Bài giảng Kinh tế Phát triển - Số 1: Tăng trưởng, phát triển và phát triển bền vững

Dàn bài 1. Tăng trưởng kinh tế 2. Phát triển kinh tế 3. Phát triển bền vững 4. Lý thuyết kinh tế học về phát triển bền vững – Tân Cổ Điển – Luân Đôn – Hậu Keynes – Vật chất – Năng lượng 5. Nghiên cứu thực tiễn về phát triển bền vững 6. Phát triển bền vững ở Việt Nam

pdf59 trang | Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 1260 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh tế Phát triển - Số 1: Tăng trưởng, phát triển và phát triển bền vững, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài giảng số 1: Tăng trưởng, phát triển và phát triển bền vững Nguyễn Hoàng Bảo Khoa Kinh tế Phát triển Dàn bài 1. Tăng trưởng kinh tế 2. Phát triển kinh tế 3. Phát triển bền vững 4. Lý thuyết kinh tế học về phát triển bền vững – Tân Cổ Điển – Luân Đôn – Hậu Keynes – Vật chất – Năng lượng 5. Nghiên cứu thực tiễn về phát triển bền vững 6. Phát triển bền vững ở Việt Nam 2 Dàn bài 1. Tăng trưởng kinh tế 2. Phát triển kinh tế 3. Phát triển bền vững 4. Lý thuyết kinh tế học về phát triển bền vững – Tân Cổ Điển – Luân Đôn – Hậu Keynes – Vật chất – Năng lượng 5. Nghiên cứu thực tiễn về phát triển bền vững 6. Phát triển bền vững ở Việt Nam 3 1. Tăng trưởng kinh tế tg = tGDP - t-1GDP t-1GDP GDPt là giá trị tổng sản phẩm quốc nội tại thời điểm t GDPt–1 là giá trị tổng sản phẩm quốc nội tại thời điểm (t–1) gt là tăng trưởng kinh tế tại thời điểm t [tính bằng giá cố định] 4 Tỷ lệ tăng trưởng và tăng trưởng kinh tế giai đoạn 1986 – 2010 (giá cố định năm 1990) 5 Phân tích tăng trưởng: Tiếp cận tổng cung Tăng trưởng kinh tế (Yt–Yt–1)/ Y t–1 Số lượng tăng trưởng (It–1/Yt–1) Chất lượng tăng trưởng (δY/It–1) 1. Đóng góp vào tăng trưởng chủ yếu là số lượng hơn là chất lượng. 2. Tỷ lệ đầu tư quá cao so với thế giới (>42%) và có xu hướng bão hoà. 3. Hiệu quả nền kinh tế giảm nghiêm trọng (hệ số ICOR tăng trong khoảng thời gian dài). 6 Phân tích tăng trưởng kinh tế: Tiếp cận tổng cầu • Tổng cầu: Y = C + Ig + Ip + If + E – M • Khảo sát tương quan giữa tăng trưởng kinh tế và tăng trưởng các thành phần tổng cầu 7 Hệ số tương quan giữa tăng trưởng và các thành phần tổng cầu Tiêu dùng Đầu tư chính phủ Đầu tư tư nhân Đầu tư nước ngoài Xuất khẩu Nhập khẩu 1987 – 1997 0,3798 0,8160 -0,2023 -0,0117 0,4178 0,4515 1998 – 2010 0,2260 -0,4841 0,4922 0,6974 0,4500 0,6670 1. Giai đoạn đầu đầu tư chính phủ thúc đẩy tăng trưởng 2. Giai đoạn sau dựa vào ngoại lực (đầu tư nước ngoài và nhập khẩu) 3. Tương quan giữa tăng trưởng và tiêu dùng trở nên lỏng lẻo 8 Vị thế của nền kinh tế: Cầu nội địa, hiệu ứng thay thế hàng nhập và định hướng xuất khẩu Y + M = DD + E •Nhập khẩu tỷ lệ với cầu nội địa: M = (1 – u) DD u là tỷ trong giữa sản xuất trong nước (Y – E) và cầu trong nước (DD) u = (Y – E)/DD •Tổng cầu (Y) có thể viết lại dưới dạng sau: Y = uDD + E •Thay đổi tổng cầu ở hai thời