Bài giảng Kinh tế vi mô - Bài 1 Cung cầu

CUNG CẦU I. CẦU II. CUNG III. CÂN BẰNG CUNG CẦU IV. SỰ CO GIÃN CỦA CUNG CẦU V.CHÍNH SÁCH CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ VÀO THỊ TRƯỜNG ĐỂ ĐIỀU CHỈNH GIÁ CẢ VÀ LƯỢNG CÂN BẰNG

pdf149 trang | Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 1291 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh tế vi mô - Bài 1 Cung cầu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 1 CUNG CẦU Huỳnh Văn Thịnh 1 CUNG CẦU I. CẦU II. CUNG III. CÂN BẰNG CUNG CẦU IV. SỰ CO GIÃN CỦA CUNG CẦU V.CHÍNH SÁCH CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ VÀO THỊ TRƯỜNG ĐỂ ĐIỀU CHỈNH GIÁ CẢ VÀ LƯỢNG CÂN BẰNG Huỳnh Văn Thịnh 2 I. CẦU 1. KHÁI NIỆM MỘT SỐ THUẬT NGỮ 2. CÁC SỰ DỊCH CHUYỂN CỦA CẦU 3. HÀM SỐ CẦU 4. CẦU CÁ NHÂN VÀ CẦU THỊ TRƯỜNG Huỳnh Văn Thịnh 3 1.KHÁI NIỆM MỘT SỐ THUẬT NGỮ * Nhu cầu * Cầu * Lượng cầu * Cầu * Biểu cầu * Đường cầu * “Các yếu tố khác trong cầu cá nhân” * Sự trượt dọc trên đường cầu * Sự dịch chuyển của đường cầu Huỳnh Văn Thịnh 4 Nhu cầu (Wants, need, Wish...) =>Là mong ước, ước mơ... mang tính vô hạn của con người Huỳnh Văn Thịnh 5 Cầu (Demand) Thỏa mãn 2 điều kiện Nhu cầu (Need) Và khả năng thanh toán (Ability to pay) Huỳnh Văn Thịnh 6 Lượng cầu (Quantity demanded,Qd) =>Lượng cầu là một khái niệm cụ thể, nó luôn đi liền với khái niệm giá cụ thể. Trong điều kiện cầu hàng hóa không đổi, khi giá hàng hóa đó thay đổi thì lượng cầu của nó sẽ thay đổi, thường là nghịch biến. Huỳnh Văn Thịnh 7 Cầu (Demand) => Do vậy ta có thể định nghĩa “cầu” bằng một cách khác: Cầu hàng hóa thể hiện mọi mối quan hệ có thể có giữa giá hàng hóa và lượng cầu của hàng hóa đó, xét trong cùng đơn vị thời gian, không gian. Huỳnh Văn Thịnh 8 Cầu hàng hóa được thể hiện ở nhiều dạng khác nhau:  Ở dạng biểu, bảng ta gọi đó là biểu cầu, ở dạng phương trình, hàm số ta gọi là phương trình, hàm số cầu Ở dạng đồ thị ta gọi là đường cầu Huỳnh Văn Thịnh 9 Biểu cầu (Demand Schedule) *Là bảng thể hiện mọi mối quan hệ có thể có giữa giá và lượng cầu của một hàng hóa, xét trong cùng điều kiện không gian, thời gian. *Ví dụ biểu cầu hàng X, tại TP.HCM, ngày 1.1.2003 như sau: Huỳnh Văn Thịnh 10 Biểu cầu (Demand Schedule) Tình huoáng Giaù (x)P Löôïng caàu ( dx)Q A 0 20 B 1 18 C 2 16 D 3 14 E 4 12 Huỳnh Văn Thịnh 11 Đường cầu (Demand curve) Huỳnh Văn Thịnh 12 *Thể hiện số liệu trong biểu cầu bằng đồ thị có 2 trục P và Q ta có đường cầu như hình vẽ Đường cầu (Demand curve) Huỳnh Văn Thịnh 13 P Dx 0 Q NHẬN XÉT Đường cầu theo qui luật thì có dạng dốc xuống từ trái sang phải, nghĩa là giá và lượng cầu nghịch biến. Đường cầu có thể là đường thẳng, cong lồi,lỏm... tuỳ trường hợp, nhưng để đơn giản thường ta qui ước đường cầu có dạng đường thẳng tuyến tính. Huỳnh Văn Thịnh 14 Nếu đường cầu song song với trục sản lượng Q hoặc trục giá P thì đó là trường hợp đặc biệt của đường cầu. Nếu đường cầu dốc lên từ trái sang phải thì đó là ngoại