Mục đích của chương
Các lý thuyết ngoại thương ở các nước đang phát triển
Lợi ích của thương mại quốc tế
Các chiến lược ngoại thương ở các nước đang phát triển
Chiến lược ngoại thương của Việt Nam
45 trang |
Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 1072 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh tế phát triển - Chương IX Ngoại thương với phát triển kinh tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG IX
NGOẠI THƯƠNG VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ
Mục đích
của chương
Các lý thuyết ngoại thương ở các
nước đang phát triển
Lợi ích của thương mại quốc tế
Các chiến lược ngoại thương ở các
nước đang phát triển
Chiến lược ngoại thương của Việt Nam
Cơ sở lý
thuyết
của hoạt
động
ngoại
thương
Lý thuyết lợi thế
tuyệt đối của
Adam Smith
Lý thuyết lợi
thế tương đối
Của David Ricardo
Lý thuyết
lợi thế
nguồn lực của
Heckscher– Ohlin
(H – O)
Lợi thế tuyệt đối
Là lợi thế có được trong điều kiện so sánh chi phí sản
xuất để sản xuất ra cùng một loại sản phẩm. Khi một
nước có chi phí sản xuất sản phẩm cao hơn có thể nhập
khẩu sản phẩm từ nước có chi phí sản xuát thấp hơn
Đối với nước có chi
phí sản xuất cao sẽ
có sản phẩm mà
trong nước không
có khả năng sản xuất
Đối với nước sản xuất
có chi phí thấp sẽ thu
được nhiều lợi
nhuận hơn
ViÖt Nam NhËt B¶n
G¹o (kg/giê c«ng) 6 1
Ti vi (chiÕc/giê c«ng) 4 5
P
6/4
Pf
1/5
1/5< tû lÖ trao ®æi quèc tÕ (g¹o/tivi)<6/4
S
D
Q
Lợi thế tương đối
Là khả năng nâng cao thu nhập thực tế thông qua
việc mua bán trao đổi hàng hóa với nước
khác dựa trên cơ sở chi phí so sánh giữa
các loại hàng hóa với nhau
Phân phối lại nguồn lợi từ
các nước tham gia thương
mại quốc tế
ViÖt Nam NhËt B¶n
Ti vi (ChiÕc/giê c«ng) 1 6
V¶I (MÐt/giê c«ng) 2 4
ViÖt Nam NhËt B¶n
Ti vi/ V¶i 2 4/6
V¶i/ Ti vi 1/2 6/4
Nếu xét theo lợi thế so sánh
1/2 < Tỷ lệ trao đổi quốc tế (ti vi/vải) < 6/4
đường giới hạn khả năng sản xuất
độ dốc (-4/6)
độ dốc (-2)
A
B
C
TB TB+3 TA
TV
R
RB
RB-6
RA
4 mét vải< 6 ti vi < 12 mét vải.
Lý thuyết
Heckscher-Ohlin
Hai định đề của Heckscher-Ohlin
* Mỗi sản phẩm có nhu cầu hao phí nguồn lực khác nhau
* Mỗi nước có lợi thế nguồn lực khác nhau
Nội TMQTdung phân công trong
theo lợi thế nguồn lực:
-Các nước phát triển
-Các nước đang phát triển
Hoạt động kinh tế đối ngoại
Hoạt động
ngoại thương
Hoạt động
hợp tác
Hoạt động
dịch vụ
Vai trò
của ngoại
thương
Ngoại
thương
với tăng
trưởng
kinh tế
Ngoại thương
Với chuyển
dịch cơ
cấu kinh tế
AS
AD1
AD
AD2
Y2 Y0 Y1 Y
PL
PL0
Ngoại thương với tăng trưởng kinh tế
FE
C
Ae Ac Af A
M
Me
Mc
Mf
Trước khi có ngoại thương:
SX và TD: tại điểm E
Sau khi có ngoại thương:
