CHƯƠNG II: KINH TẾ HỌC CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG
I. Mô hình hoạt động của thị trường và hiệu quả kinh tế
II. Ngoại ứng và ô nhiễm môi trường
III Các giải pháp của thị trường để khắc phục ô nhiễm
IV. Các giải pháp của Nhà nước để khắc phục ô nhiễm
83 trang |
Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 1085 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh tế môi trường - Chương II: Kinh tế học chất lượng môi trường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LOGOwww.themegallery.com
CHƯƠNG II: KINH TẾ HỌC
CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG
Giảng viên: Phạm Hương Giang
Khoa Kinh tế Quốc tế - Đại học Ngoại Thương
1
LOGO
I. Mô hình hoạt động của thị trường và hiệu quả
kinh tế1
II. Ngoại ứng và ô nhiễm môi trường 2
III Các giải pháp của thị trường để khắc phục ô
nhiễm
3
IV. Các giải pháp của Nhà nước để khắc phục ô
nhiễm
4
2
CHƯƠNG II: KINH TẾ HỌC CHẤT LƯỢNG MÔI
TRƯỜNG
LOGO
I. Mô hình hoạt động của thị trường và hiệu quả
kinh tế
1. Mô hình hoạt động của thị trường
1.1. Thị trường
1.2. Cầu
“Cầu là lượng hàng hóa hoặc dịch vụ mà người mua có khả
năng mua và sẵn sàng mua tại mức giá khác nhau trong một
khoảng thời gian nhất định (ceteris paribus)”
Lượng cầu (Q): là số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ mà người
mua sẵn sàng mua và có khả năng chi trả tại mỗi mức giá.
Đường cầu Thị trường = Tổng cộng theo chiều ngang các
đường cầu cá nhân.
(tại cùng một mức giá thì Q = Q1 + Q2 +)
3
LOGO
1.2. Cầu
4
LOGO
1.3. Cung
“Cung là số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ mà người sản xuất
muốn bán và có khả năng bán ở các mức giá khác nhau
trong khoảng thời gian nhất định, ceteris paribus”.
Lượng cung: là số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ mà người sản
xuất sẵn sàng cung ứng và có khả năng cung ứng tại mỗi
mức giá với điều kiện các yếu tố khác không đổi.
Đường cung thị trường = Tổng các đường cung cá nhân (tổng
lượng cung của các cá nhân ở từng mức giá)
5
LOGO
1.3. Cung
6
LOGO
1.4. Cân bằng thị trường
7
Q
P
0
D
S
Q*
P*
E*
LOGO
2. Một số khái niệm cơ bản của kinh tế học môi trường
2.1. Lợi ích và lợi ích cận biên
Lợi ích: được hiểu như là sự thỏa mãn, sự hài lòng, sự vừa
ý của việc tiêu dùng hàng hóa hay dịch vụ nào đó đem lại.
Tổng lợi ích (TB – Total Benefit): là toàn bộ lợi ích thu
được từ việc tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ.
Lợi ích cận biên (MB): là lợi ích tăng thêm khi tiêu dùng
thêm một đơn vị sản phẩm hàng hóa hoặc dịch vụ.
Q
Q
dQ
dQ
dT
TB
0
'
MBTB
B
MB
8
LOGO
Lợi ích
Q0
người
tiêu dùng
1
MB1
Lợi ích
Q0
người
tiêu dùng
2
MB2
Lợi ích
Q0
người
tiêu dùng
3
MB3
Lợi ích
Q0
thị trường
MB = D
P
q1 q2 q3 q1+ q2+ q3
9
LOGO
MB
Q
P
Lợi ích ròng của
người tiêu dùng
tiêu dùng= TB - TC
TBQ’ = MB
MB = P
E
A
Lợi ích
Lượng0AEQ
Q
SMBdQTB 0
0
TC = P.Q = S0PEQ
tiêu dùng = SPAE
Q1
B
10
1
0
ABQ
Q
SMBdQTB
TC = P.Q1 = SPCOQ1
C
tiêu dùng = SPABC
So sánh Q và
Q1: SCBE
TCQ’ = MC
= (P.Q)Q’ = P
10
LOGO
2.2. Chi phí và chi phí cận biên
Chi phí đối với DN: là các khoản chi trả mà DN phải thực
hiện để duy trì việc sản xuất một số lượng hàng hóa, dịch
vụ.
