
tay vơ hình hướng tới việc phụng sự cho một mục đích
nằm ngồi dự định của anh ta”
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
7. Governments can sometimes improve
market outcomes.
Nguyên lý 7. Đôi khi Chính phủ có thể cải
thiện được kết cục thị trường
Khi thị trường thất bại, Chính phủ có thể can
thiệp bằng cách thúc đẩy hiệu quả (efficiency) và
sự công bằng (equity). Tuy nhiên khơng phải đúng
trong mọi trường hợp.
Thất bại thị trường (Market failure ) xảy ra
khi mà thị trường tự nó thất bại trong việc
phân bổ nguồn lực có hiệu quả.
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
7. Governments can sometimes improve
market outcomes.
Thất bại thị trường có khả năng là do ảnh
hưởng ngoại hiện gây nên.
Aûnh hưởng ngoại hiện (externality ) - là ảnh
hưởng do hành vi của một người tạo ra đối với
phúc lợi của người ngoài cuộc.
Thaát baïi thò tröôøng cuõng coù theå laø
do söùc maïnh thò tröôøng gaây ra. Söùc
maïnh thò tröôøng (Market power) laø khaû
naêng cuûa moät caù nhaân hoaëc nhoùm
ngöôøi trong vieäc gaây aûnh höôûng quaù
möùc leân giaù caû thò tröôøng.
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
NỀN KINH TẾ VỚI TƯ CÁCH LÀ MỘT
TỔNG THỂ VẬN HÀNH NHƯ THẾ NÀO?
The last three
principles deal
with the economy
as a whole.
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
8. The standard of living depends on a country’s
production.
Standard of living may be measured in
different ways:
By comparing personal incomes.
By comparing the total market value of a
nation’s production.
Nguyên lý 8. Mức sống của một nước phụ thuộc
vào năng lực sản xuất của nước đó.
Chất lượng cuộc sống coù theå ñöôïc ño
löôøng baèng nhieàu phöông thöùc khaùc
nhau:
So saùnh thu nhaäp cuûa caùc coâng daân.
So saùnh giaù trò toång theå neàn kinh teá veà
naêng suaát lao ñoäng cuûa moät quoác gia.
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
8. The standard of living depends on a
country’s production.
Almost all variations in living standards
are explained by differences in countries’
productivities.
Hầu hết sự khác biệt về mức sống có
nguyên nhân ở sự khác nhau về năng
suất lao động của một quốc gia
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
8. The standard of living depends on
a country’s production.
Productivity is the amount of goods and services
produced from each hour of a worker’s time.
Higher productivity Higher standard of living
Năng lực sản xuất là số lượng hàng hóa và dịch
vụ được làm ra trong một giờ lao động của một
công nhân.
Năng suất cao hơn ð Mức sống cao hơn
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
9. Prices rise when the government prints
too much money.
Inflation is an increase in the overall level of
prices in the economy.
Nguyên lý 9.Giá cả tăng khi Chính phủ in quá nhiều tiền
Lạm phát (Inflation) là sự gia tăng của mức giá
chung trong nền kinh tế.
Một trong những nguyên nhân gây ra lạm phát là sự gia tăng
của đồng tiền. (Năm 2007, lượng tiền đưa vào lưu thơng tăng
130%)
Khi Chính phủ tạo ra một lượng tiền lớn, giá trị của tiền giảm.
M.Friedman: Lạm phát mới thực sự là con bệnh khĩ chữa
nhất.
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
10. Society faces a short-run tradeoff
between inflation and unemployment.
The Phillips Curve illustrates the tradeoff between inflation
and unemployment:
Inflation Unemployment
It’s a short-run tradeoff!
Nguyên lý 10. Chính phủ phải đối mặt với sự đánh đổi
ngắn hạn giữa lạm phát và thất nghiệp
Đường Phillips là đường minh hoạ cho sự đánh đổi
giữa lạm phát và thất nghiệp:
ịLạm phát ð đThất nghiệp
Sự đánh đổi ngắn hạn !
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
III. Thinking Like an
Economist
Tư duy như một nhà
kinh tế
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
The Economist as a Scientist
The economic way of thinking . . .
Involves thinking analytically and objectively.
Makes use of the scientific method.