Sản xuất: điểm F
Tiêu dùng: điểm C
Ngoại thương với chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Các chiến
lược
ngoại
thương
ở LDCs
Chiến lược
xuất khẩu
sản phẩm
thô
Chiến lược
hướng nội
(chiến lược
hạn chế
nhập khẩu)
Chiến lược
hướngngoại
(chiến lược
hướng về
xuất khẩu)
Chiến lược
xuất khẩu sản
phẩm thô
Tác dụng
•Tạo nguồn tích lũy ban đầu để
phát triển kinh tế đất nước
Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế:
chiến lược xuất khẩu những sản
phẩm chưa qua chế biến hoặc đang
ở dạng sơ chế
Tạo điều kiện phát triển kinh tế đất
nước theo chiều rộng
Hạn chế
của
chiến
lược
xuất
khẩu thô
Cung – cầu sản
phẩm thô không
ổn định
Thu nhập từ sản
phẩm thô không ổn
định
Trở ngại do hệ số
trao đổi với hàng
công nghệ
Cung –
cầu
sản
phẩm
thô
không
ổn định
Đối với sản phẩm sơ chế, cầu
giảm do:
-Cơ sở lý thuyết
- Cơ sở thực tế
Chịu ảnh hưởng từ điều kiện
khách quan
ổn định
Cầu không
ổn định
Cung không
Đối với sản phẩm thô, cầu giảm do:
Sự tác động của khoa học công nghệ:
-Định mức nguyên liệu giảm
- Sản phẩm nhân tạo phát triển
Thu nhập từ sản phẩm thô không ổn định
TR= Q*P
D
P
P0
P1
Q0 Q1 Q
S0__S1
D
P
P1
Po
Q1 Q0 Q
S1 S0
Trường hợp cung sản phẩm thô
tăng
Thu nhập giảm
Trường hợp cung sản phẩm thô
giảm
Thu nhập tăng
PP1
Po
Q1 Q0 Q
S
D0
D1
Trường hợp cầu sản phẩm thụ giảm
Thu nhập giảm mạnh
sản phẩm thô
Mối quan hệ trao đổi: LDCs DCs
sản phẩm công nghệ
Hệ số trao đổi với hàng côn nghệ
Trong đó: Px giá bình quân hàng xuất khẩu
Pm giá bình quân hàng nhập khẩu
In Hệ số trao đổi hàng hóa
In = Px/ Pm * 100%
Giá gạo Giá thÐp In
Năm 2000 250 500 0.5
Năm 2008 270 675 0.4
Năm 2000 chỉ cần bán 2 tấn gạo mua được 1 tấn thép
Năm 2008 phải bán 2,5 tấn gạo mua được 1 tấn thép
Giải pháp khắc
phục trởi ngại
Cho các nước
Xuất khẩu
Trật tự kinh
tế thế giới
mới NIEO
Kho đệm
dự trữ
quốc tế
•Mục đích nhằm ổn định
cung sản phẩm
• Có hai dạng:
-Chỉ những nước xuất khẩu
(OPEC)
- Cả nước XK và NK (ICO,
INRO)
• Nước XK và NK thành lập
một quỹ chung
• cơ chế hoạt động của quỹ:
-Bán hàng khi giá tăng
- Mua hàng khi giá giảm
Chiến lược
hạn chế nhập khẩu
Tác dụng
•Khắc phục được thâm hụt cán cân
thanh toán
Phát triển ngành công nghiệp
trong nước bắt đầu từ CN hàng
tiêu dùng sau đó ngành Cn khác
để tạo ra sản phẩm nội địa thay
thế cho sản phẩm NK
Bảo vệ ngành công nghiệp non trẻ
của đất nước
Tiến trình thực
hiện chiến
lược
Hạn chế nhập khẩu hàng tiêu dùng
cuối cùng
Hạn chế nhập khẩu hàng hóa trung
gian
Xóa bỏ chính sách hạn chế nhập khẩu
Điều
kiện
thực
hiện
chiến
lược
thành
công
Có thị trường trong nước đủ lớn
Nắm vững công nghệ kỹ thuật để chủ
động thu hút đầu tư nước ngoài.