Tổng chi phí (TC – Total Cost): TC của việc sản xuất một
lượng hàng hóa bao gồm giá thị trường của toàn bộ các
nguồn lực được sử dụng để sản xuất ra lượng hàng hóa đó.
TC = FC + VC
Chi phí cận biên (MC – Merginal Cost): là chi phí tăng
thêm khi sản xuất thêm một đơn vị hàng hóa, dịch vụ. Vì
FC không thay đổi nên MC là chi phí biến đổi bổ sung để
sản xuất thêm 1 đơn vị sản phẩm bổ sung.
11
LOGO
2.2. Chi phí và chi phí cận biên
MC
dQ
dTC
TC 'Q
Chi phí
Lượng0
MC
Q
MCdQTC
0
12
LOGO
P
q1 q2 q3 q1+ q2+ q3
Chi phí
Q0
người
sản xuất
1
MC1
Chi phí
Q0
người
sản xuất
2
MC2
Chi phí
Q0
người
sản xuất
3
MC3
Chi phí
Q0
thị trường
MC = S
13
LOGO
Q
P
Lợi ích ròng của
người sản xuất
sản xuất = TB - TC
TCQ’ = MC
MC = P
E
CEQ
Q
SMCdQTC 0
0
TB = P.Q = S0PEQ
sản xuất = SCPE
Q1
B
10
1
0
CBQ
Q
SMCdQTC
TC = P.Q1 = SPOAQ1
A
sản xuất = SPABC
So sánh Q
và Q1:
SABE
TBQ’ = MB
(P.Q)Q’ = P
MC
Chi phí
Lượng0
C
14
LOGO
2.3. Hiệu quả kinh tế và Hiệu quả xã hội
P
Q
0
MC = S
E
Q*
P*
MB = DA
Lợi ích ròng của người tiêu dùng tại Q*
*AEQ
*Q
* SMBdQTB
0
0
TC = P*.Q* = S0P*EQ*
tiêu dùng = SP*AE
Lợi ích ròng của người sản xuất tại Q*
*EQ
*Q
S*MCdQTC 0
0
TB = P*.Q* = S0P*EQ*
sản xuất = S0P*E
Q1
C
B
Lợi ích ròng của thị trường tiêu dùng + sản xuất = SP*AE + S0P*E = S0AE
Trong điều kiện thị trường cạnh tranh hoàn hảo thì điểm Hiệu
quả kinh tế trùng với điểm Hiệu quả xã hội
15
LOGO
3. Thất bại thị trường
Thị trường không là cạnh tranh hoàn hảo
Hàng hóa giao dịch trên thị trường là hàng hóa công cộng
Các quyền về tài sản Không được phân định rõ ràng
Khái niệm TBTT: là những trường hợp mà đường cung không phản
ánh đúng Chi phí biên của xã hội, hoặc đường cầu không phản ánh
đúng lợi ích biên của XH hoặc cả 2 xảy ra.
Hành vi sản xuất hoặc tiêu dùng của các cá nhân trên thị
trường gây ra ảnh hưởng cho các đối tượng khác bên ngoài
thị trường
16
LOGO
II. Ngoại ứng và ô nhiễm môi trường
NGOẠI ỨNG TÍCH CỰC
Ngoại ứng tích cực là hiện tượng khi
quyết định thực hiện một hoạt động
kinh tế, hoạt động này đã mang lại lợi
ích một cách ngẫu nhiên cho các cá
nhân, tổ chức khác mà không nhận
được khoản thù lao thoả đáng
Ví dụ: Hoạt động trồng rừng
-Tăng thu nhập của người nông dân(đất
trồng không bị xói mòn)
-Tăng thu nhập của những người làm
trong ngành du lịch
- Giảm chi phí để nạo vét trầm tích của
nhà máy thủy điện
NGOẠI
ỨNG
NGOẠI ỨNG TIÊU CỰC
Ngoại ứng tiêu cực là hiện tượng
khi quyết định thực hiện một hoạt
động kinh tế, hoạt động này đã áp
đặt chi phí một cách ngẫu nhiên
cho các cá nhân, tổ chức khác mà
không phải đền chi trả bất cứ
khoản tài chính nào