lệ của đường cầu. Huỳnh Văn Thịnh 15 Huỳnh Văn Thịnh 16 Q P D D Đường cầu đặc biệt. Huỳnh Văn Thịnh 17 Q P D Ngoại lệ của đường cầu. Giá cầu P và lượng cầu Qd thường quan hệ nghịch biến, được giải thích bởi hai ảnh hưởng: Aûnh hưởng thu nhập Aûnh hưởng thay thế Huỳnh Văn Thịnh 18 “Các yếu tố khác trong cầu cá nhân”gồm: *Py: Giá cả hàng hóa khác *I (Income): Thu nhập của người tiêu dùng *T(Taste): Thị hiếu, sở thích của người tiêu dùng *Chính sách can thiệp khác Huỳnh Văn Thịnh 19 Sự trượt dọc trên đường cầu (Movements along the demand curve) Là hiện tượng giả định: *Px thay đổi (Giá hàng hóa X đang nghiên cứu thay đổi) *“Các yếu tố khác trong cầu” không đổi => Px thay đổi, Qdx thay đổi, Dx không đổi. Huỳnh Văn Thịnh 20 Sự dịch chuyển của đường cầu ( Shifts of the demand curve) Là hiện tượng giả định: - Px không đổi (Giá hàng hóa X đang nghiên cứu không đổi) - “Các yếu tố khác trong cầu” thay đổi. => Dx thay đổi.(Px không đổi => Qdx thay đổi). Huỳnh Văn Thịnh 21 *Dx dịch sang phải, ra ngoài, hay lên trên ... cầu X tăng. *Dx dịch sang trái, vào trong hay xuống dưới... cầu X giảm. Huỳnh Văn Thịnh 22 Huỳnh Văn Thịnh 23 P Q D1 D2 Cầu tăng từ D1 sang D2 2. Các sự dịch chuyển của cầu (Shifts in the individual’s demand curve) *(Hay hiện tượng cầu cá nhân thay đổi do những yếu tố khác trong cầu cá nhân thay đổi) Huỳnh Văn Thịnh 24 2.1 Cầu hàng X thay đổi do Py thay đổi a) Hàng hóa thay thế (Substitutes goods) b) Hàng hoá bổ sung (Compelements goods) c) Hàng hóa không quan hệ nhau (nonrelated goods) Huỳnh Văn Thịnh 25 a) Hàng hóa thay thế (Substitutes goods) Hàng hoá thay thế là hàng hoá mà có thể dùng thay thế cho nhau, nghĩa là nếu người tiêu dùng tăng tiêu dùng hàng hóa này thì sẽ giảm tiêu dùng hàng hóa kia và ngược lại. Huỳnh Văn Thịnh 26 Ví dụ ta có hai hàng hóa X và Y. Nếu: - Py tăng => Qdy giảm => Dx tăng (Px không đổi, Qdx tăng). - Py giảm => Qdy tăng => Dx giảm (Px không đổi, Qdx giảm). Hay: Py tăng => Dx tăng. Py giảm => Dx giảm. Khi đó X và Y là hai hàng hóa thay thế. Huỳnh Văn Thịnh 27 b) Hàng hoá bổ sung (Compelements goods) Là hàng hóa mà khi dùng hàng hóa này phải tiêu dùng hàng hóa kia và ngược lại. Huỳnh Văn Thịnh 28 Ví dụ ta có hai hàng hóa X và Y. Nếu: - Py tăng => Qdy giảm => Dx giảm (Px không đổi, Qdx giảm). - Py giảm => Qdy tăng => Dx tăng (Px không đổi, Qdx tăng). Hay: Py tăng => Dx giảm. Py giảm => Dx tăng. Khi đó X và Y là hai hàng hóa bổ sung. Huỳnh Văn Thịnh 29 c) Hàng hóa không quan hệ nhau (nonrelated goods) Là hàng hóa mà khi thay đổi giá hàng hoá này không ảnh hưởng gì đến cầu của hàng hóa kia. Huỳnh Văn Thịnh 30 2.2 Cầu hàng X thay đổi do I thay đổi a) Hàng hóa bình thường (Normal goods) b) Hàng hóa cấp thấp (Inferior goods) c) Hàng hóa không quan hệ với thu nhập Huỳnh Văn Thịnh 31 a) Hàng hóa bình thường (Normal goods) Là hàng hóa mà có cầu thay đổi đồng biến với thu nhập I. *Thu nhập tăng => Dx tăng. * Thu nhâp giảm => Dx giảm. = > X là hàng