Có chính sách bảo hộ mạnh của
chính phủ
Các chính sách
bảo hộ
của Chính phủ
Bảo hộ bằng hạn
ngạch
Bảo hộ bằng thuế
quan
•Bảo hộ danh nghĩa
•Bảo hộ thực tế
Bảo hộ
danh nghĩa
Chính phủ đánh thuế với mức thuế suất
ngang nhau đối với các hàng hóa nhập
khẩu khác nhau
P D S
Pt
Pd
Pf
Q1 Q3 Q4 Q2
-Khả năng sản xuất trong nước tăng
- Lượng hàng nhạp khẩu giảm
- Nhà nước thu được khoản thuế
- Người tiêu dùng bị thiệt hại
- Tổn thất PLXH
Bảo hộ
thực tế
chính phủ thực hiện đánh thuế với các
mức thuế suất khác nhau đối với các
hàng hóa nhập khẩu có tính chất khác
nhau
Pr = TR-TC
= Khối lượng sản xuất (giá bán - chi phí trung bỡnh).= Q (P-AC)
Đối với hàng hóa cuối cùng: t = t0 (cao)
Đối với các hàng hóa trung gian: t = ti
(ti< t0, ti = 0)
Bảo hộ
bằng hạn
ngạch
Chính phủ thực hiện mục tiêu giảm cách
khống chế trước lượng hàng nhập khẩu,
thông qua việc cấp giấy phép nhập khẩu
cho các tổ chức có đủ điều kiện
2Q
wP
)1( 0tPP wd dP
'
dP
4Q 3Q 1Q
2M
1M
a b c d
-Khả năng sản xuất trong
nước tăng
- Lượng hàng nhập khẩu
giảm
- Người tiêu dùng bị thiệt
hại
- Tổn thất PLXH
So sánh bảo hộ bằng thuế và hạn ngạch
Mục đích
Cách thức
xác định àng
nhập khẩu
Kết quảNhững bất cập
Hạn chế
của
chiến
lược
thay thế
nhập
khẩu
Giảm khả năng cạnh tranh của các
doanh nghiệp trong nước
Hạn chế chuyển dịch cơ cấu ngành
Nợ nước ngoài gia tăng
Nảy sinh tiêu cực trong xã hội
Chiến lược
hướng ngoại
Tác dụng
Cải thiện cán cân thương mại và
thanh toán quốc tế
Hướng sản xuất trong
nước ra thị trường quốc
tế
Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu
ngành kinh tế
Nâng cao khả năng cạnh tranh
quốc tế
-Dựa vào lợi thế tuyệt đối
- Lợi thế tương đối
- Lợi thế nguồn lực
Nguyên lý
của các nước
Kinh nghiệm
hướng ngoại
Chiến lược hướng ngoại của các
nước NICs
Chiến lược hướng ngoại của các
nước ASEAN
Chiến lược hướng ngoại của các nước NICs Đông Á
(Hàn Quốc, Singpore, Đài Loan, Hồng Kông)
Sự cần
chuyển
chiến lược
thiết phải
hướng
Thị trường trong nước nhỏ hẹp
Nội dung
chiến lược
Tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn
Giai đoạn đầu: sản xuất những mặt
hàng sử dụng nhiều lao động
Giai đoạn sau: sản xuất những mặt hàng
cần vốn và sử dụng nhiều lao động
Giai đoạn thập niên 80 trở đi: xuất khẩu
hàng hóa có dung lượng vốn cao
Chiến lược hướng ngoại của các nước ASEAN
(Thais Lan, Malaysia, Indonesia,, Philippin)
Sự cần
chiến lược
thiết phải
chuyển hướng
Cơ cấu kinh tế mất cân đối
chiến lược hướng
Nội dung
ngoại mang tính
chất tổng hợp
Kinh tế tăng trưởng chậm
Hướng phát triển ngành phục vụ trong
nước theo tiêu chuẩn quốc tế về chất
lượng và giá cả
Tỷ trọng xuất khẩu sản phẩm thô cao
Nợ nước ngoài gia tăng
Sự thành công của các nước NICs
Xây dựng nền kinh tế mở