Ví dụ: Nhà máy xả nước thải gây ô
nhiễm dòng sông:
-Giảm thu nhập của ngư dân
- Giảm thu nhập của nông dân
- Người dân phải tìm nguồn nước sinh
hoạt thay thế
- Phát sinh viện phí chữa bệnh do ô
nhiễm
1. Ngoại ứng
Khi quyết định sản xuất/tiêu dùng của cá nhân tác động trực tiếp đến những người khác
giá không phản ánh đủ các lợi ích và chi phí đối với xã hội thị trường sản xuất
quá nhiều hoặc quá ít lãng phí nguồn lực, tổn thất phúc lợi xã hội
17
LOGO
1.1. Ngoại ứng tích cực
P
Q
0
MPC ≡ MSC
Q*
P*
MPB
MEB
A
MSB = MPB+MEB
Lợi ích ròng của xã hội tại Q*
*
0
)(
Q
dQMSCMSB = S0AE*Q* - S0E*Q*= S0AE* So sánh
Q* và QS
SBE*Es
Es
E*
Lợi ích ròng của xã hội tại QS
Qs
B
SQ
dQMSCMSB
0
)( = S0ABQs - S0EsQs = S0ABQs
Hoạt động
trồng rừng
Ps
18
LOGO
1.1. Ngoại ứng tích cực
BE*Es = ½ (Q* – Qs) x BEs
= ½ (Q* – Qs) x [MSB(Qs) – MPB (Qs)]
= ½ (Q* – Qs) x MEB(Qs)
Giải pháp khắc phục: Trợ cấp cho người trồng rừng
Mức trợ cấp: s = OP* - OC = MEB(Q*)
Tổng trợ cấp S* = s x Q*
19
LOGO
1.2. Ngoại ứng tiêu cực
P
Q
0
Lợi ích ròng của xã hội tại Q*
*
0
)(
Q
dQMSCMSB = S0AE*Q* - S0FE*Q* = S0AE*F
So sánh
Q* và QS
SBE*EsLợi ích ròng của xã hội tại QS
SQ
dQMSCMSB
0
)( = S0AEs Qs - S0FBQs = S0AE*F-SE*BES
Nhà máy sản
xuất xả nước
thải ra dòng
sông
MEC
MPCE*
MB = MSBA
Q*
P*
ES
QS
B
F
Ps
20
LOGO
1.2. Ngoại ứng tiêu cực
E*BEs = ½ (Qs – Q*) x BEs
= ½ (Qs – Q*) x [MSC(Qs) – MC(Qs)]
= ½ (Qs – Q*) x MEC(Qs)
Giải pháp khắc phục: Đánh thuế (thuế Pigou)
t* = MEC(Q*)
Tổng số thuế phải nộp:
T = t* x Q*
21
LOGO
** Kết luận chung:
Khi ngoại ứng xuất hiện thì thị trường sẽ không phân
bổ nguồn lực một cách hiệu quả, dẫn đến:
- Thị trường định giá thấp hơn mức XH mong muốn
- Thị trường sản xuất nhiều hơn hoặc ít hơn mức XH
mong muốn
- Việc sản xuất và tiêu dùng tại mức sản lượng tối ưu
của thị trường sẽ gây ra tổn thất phúc lợi xã hội.
22
LOGO
2. Ô nhiễm môi trường
2.1. Ô nhiễm môi trường là ngoại ứng
Ô nhiễm môi trường theo quan điểm kinh tế học phụ thuộc
vào 2 yếu tố: tác động vật lý của chất thải và phản ứng của
con người đối với tác động ấy => khi đó Ô nhiễm môi
trường là ngoại ứng.
Ô nhiễm môi trường là một dạng ngoại ứng mà ở đó tác động
được tạo ra bên trong một hoạt động hoặc quá trình sản
xuất hay tiêu dùng nào đó nhưng lại gây ra những chi phí
không được tính đến cho những hoạt động hoặc quá trình
khác bên ngoài.
Cần phải giảm ô nhiễm
23
LOGO
2. Ô nhiễm môi trường
2.2. Ô nhiễm tối ưu
a) Ô nhiễm tối ưu tại mức sản lượng tối ưu xã hội (Q*)
Xác định W* dựa trên giả định là ô nhiễm có quan hệ tỷ lệ
thuận với sản lượng sản xuất ra.