đoạn bất kỳ có thể tách ra các thành phần sau: δY = Yt – Yt–1 = u δDD + δu DD + δE 9 Vị thế của nền kinh tế: Cầu nội địa, hiệu ứng thay thế hàng nhập và định hướng xuất khẩu 10 Vị thế của nền kinh tế: Cầu nội địa, hiệu ứng thay thế hàng nhập và định hướng xuất khẩu Thay đổi tổng cầu (δY) Hiệu ứng thay đổi cầu nội địa (u δDD) Hiệu ứng thay thế hàng nhập (δu DD) Hiệu ứng định hướng xuất khẩu (δE) 1. Nền kinh tế lệ thuộc vào hàng nhập hơn là thay thế hàng nhập. 2. Mức độ định hướng xuất khẩu ra bên ngoài vừa không ổn định và vừa có xu hướng bão hoà. 11 Dàn bài 1. Tăng trưởng kinh tế 2. Phát triển kinh tế 3. Phát triển bền vững 4. Lý thuyết kinh tế học về phát triển bền vững – Tân Cổ Điển – Luân Đôn – Hậu Keynes – Vật chất – Năng lượng 5. Nghiên cứu thực tiễn về phát triển bền vững 6. Phát triển bền vững ở Việt Nam 12 2. Phát triển kinh tế Nâng cao mức sống ở 3 khía cạnh: 1) Thu nhập, tiêu dùng Thực phẩm, chăm sóc y tế, giáo dục 2) Lòng tự trọng, chân giá trị 3) Tự do lựa chọn 13 Tăng trưởng so sánh với phát triển “Chúng ta không thể xem tăng trưởng kinh tế là mục đích. Chúng ta phải quan tâm đến tiến trình phát triển có thể cải tiến chất lượng cuộc sống và tự do”, Amartya Sen 14 Phát triển (5 trục) 15 Phát triển (4E) 1. Tiến triển (Evolution) 2. Công bằng (Equity) 3. Hiệu quả (Efficiency) 4. Ổn định (Equilibrium) 16 So sánh tăng trưởng và phát triển Có các quốc gia có tăng trưởng nhưng không có phát triển kinh tế. Chẳng hạn như Brazil có tăng trưởng nhưng lại quá mất công bằng trong phân phối thu nhập, cho nên không thể cải tiến phúc lợi quốc gia. Tăng trưởng là điều kiện cần nhưng không đủ. 17 Chi phí của tăng trưởng 1.Tài nguyên thiên nhiên có thể cạn kiệt 2.Tăng trưởng cân đối và không cân đối (các sản phẩm khác nhau thì có hệ số co giãn khác nhau theo thu nhập và giá; khác nhau về công nghệ và yếu tố sản xuất) 3.Chi phí của việc thay đổi cấu trúc (thất nghiệp tạm thời; tri thức tích lũy không thể sử dụng; phân phối thu nhập xấu đi) 18 Tăng trưởng cân đối Y X P P P’ P’ C C’ 19 Tăng trưởng mất cân đối X Y P P P’ P’ p p’ 20 So sánh tăng trưởng và phát triển kinh tế So sánh tăng trưởng và phát triển kinh tế • Tăng trưởng kinh tế là một khái niệm hẹp hơn so với phát triển kinh tế • Tăng trưởng kinh tế là mức gia tăng giá trị của hàng hóa và dịch vụ trong mỗi ngành của nền kinh tế • Tăng trưởng là gia tăng theo thời gian sản lượng thực về hàng hóa và dịch vụ của quốc gia 22 So sánh tăng trưởng và phát triển kinh tế • Tuy nhiên, các đo lường khác của tăng trưởng như sự mở rộng đô thị, mức độ công nghiệp hóa, mức độ phát triển con người. • Tăng trưởng kinh tế không tính đến khu vực phi chính thức • Tăng trưởng kinh tế không tính đến sự cạn kiệt của tài nguyên thiên nhiên có thể dẫn đến sự ô nhiễm, sự tắc nghẽn và bệnh tật. 23 So sánh tăng trưởng và phát triển kinh tế • Phát triển kinh tế là khái niệm mang tính chuẩn tắc, được áp