Những chính sách đòn bẩy thúc đẩy chiến lược
hướng ngoại
Chính sách
tỷ giá
Trợ cấp xuất
khẩu
Giảm bảo hộ đối
với sản xuất
trong nước
Tỷ giá hối đoái con cờ kỳ diệu nhất trên bàn cờ kinh tế)
Mua tầu biển tại Nhật
+ Giá 1 triệu USD
+ Vay lãi suất 0%
Khi mua: tỷ giá
1USD = 200Y
1tr.USD = 200tr.Y
Khi trả: Đồng Y lên giá
1USD = 100Y
1tr.USD = 100tr.Y
Thực chất con tầu
giá 2 triệu USD
* Duy trì tỷ giá hối đoái ổn định (lợi cho nhập
khẩu, giảm khả năng cạnh tranh xuất khẩu
1/’91: 1m vải
giá 1USD
VN: 10.500đ
TQ: 6 NDT
8/’93: Lạm phát
VN (47%): 15.400đ
TQ (25%): 7,5 NDT
VN: Duy trì tỷ giá hối
đoái ổn định:
1USD = 10.500đ
TQ: Phá giá đồng NDT:
1USD = 9 NDT
Kết quả: Giá 1mvải
VN: 1,47 USD
TQ: 0,83 USD
* Phá giá: Lợi cho xuất khẩu, ảnh hưởng đến nhập
khẩu và vay vốn nước ngoài
1USD = 7.000 đ 1USD = 14.000đ
Xuất khẩu gạo
0,20USD/1kg
1Kg gạo giá
1.400đ
1Kg gạo giá
2.800đ
Chiến lược
Ngoại thương
Việt Nam
Đẩy mạnh
xuất khẩu
Coi trọng thị
trường trong
nước
Đẩy mạnh xuất khẩu
Quy mô và tốc độ xuất khẩu liên tục tăng
Thị trường xuất khẩu mở rộng
Mặt hàng xuất khẩu gia tăng về số lượng, chủng loại và cơ cấu
Nhờ xuất khẩu và nhập khẩu tăng cao nhất là hàng công nghệ
để phục vụ đổi mới sản xuất xuất khẩu
1998 1999 2000 2001 2002 2003
1.Tổng kim
ngạch XK
( tr. USD )
9.360,
3
11.541,
4
14.482,
7
15.02
7
16.705,
8
19.88
0
2. Mức
tăng tuyệt
đối
( tr. USD )
175,3 2.181 2.941 546 1.677 3.174
3. Tốc độ
tăng so
với năm
trước
( % )
1,9 23,3 25,5 3,8 11,2 19,0
Kim ngạch và tốc độ tăng xuất khẩu
Mặt hàng chủ lực 2000 2001 2002 2003
1. Dầu thô
2. Dệt may
3. Giầy dép
4. Thuỷ sản
5. Gạo
6. Điện tử, máy tính
7. Sản phẩm gỗ
8. Cà phê
9. Cao su
10. Thủ công mỹ nghệ
11. Dây điện và cáp điện
12. Hạt điều
13. Than đá
14. Sản phẩm nhựa
15. Xe đạp và phụ tùng
16. Rau quả
17. Hạt tiêu
24,2
13,1
10,2
10,2
4,6
5,4
2,0
3,5
1,1
2,0
0,0
1,2
0,6
0,7
-
1,5
1,0
20,8
13,1
10,6
12,1
4,1
4,7
2,2
2,6
1,1
2,1
1,2
1,0
0,8
0,8
-
2,3
0,6
19,6
16,5
11,2
12,1
4,3
2,9
2,6
1,9
1,6
2,0
1,1
1,3
0,9
0,9
0,9
1,2
0,6
19,0
18,3
11,2
11,2
3,6
3,5
2,8
2,4
1,9
1,8
1,5
1,4
0,9
0,9
0,8
0,8
0,5
Cộng 17 mặt hàng 81,3 80,1 81,5 82,4
Tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu theo nhóm hàng ( % )
1995 2000 2001 2002 2003
Hàng CN nặng và KS
Hàng CN và TTCN
Hàng nông, lâm sản
Hàng thuỷ sản
25,3
28,5
34,8
11,4
37,2
33,9
18,8
10,2
34,9
35,7
17,3
12,1
31,2
38,3
18,4
12,1
30,9
40,0
17,9
11,2
Năm
XK
( tr. USD )
NK
( tr. USD )
Nhập siêu
( tr. USD )
Tỷ lệ nhập
siêu ( % )
1991
1995
2000
2001
2002
2003
2.087,1
5.448,9
14.482,7
15.027,0
16.705,8
19.880,0
2.338,1
8.155,4
15.636,5
16.162,0
19.733,0
24.995,0
251,0
2.706,5
1.153,8
1.135,0
3.027,2
5.115,0
12,0
49,7
8,0
7,6
18,1
25,7
Kim ngạch XNK và tỷ lệ nhập siêu qua các năm