hóa bình thường. Huỳnh Văn Thịnh 32 b) Hàng hóa cấp thấp (Inferior goods) Là hàng hóa mà có cầu thay đổi nghịch biến với thu nhập I. *Thu nhập tăng => Dx giảm. * Thu nhâp giảm => Dx tăng => X là hàng hóa cấp thấp. Huỳnh Văn Thịnh 33 c) Hàng hóa không quan hệ với thu nhập Là hàng hoá mà thu nhập thay đổi nhưng cầu hàng hóa không thay đổi Huỳnh Văn Thịnh 34 2.3 Cầu hàng X thay đổi do T thay đổi *Hàng hóa phù hợp với T thì cầu tăng * Ngược lại thì cầu giảm Huỳnh Văn Thịnh 35 3. Hàm số cầu (Demand function) Qdx = f(Px, Py, I, T, A...) Nhưng để đơn giản, thường người ta chỉ xét lượng cầu hàng X phụ thuộc vào giá hàng X: Qdx = f(Px) Hoặc giá cầu phụ thuộc vào lượng cầu: Px = f(Qd) Huỳnh Văn Thịnh 36 Để đơn giản trong tính toán thường người ta qui ước hàm số cầu có dạng tuyến tính: Qdx = a + bP, trong đó theo qui luật cầu thì a>0 và b<0 hoặc Px = c + dQd trong đó c >0 , d < 0 Huỳnh Văn Thịnh 37 4. Cầu cá nhân và cầu thị trường (Individual’s demand and market demand) Cầu thị trường cho một hàng hóa chính bằng tổng lượng cầu của các cá nhân trong thị trường đó xét trong cùng đơn vị thời gian, tương ứng ở tất cả các mức giá. Huỳnh Văn Thịnh 38 Hay nói cách khác , xét trong bất kỳ một mức giá nào đó lượng cầu thị trường chính bằng tổng lượng cầu của các cá nhân trong thị trường. Huỳnh Văn Thịnh 39 Do vậy cầu thị trường cho một hàng hóa phụ thuộc vào tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến cầu cá nhân, và thêm vào đó còn phụ thuộc vào số lượng người mua trong thị trường. Huỳnh Văn Thịnh 40 Cầu cá nhân và cầu thị trường Px Qd1 Qd2 Qdx 8 1 0 1 4 4 5 9 0 8 7 15 Huỳnh Văn Thịnh 41 Ví dụ Trong thị trường có hai ông A và B cùng tiêu dùng hàng hóa X với hàm số cầu sau Huỳnh Văn Thịnh 42 - Dạng Q = f(P) Qda = 10 – 2 P Qdb = 20 – 3 P Khi ấy phương trình đường cầu thị trường sẽ là QDx = Qda + Qdb = 30 – 5P Huỳnh Văn Thịnh 43 Dạng P = f (Q) Để giải ta có 2 cách + Cách 1: Chuyển dạng P = f(Q) sang dạng Q = f (P) rồi tính toán như trên, khi làm xong ta chuyển về dạng P = f (Q) Huỳnh Văn Thịnh 44 + Cách 2: Ta qui đổi các phương trình khác nhau về chung một hệ số góc (độ dốc) theo nguyên tắc lấy bội số chung nhỏ nhất, rồi cộng các số liệu lại, nhưng nhớ hệ số góc thì được giữ nguyên, cuối cùng ta tìm ra P = f (Q) Huỳnh Văn Thịnh 45 Ví dụ: Ta có phương trình như sau Pa = 10 – 2Q Pb = 20 – 3Q Vậy để tìm phương trình thị trường ta làm như sau 3Pa = 30 – 6Q 2Pb = 40 – 6Q 5P = 70 – 6Q P = (70/5) – (6/5)Q Huỳnh Văn Thịnh 46 Vậy nếu thị trường có 2 người tiêu dùng hòan tòan giống ôngA Pa = 10 – 2Q Pa = 10 – 2Q Cầu thị trường là 2P = 20 – 2Q P = 10 – (2/2)Q Huỳnh Văn Thịnh 47 II. CUNG (SUPPLY,S) 1.Khái niệm một số thuật ngữ 2. Các sự dịch chuyển của cung (Shifts of the supply curve) 3. Hàm số cung (Supply function) 4. Cung doanh nghiệp và cung thị trường (Producer’s supply and market supply) Huỳnh Văn Thịnh 48 1.Khái niệm một số thuật ngữ *Ý muốn cung *Khả năng cung *Cung (Supply) *Lượng