Nhà kinh tế với tư cách 1 nhà khoa học
Tư duy kinh tế .
Liên quan tới suy nghĩ có tính phân tích và
khách quan.
Tạo ra việc sử dụng phương pháp khoa học
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
The Scientific Method
Uses abstract models to help explain how a complex,
real world operates.
Söû duïng nhöõng moâ hình tröøu töôïng ñeå lyù
giaûi theá giôùi vaän haønh nhö theá naøo
Develops theories, collects, and analyzes data to prove
the theories.
Nghó ra caùc lí thuyeát, thu thaäp soá lieäu,
phaân tích chuùng ñeå chöùng minh giaû
thuyeát.
Observation, Theory and More Observation!
Phương pháp khoa học
Quan sát, giả thuyết và tiếp tục quan sát!
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
The Role of Assumptions
Economists use different assumptions to answer different
questions.
Caùc nhaø kinh teá söû duïng caùc giaû thuyeát
khaùc nhau ñeå lyù giaûi caùc vaán ñeà khaùc nhau.
Vai trò của các giả định
Economists make assumptions in order to make the
world easier to understand.
Caùc nhaø kinh teá ñöa ra caùc giaû ñònh ñeå laøm
cho theá giôùi trôû neân deã hieåu hôn.
The art in scientific thinking is deciding which
assumptions to make.
Ngheä thuaät trong tö duy khoa hoïc laø quyeát
ñònh ñöa ra nhöõng giaû ñònh naøo.
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
Tư duy kinh tế
Bao gồm việc phát triển các mô hình từ
các giả thuyết và những phân tích về
các mô hình.
Sử dụng 2 cách tiếp cận :
Dùng phép mô tả (báo cáo các sự việc,)
Dùng phép phân tích (đưa ra giả thuyết)
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
Các mô hình kinh tế (Economic
Models)
Caùc nhaø kinh teá söû duïng caùc
moâ hình thaät söï ñôn giaûn ñeå caûi
thieän söï hieåu bieát cuûa con ngöôøi
veà theá giôùi.
Hai moâ hình kinh teá cô baûn nhaát
bao goàm:
Biểu đồ vòng chu chuyển (The
Circular Flow Model)
Đường giới hạn năng lực sản xuất
(The Production Possibilities Frontier)
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
The Circular-Flow Model
The circular-flow model is a simple way to visually
show the economic transactions that occur between
households and firms in the economy.
Biểu đồ vòng chu chuyển
Biểu đồ vòng chu chuyển là cách thức đơn giản nhất để
thể hiện một cách rõ ràng phương thức tác động qua lại
giữa hộ gia đình và doanh nghiệp tham gia vào nền kinh
tế
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
The Circular-Flow Diagram
Householders
Market of
productions
Market of goods
And services
spending revenue
Goods and
services sold
Goods and
services
bought
Labors, lands,
capitals
Input of
production
Firms
Salery, profits Incomes
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
The Production Possibilities Frontier
The production possibilities frontier is a
graph showing the various combinations of
output that the economy can possibly produce
given the available factors of production and
technology.
Đường giới hạn năng lực sản xuất
Đường giới hạn năng lực sản xuất chỉ ra sự
kết hợp sản lượng mà nền kinh tế có thể sản
xuất ra bằng các nhân tố và công nghệ sản
xuất hiện có.
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
The Production Possibilities
Frontier
P. Án Ô tô Máy
tính
A
B
C
D
1000
700
600
0
0
2000
2200
3000
Giả sử một nền kinh tế
Sản xuất hai hàng hóa:
Ô tô và máy tính.
Có nhiều phương án kết
hợp các nguồn lực để sản
xuất hai hàng hóa này:
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
The Production Possibilities
Frontier
Quantity of
Computers
Produced
Quantity of
Cars Produced
3,000
1,000
2,000
2,200
B
7006003000 1,000
E
C
D
Production
possibilities
frontier
A
F
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
Concepts Illustrated by the
Production Possibilities Frontier
Efficiency
Tradeoffs
Opportunity Cost
Economic Growth
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
4,000
Sự dịch chuyển của PPF
Quantity
of Computers
Produced
Quantity of
Cars Produced
3,000
2,000
A
7000 1,000
E
2,100
750