E*
P
Q0
MSBA
Qm
Wm0
Q*
W* W
24
LOGO
2. Ô nhiễm môi trường
b) Ô nhiễm tối ưu tại mức cực tiểu hóa chi phí ô nhiễm
Trong thực tế, không nhất thiết phải thay đổi sản lượng mà chỉ
cần thay đổi chi phí cho việc kiểm soát ô nhiễm cũng sẽ có
thể đạt được mức W* (giảm thải do sản xuất sạch hơn, xử lý
ô nhiễm,
* Chi phí thiệt hại môi trường (DC – Damage Cost): là chi
phí của tất cả các tác động bất lợi mà những người sử dụng
môi trường gánh chịu do môi trường bị ô nhiễm, suy thoái.
Những tác động bất lợi này có nhiều dạng khác nhau và
trong từng hoàn cảnh cụ thể cũng khác nhau.
25
LOGO
b) Ô nhiễm tối ưu tại mức cực tiểu hóa chi phí ô nhiễm
- Chi phí thiệt hại môi trường biên (MDC) là mức thay đổi
chi phí thiệt hại khi lượng chất thải hoặc nồng độ chất gây
ô nhiễm trong môi trường thay đổi một đơn vị.(Chi phí
Thiệt hại biên (MDC) thể hiện mối quan hệ giữa mức ô
nhiễm và mức thiệt hại).
Thiệt
hại
MDC
MDC
Thiệt
hại
Lượng thải Lượng thải
(a) (b)
0 0
A
W0 W1
26
LOGO
b) Ô nhiễm tối ưu tại mức cực tiểu hóa chi phí ô nhiễm
- Chi phí kiểm soát môi trường hay chi phí giảm ô nhiễm (Abatement
cost - AC): là những chi phí để làm giảm lượng chất gây ô nhiễm được
thải vào môi trường hoặc làm giảm nồng độ các chất gây ô nhiễm ở môi
trường xung quanh.
- Chi phí giảm ô nhiễm biên MAC: thể hiện sự gia tăng trong tổng chi phí
giảm thải để làm giảm được một đơn vị chất thải gây ô nhiễm
C
W
(a)
(b) (c)
A
0 W1 Wm
MAC MAC
MAC
W W
C C
27
LOGO
Ô nhiễm tối ưu (W*) tại MAC = MDC
W
Chi phí
MAC
MDC
W*
TC = AC + DC min
0
dW
DCd
Wd
dAC
dW
dTC
MAC = MDC
vì MAC là hàm nghịch
biến theo W
Wm0
A
28
LOGO
Ô nhiễm tối ưu
Quan điểm môi trường thuần tuý
Ô nhiễm tối ưu W* = 0
Quan điểm kinh tế
Xem xét sự đánh đổi (trade-off) giữa lợi ích và chi
phí của ô nhiễm
W* là mức ô nhiễm mà ở đó phúc lợi ròng xã hội
(NSB) là tối đa
W* là mức ô nhiễm mà ở đó chí phí xã hội về môi
trường là nhỏ nhất (TEC min)
Ô nhiễm tối ưu kinh tế W* ≠ 0
29
LOGO
3. Hàng hóa chất lượng môi trường
3.1. Tại sao chất lượng môi trường là hàng hoá?
Hàng hoá là sản phẩm do lao động của con người tạo ra, thoả
mãn một nhu cầu nào đó của con người và được sản xuất ra để
trao đổi mua bán.
Chất lượng MT là hàng hoá vì chúng có đủ các tính chất của
hàng hoá.
- Chất lượng MT thoả mãn các nhu cầu của con người trong đó
quan trọng nhất là nhu cầu sống, nhu cầu tồn tại
- Chất lượng MT ngày nay có được một phần là do lao động sản
xuất của con người tạo ra.
- Khi xác đinh được các chi phí của quá trình tái sản xuất chất
lượng MT thì chất lượng MT có thể thành sản phẩm để trao
đổi mua bán.
30
LOGO
3.2. Ý nghĩa việc coi chất lượng môi trường là hàng hoá
1
Xoá bỏ quan niệm Chất lượng môi trường là do tự nhiên tạo
ra, không có giá trị.
2
Việc sử dụng phải trả tiền sẽ giúp phân bổ các nguồn lực
hiệu quả hơn.