dụng trong ngữ cảnh đạo đức con người (đúng hoặc sai, tốt hoặc xấu). • Phát triển kinh tế là một tiến trình mà thu nhập thực của quốc gia gia tăng trong thời gian dài. • Phát triển kinh tế của một quốc gia được định nghĩa như là sự phát triển của cải của quốc gia. 24 So sánh tăng trưởng và phát triển kinh tế Tăng trưởng kinh tế Phát triển kinh tế 1) Khái niệm hẹp 1) Khái niệm rộng 2) Tăng thu nhập quốc gia là chỉ tiêu 2) Tăng mức sống là chỉ tiêu 3) Áp dụng đối với các nền kinh tế phát triển 3) Áp dụng đối với các nền kinh tế đang phát triển 4) Là tiến trình tự động 4) Kết quả của các cố gắng có mục tiêu và có kế hoạch 5) Tiến trình trong thời gian cụ thể 5) Tiến trình liên tục trong thời gian dài 6) Thay đổi về mặt số lượng 6) Thay đổi về mặt chất lượng 25 Nghịch lý của phát triển kinh tế ở Việt Nam 1) Tăng trưởng cao, nhưng vẫn tụt hậu 2) Tăng trưởng cao, nhưng chỉ là số lượng 3) Mở rộng xuất khẩu, nhưng nhập khẩu tăng nhanh hơn 4) Chuyển sang cơ chế thị trường, nhưng thể chế phát triển chậm 5) Tỷ lệ đầu tư lớn, nhưng lãi suất cao so với các nước 6) Tác động của KHCN quá yếu 7) Giáo dục còn quá nhiều bất cập 26 Dàn bài 1. Tăng trưởng kinh tế 2. Phát triển kinh tế 3. Phát triển bền vững 4. Lý thuyết kinh tế học về phát triển bền vững – Tân Cổ Điển – Luân Đôn – Hậu Keynes – Vật chất – Năng lượng 5. Nghiên cứu thực tiễn về phát triển bền vững 6. Phát triển bền vững ở Việt Nam 27 3. Phát triển bền vững • Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không phương hại đến khả năng thỏa mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai. • (Sustainable development is development that meets the needs of the present without compromising the ability of future generations to meet their own needs) Source: World Commission on Environment and Development, 1987 Gro Harlem Brundtland 28 Định nghĩa về phát triển bền vững Barbier và Markandya (1990) chia thành hai nhóm: Theo nghĩa rộng: phát triển bền vững liên quan đến ba khía cạnh: kinh tế, môi trường tự nhiên và xã hội. Theo nghĩa hẹp: phát triển bền vững về môi trường, nghĩa là khai thác tối ưu TNTN theo thời gian. TNTN là một loại vốn có hai vai trò cơ bản đối với các hoạt động kinh tế: cung cấp nguyên vật liệu và hấp thu chất thải. Vai trò hỗ trợ sự sống không được xem xét ở đây. 29 30 Đánh đổi giữa các lựa chọn của cá nhân Sức khỏe Sinh thái Xã hội Kinh tế Văn hóa Sức khỏe Tôi đi ăn hamburger với những người bạn Sinh thái Tôi đi tập thể dục bằng xe hơi Xã hội Tôi đi tắm mỗi tuần một lần Kinh tế Tôi đi Hà Nội để xem một buổi hòa nhạc Văn hóa Thay vì đi xem xi nê, tôi ở nhà xem ti vi 31 Định nghĩa về phát triển bền vững Hofkes (1996) đã đưa ra mô hình tăng trưởng trong đó đưa vào các yếu tố TNTN, để từ đó tính toán mức khai thác tối ưu theo sự bền vững về môi trường. Mô hình này chủ yếu dựa vào hàm sản xuất của các nhà kinh tế học Tân Cổ Điển. 32 Dàn bài 1. Tăng trưởng kinh tế 2. Phát triển kinh tế 3. Phát triển bền vững 4. Lý thuyết kinh tế học về phát triển bền vững – Tân Cổ Điển – Luân Đôn – Hậu Keynes – Vật chất – Năng lượng 5. Nghiên cứu thực tiễn về phát triển bền vững 6. Phát triển bền vững ở Việt Nam 33 4. Lý thuyết kinh tế học về phát triển bền vững – Trường phái Tân Cổ Điển – Trường phái Luân Đôn – Trường phái hậu Keynes – Trường phái vật chất – năng lượng 34 Trường phái Tân Cổ Điển 1. Khả năng thay thế của vốn nhân tạo đối với tài nguyên thiên nhiên. 2. Tác động của thay đổi công nghệ đối với việc vượt qua những hạn chế về TNTN. 3. Giá cả của tài nguyên: Điều này thì dựa theo định luật Hotelling [thặng dư (giá cả trừ chi phí khai thác) của tài nguyên phải tăng bằng với suất chiết khấu, để có thể đảm bảo mức khai thác tối ưu] 35 Trường phái Luân Đôn (Pearce và Turner) Về điểm duy trì nguyên trạng vốn tài nguyên theo giá trị thực, London School đã áp dụng khái niệm tổng giá trị kinh tế của hàng hóa và dịch vụ môi trường, bao gồm: – giá trị sử dụng (use value) – giá trị tồn tại (existence value) – giá trị lựa chọn (option value) – giá trị lưu truyền (bequest value) 36 Trường phái Luân Đôn (Pearce và Turner) • Vai trò của tài nguyên đối với hoạt động kinh tế và tác động của các hoạt động kinh tế đối với môi trường là rất không chắc chắn. • Sự phát triển bền vững đòi hỏi phải duy trì nguyên trạng nguồn vốn TNTN. • Duy trì nguyên trạng có thể hiểu theo nghĩa là giữ nguyên lượng tài nguyên ở dạng vật chất hoặc theo giá trị thực. Điều này cho phép các thế hệ sau cũng có thể tiếp cận nguồn tài nguyên này, đồng thời phù hợp với quan điểm các giống loài khác cũng có quyền tồn tại cùng với loài người. 37 Trường phái hậu Keynes Các nhà kinh tế học sau Keynesian chỉ ra rằng rất khó đo lường nguồn vốn tài nguyên. Để có thể đưa vốn tài nguyên vào hàm SX của kinh tế học Tân Cổ Điển, cần phải gộp các loại tài nguyên khác nhau thành một yếu tố sản xuất. Điều này đòi hỏi một đơn vị đo lường chung. Đơn vị đo lường bằng vật chất thì không thể, vì các dạng vật chất thì khác nhau. London School cũng gặp vấn đề này nếu họ muốn duy trì cố định một nguồn vốn tài nguyên được đo lường bằng tiền. 38 Trường phái vật chất – năng lượng • Các hoạt động kinh tế không thể tạo ra hay phá hủy vật chất/năng lượng, mà chỉ có thể“sắp xếp lại” chúng. • Kết quả là tất cả các vật chất và năng lượng được sử dụng sẽ được phát thải trở lại môi trường dưới dạng phức tạp hơn. 39 40 41 Trường phái vật chất – năng lượng 1. Có thể có đo lường vốn tài nguyên theo đơn vị vật chất/năng lượng. 2. Việc tái chế hoàn toàn là không thể do tính không thể phục hồi ở một số dạng năng lượng/vật chất. 3. Ngay cả khi có thể tái chế và tái sử dụng 100% chất thải, thì trong một nền kinh tế tăng trưởng, nhu cầu đối với tài nguyên sơ khai vẫn tăng. 42 43 Bốn nguyên tắc phát triển bền vững của Daly (1990) 1. Cần phải hạn chế quy mô tiêu dùng của con người đến mức, nếu không phải là tối ưu, thì cũng phải trong giới hạn cho phép của sức tải của môi trường (carrying capacity). 