3
Có thể hình thành một thị trường hàng hoá dịch vụ môi
trường.
4
Nâng cao ý thức, thúc đẩy hành động bảo vệ môi trường.
31
LOGO
Hàng hóa chất lượng môi trường
Chất lượng MT là hàng hoá đặc biệt:
- Việc hình thành do cả tự nhiên và con người,
- Giá trị sử dụng (công dụng) luôn cần thiết đối với
con người,
- Con người cũng có thể chịu đựng khi “công dụng”
đó bị giảm (ô nhiễm)
- Giá cả luôn thấp hơn giá trị,
- Xuất hiện hiện tượng tiêu dùng không trả tiền. Đây
là thất bại thị trường đối với hàng hoá môi trường.
32
LOGO
4. Hàng hóa công cộng
4.1 Khái niệm
4.2 Tính chất
4.3 Cung cầu hàng hoá công cộng
4.4 Thất bại thị trường đối với hàng hoá công
cộng
33
LOGO
4.1. Khái niệm HHCC
Là những hàng hoá có thể đáp ứng tiêu dùng của
nhiều người cùng một lúc, việc tiêu dùng của người
này không làm ảnh hưởng đến tiêu dùng của người
khác.
Với hàng hoá cá nhân, khi một người đã và đang sử
dụng thì những người khác không còn cơ hội sử dụng
sản phẩm đó. Hàng hoá công cộng có thể thoả mãn
nhu cầu sử dụng của nhiều người.
34
LOGO
Ví dụ HHCC
An ninh quốc phòng
Phát thanh truyền hình
Đèn hải đăng
Dịch vụ cung cấp nước sạch
Công viên
Chất lượng MT (VD giảm ô
nhiễm) cũng là một hàng hoá
công cộng
35
LOGO
4.2. Tính chất HHCC
Tính không cạnh tranh trong tiêu dùng: HHCC có thể
đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của nhiều người cùng một
lúc, việc tiêu dùng của người này không làm mất cơ
hội sử dụng của người khác.
Tính không loại trừ trong tiêu dùng: Khi đã cung cấp
hàng hoá công cộng cho một nhóm đối tượng nào đó,
nó sẽ tự động cung cấp tới các đối tượng còn lại, khó
để loại trừ một cá nhân nào ra khỏi việc tiêu dùng
hoặc nếu muốn loại trừ thì chi phí loại trừ thường rất
lớn.
36
LOGO
4.2. Tính chất HHCC
Căn cứ vào tính chất HHCC, có thể chia thành hai
loại:
HHCC thuần tuý: Là HHCC có đủ hai tính chất không
cạnh tranh và không loại trừ trong sử dụng.
HHCC không thuần tuý: chỉ có một trong hai tính chất,
hoặc không cạnh tranh, hoặc không loại trừ trong tiêu
dùng.
HHCC ngoài hai tính chất trên thì:
• Chúng không thể định suất sử dụng, tất cả mọi người đều sử dụng
một lượng như nhau
• Chúng không cần định suất vì chi phí tăng thêm khi có thêm một
người sử dụng bằng 0.
37
LOGO
4.3. Cung – Cầu về HHCC
Cung HHCC
Việc cung cấp hàng hoá công cộng có thể theo một
trong hai phương thức:
- HHCC được cung cấp bởi khu vực công cộng (cung
cấp miễn phí)
- HHCC được cung cấp bởi khu vực tư nhân (cung cấp
có thu phí)
Khi được cung cấp miễn phí, kể cả những người không
có nhu cầu vẫn được cung cấp, khi được cung cấp
bởi khu vực tư nhân thì chỉ những ai có nhu cầu thực
sự mới được cung cấp.
38
LOGO
Việc cung cấp HHCC bởi khu vực tư nhân có thể làm
giảm phúc lợi xã hội do một số lượng người bị loại trừ
ra khỏi tiêu dùng.