2. Sự tiến bộ công nghệ cần phải tập trung nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tài nguyên chứ không phải gia tăng lượng tài nguyên được sử dụng. Ví dụ, nên sử dụng các bóng đèn tiết kiệm điện hơn là xây dựng thêm các nhà máy điện hạt nhân. 3. Đối với tài nguyên có thể tái sinh, có hai điều kiện đảm bảo phát triển bền vững: (1) mức khai thác phải bằng mức tái sinh; (2) mức phát thải phải bằng với khả năng hấp thu của môi trường. 4. Đối với tài nguyên không thể tái sinh, cần phải duy trì mức tăng trưởng bằng với mức tái tạo của các loại tài nguyên có thể tái sinh thay thế. 44 Dàn bài 1. Tăng trưởng kinh tế 2. Phát triển kinh tế 3. Phát triển bền vững 4. Lý thuyết kinh tế học về phát triển bền vững – Tân Cổ Điển – Luân Đôn – Hậu Keynes – Vật chất – Năng lượng 5. Nghiên cứu thực tiễn về phát triển bền vững 6. Phát triển bền vững ở Việt Nam 45 5. Nghiên cứu thực tiễn về phát triển bền vững (Pearce và Atkinson, 1993) z chỉ số đo lường mức độ phát triển bền vững S/Y tỷ lệ tiết kiệm (S: tiết kiệm và Y: GDP)  Suất chiết khấu vốn tự tạo K/Y tỷ lệ tích lũy vốn/GDP  Suất chiết khấu TNTN và môi trường N/Y Trữ lượng TNTN và môi trường z= S Y -d K Y -j N Y > 0 46 Các vấn đề của phát triển bền vững 1. Một số TNTN và môi trường không thể tái tạo 2. Chuẩn mực xã hội (social norms) 3. Chuẩn mực kinh tế (economic norms) 4. Chuẩn mực văn hóa (cultural norms) 5. Chuẩn mực cộng đồng (community norms) 6. Chuẩn mực đạo đức (morale norms) 7. An ninh xã hội (social security) 8. Các vấn đề khác 47 48 49 Dàn bài 1. Tăng trưởng kinh tế 2. Phát triển kinh tế 3. Phát triển bền vững 4. Lý thuyết kinh tế học về phát triển bền vững – Tân Cổ Điển – Luân Đôn – Hậu Keynes – Vật chất – Năng lượng 5. Nghiên cứu thực tiễn về phát triển bền vững 6. Phát triển bền vững ở Việt Nam 50 6. Phát triển bền vững ở Việt Nam • Tư duy • Thể chế • Văn hoá • Xã hội • Giáo dục 51 52 Thảo luận các vấn đề phát triển bền vững ở Việt Nam? 53 Tre: Loài cây biểu tượng cho nước Việt 54 Văn hóa kiến trúc Khơ Me 55 56 Bê tông bắt đầu xâm lấn gạch đá ong 57 Giả định của Tân Cổ Điển (a) Chủ thể kinh tế (con người) là hữu lý (rational) (b)Chủ thể kinh tế chỉ quan tâm đến lợi ích của chính mình (selfish) (c) Động cơ kinh tế là luôn tối đa hóa hữu dụng kỳ vọng (expected utility maximization) (d)Sự lựa chọn, ưa thích về thời gian luôn nhất quán (consistent time preferences). 58 Thuật ngữ và vấn đề • Tăng trưởng, số lượng tăng trưởng, chất lượng tăng trưởng, ICOR, cầu nội địa, thay thế hàng nhập, định hướng xuất khẩu ra bên ngoài. • Phát triển kinh tế, so sánh tăng trưởng và phát triển • Phát triển bền vững, các trường kinh tế về phát triển bền vững, đo lường phát triển bền vững, các vấn đề khác của phát triển bền vững • Phát triển bền vững ở Việt Nam 59