Ví dụ:Một công ty tư nhân XD và thu phí cầu
Lợi ích XH
O
Tổn
thất
Lượt qua cầu
Mức
phí
P
Q
E
Khu vực tư nhân áp dụng
mức giá cao có thể
làm giảm số lượng người SD
S:khả năng đáp
ứng
D:nhu cầu sử
dụng cầu
39
LOGO
Việc để khu vực tư nhân cung cấp hàng hoá công
cộng còn có thể gây ra sự thiếu hụt (không cung
cấp đủ HHCC)
Giá nước
$/m3
Lượng
MC
MSB
MPB
QsQp
Pp
Ps
40
LOGO
Cầu về HHCC
Khác với hàng hoá cá nhân, cầu thị trường đối với hàng hoá
công cộng là tổng mức sẵn lòng trả cho hàng hoá đó.
d1
d2
D = d1+d2
Lượng
Giá/WTP
O
S1
Q1
41
LOGO
Cung - Cầu HHCC
Ví dụ: Giả sử có một nhà cung cấp dịch vụ giảm phát
thải khí SO2.
Cung thị trường là ps = 4 + 0,75qS
Giả sử có hai người tiêu dùng với đường cầu là:
P1 = 10 – 0,1qd
P2 = 15 – 0,2qd
Cầu thị trường là p = 25 – 0,3qd
42
LOGO
Cung – Cầu HHCC
43
LOGO
Cung – Cầu HHCC
44
LOGO
4.4. Thất bại thị trường đối với HHCC
Vấn đề “người ăn theo – free rider” thị trường không thể
xác định WTP thực của hàng hoá công.
- Đối với hàng hoá cá nhân, WTP của người tiêu dùng là một
đại diện thích hợp cho lợi ích biên có được từ tiêu dùng
hàng hoá đó.
- Đối với hàng hoá công cộng (không loại trừ), người tiêu
dùng có thể có động cơ không trả tiền cho hàng hoá mà có
thể tiêu dùng miễn phí.
Chất lượng MT là hàng hoá công cộng nên cũng gặp phải
hiện tượng “người ăn theo”,
45
LOGO
4.4. Thất bại thị trường đối với HHCC
Người tiêu dùng cũng không nhận ra lợi ích liên
quan đến tiêu dùng hàng hoá môi trường nên mức giá
họ trả (hoặc bộc lộ qua WTP) có thể thấp hơn lợi ích
thực. (Trường hợp thông tin không hoàn hảo)
Giải pháp???
46
LOGO
III. Giải pháp của thị trường đối với ô nhiễm
1. Mô hình thỏa thuận ô nhiễm
1.1. Quyền tài sản
Khái niệm: Quyền tài sản là quyền được quy định bởi quy
tắc pháp luật (luật định) cho một cá nhân hay một hãng
sử dụng, kiểm soát hoặc thu phí đối với một nguồn lực
nào đó, họ được pháp luật bảo vệ khi có sự cản trở họ sử
dụng những quyền ấy.
Ví dụ: quyền tài sản về đất đai: có quyền trồng trọt loại cây
thích hợp, xây dựng nhà cửa hoặc bán đất đai đi
47
LOGO
Trường hợp 1: Quyền tài sản thuộc về người gây ô nhiễm
W
Chi phí
0
MAC MDC
Wm
E
Tại Wm: cộng đồng dân cư
gánh chịu thiệt hại
mWE
mW
SWMDCd 0
0
W1
Thoả thuận: Tại W1
F
F’
Chi phí giảm thải
FmW1W
mW
1W
SWMACd
Thiệt hại do ô nhiễm Tổng chi phí = S0F’FWm
Mức thiệt hại giảm được = SFWmEF’
W*
Giới hạn về thoả thuận: W* ≤ W < Wm
1.2. Mô hình thoả thuận về ô nhiễm
'0W
W
0
1
1
W FSMDCd
F’
F
48
LOGO
Trường hợp 2: Quyền tài sản thuộc về người bị ô nhiễm
W
Chi phí
0
MAC
W1
MDC
Tại W = 0: Chi phí xử lý
E
mWE
mW
SWMACd 0
0
Wm
Thoả thuận: Tại W1
Chi phí xử lý
FmW1W
mW
1W
SWMACd
Bồi thường
F
F’
Tổng chi phí = S0F’FWm
Mức thiệt hại giảm được = SFE0F’
W*
Giới hạn về thoả thuận: 0 < W ≤ W*
'0W
W
0
1
1
W FSMDCd
49
LOGO
1.3. Định lý Coase về Quyền tài sản
Định lý Coase: “Khi các bên có thể mặc cả mà không phải
chi phí gì thêm để làm cho cả hai bên cùng có lợi, cơ chế thị
trường sẽ làm cho hoạt động chống ô nhiễm trở nên có hiệu
quả bất kể quyền tài sản được ấn định như thế nào”
Trong thực tế, việc áp dụng quyền tài sản có thể dẫn đến
mức ô nhiễm hiệu quả khi:
Quyền tài sản được phân định rõ ràng, có hiệu lực và có thể
chuyển nhượng
Số người can dự tương đối ít
Quan hệ nhân quả tương đối rõ ràng
Thiệt hại dễ đo lường
Chi phí giao dịch tương đối thấp
50
LOGO
Hạn chế của định lý Coase
- Không có mặc cả khi quyền tài sản không được phân
định rõ ràng
- Chi phí giao dịch thường rất lớn
- Khó khăn trong việc xác định người gây ô nhiễm và
người bị ảnh hưởng ô nhiễm
- Khó khăn trong việc xác định được đường MAC và
MDC
51
LOGO
2. Giải pháp kiện đòi bồi thường theo luật
- Người thắng kiện được bồi thường
- Người thua kiện sẽ phải chịu án phí và các chi phí khác
liên quan
52
LOGO
IV. Các giải pháp của Nhà nước đối với ô
nhiễm
Phí thải
Thuế ô
nhiễm
Giải pháp của
Nhà Nước
Chuẩn mức thải
GPXT có thể
chuyển nhượng
53
LOGO
1. Thuế ô nhiễm (thuế Pigou)
E*
ES
P
Q
0
MPC
MB = MSBA
Qm
Wm
QS
WS0
Q*
W* W
MPC’= MPC + t*
Nguyên tắc đánh thuế: “Mức thuế ô nhiễm tính cho mỗi đơn vị sản phẩm
gây ô nhiễm bằng với chi phí ngoại ứng do đơn vị sản phẩm gây ô nhiễm
gây ra tại mức sản lượng tối ưu của xã hội”
t* = MEC(Q*)
T = t* x Q*
F
54
LOGO
Hạn chế của thuế Pigou
P
Q
0
MEC
W
Q*
W*
Tổng số tiền thuế phải nộp: St*AQ*0
t* A
Mức thiệt hại: S0AQ*
55
LOGO
Hạn chế của thuế Pigou
- Trong thực tế, khó xác định được chính xác mức thuế t* vì không
có đủ thông tin về đường lợi ích ròng cận biên cá nhân của doanh
nghiệp và đường MEC => đánh thuế sai => mục tiêu tối đa hóa lợi
ích xã hội ròng là không đạt được.
- Cách đánh thuế không công bằng đối với người gây ô nhiễm vì họ
phải trả nhiều hơn mức chi phí ngoại ứng môi trường mà họ gây ra
cho xã hội.
56
LOGO
2. Phí thải
Là khoản tiền mà người gây ô nhiễm phải nộp trên
mỗi đơn vị chất thải thải vào môi trường.
Ví dụ: phí nước thải theo nghị định 67CP/2003ND-
CP
Cơ sở xác định mức phí thải tối ưu
Mức phí xả thải hiệu quả xã hội là mức phí thoả mãn
nguyên tắc MAC=MDC
57
LOGO
Phí thải
fc
Chi phí
Lượng thải
MDC
MAC
E
O W* Wm
fc: mức phí thải tối ưu
Khi ban hành mức phí thải, chi phí môi trường
của doanh nghiệp là:
TEC = TAC + Fc = SWmW*E (a)+ SOW*EF (b)
F
ab
58
LOGO
W
$
MAC1
MAC2
f
W1 W2
Áp dụng mức phí xả thải chung
59
LOGO
Phí xả thải thải luôn đạt hiệu quả về chi phí đối với doanh nghiệp
vì nguyên tắc cân bằng cận biên luôn được thoả mãn với mỗi chủ
thể gây ô nhiễm
W
$
MAC1
f
W20 WmW1
a
b
c
d
e
g
60
LOGO
Phí xả thải khuyến khích cải tiến làm giảm ô nhiễm
W
$
MAC1
f
W20 Wm
A
B
W1
a
b
c
d
e
MAC2
61
LOGO
3. Chuẩn mức thải
Khái niệm: là quy định mang tính pháp lý về lượng chất
thải tối đa mà một doanh nghiệp được phép thải vào trong
môi trường
W