cung (Quantity supplied,Qs) *Biểu cung (Supply Schedule) Huỳnh Văn Thịnh 49 *Đường cung (Supply curve) *“Các yếu tố khác trong cung doanh nghiệp” *Sự trượt dọc trên đường cung *Sự dịch chuyển của đường cung Huỳnh Văn Thịnh 50 *Ý muốn cung: Ý muốn cung của nhà sản xuất phụ thuộc vào lợi nhuận mong đợi. *Khả năng cung: phụ thuộc vào khả năng sản xuất hiện tại của doanh nghiệp. *Cung (Supply): Thoả mãn 2 điều kiện - Ý muốn cung - Khả năng cung Huỳnh Văn Thịnh 51 *Lượng cung (Quantity supplied,Qs) Lượng cung là một khái niệm cụ thể, nó luôn đi liền với khái niệm giá cụ thể. Trong điều kiện cung hàng hóa không đổi, khi giá hàng hóa đó thay đổi thì lượng cung của nó sẽ thay đổi, thường là đồng biến. Huỳnh Văn Thịnh 52 * Cung: Do vậy ta có thể định nghĩa “cung” bằng một cách khác: Cung hàng hóa thể hiện mọi mối quan hệ có thể có giữa giá hàng hóa và lượng cung của hàng hóa đó, xét trong cùng đơn vị thời gian, không gian. Huỳnh Văn Thịnh 53 Cung hàng hóa được thể hiện ở nhiều dạng khác nhau: Ở dạng biểu, bảng ta gọi đó là biểu cung, ở dạng phương trình, hàm số ta gọi là phương trình, hàm số cung, ở dạng đồ thị ta gọi là đường cung Huỳnh Văn Thịnh 54 Biểu cung (Supply Schedule) Là bảng thể hiện mọi mối quan hệ có thể có giữa giá và lượng cung của một hàng hóa, xét trong cùng điều kiện không gian, thời gian. Ví dụ biểu cung hàng X, tại TP.HCM, ngày 1.1.2003 như sau Huỳnh Văn Thịnh 55 Biểu cung Tình huoáng Giaù (x)P Löôïng cung ( sx)Q A 0 0 B 1 2 C 2 4 D 3 6 Huỳnh Văn Thịnh 56 Đường cung (Supply curve) => Thể hiện số liệu trong biểu cung bằng đồ thị có 2 trục P và Q ta có đường cung như hình vẽ. Huỳnh Văn Thịnh 57 Đường cung Huỳnh Văn Thịnh 58 P Sx 0 Q *Đường cung theo qui luật thì có dạng dốc lên từ trái sang phải, nghĩa là giá và lượng cung đồng biến. Đường cung có thể là đường thẳng, cong lồi,lỏm... tuỳ trường hợp, nhưng để đơn giản thường ta qui ước đường cung có dạng đường thẳng tuyến tính. Huỳnh Văn Thịnh 59 * Nếu đường cung song song với trục sản lượng Q hoặc trục giá P thì đó là trường hợp đặc biệt của đường cung. * Nếu đường cung dốc xuống từ trái sang phải thì đó là ngoại lệ của đường cung. Huỳnh Văn Thịnh 60 “Các yếu tố khác trong cung doanh nghiệp”gồm: * Pin (The price of inputs): Giá cả đầu vào * Tech (Technology): Công nghệ sản xuất hàng hóa. * Fn (Features of nature):Điều kiện tự nhiên của việc sản xuất hàng hóa * Chính sách can thiệp khác Huỳnh Văn Thịnh 61 Sự trượt dọc trên đường cung ( Movements along the supply curve): Là hiện tượng giả định: * Px thay đổi (Giá hàng hóa X đang nghiên cứu thay đổi) *“Các yếu tố khác trong cung” không đổi => Px thay đổi, Qsx thay đổi, Sx không đổi. Huỳnh Văn Thịnh 62 2.1 Cung hàng X thay đổi do Pin thay đổi Giá cả đầu vào (Pin,Giá YTSX) gồm: Giá nguyên, nhiên, vật liệu, giá cả sức lao động, thuế... Khi giá đầu vào (Pin) tăng thì cung giảm và ngược lại. * Pin tăng => S giảm * Pin giảm => S tăng Huỳnh Văn Thịnh 63 2.2 Cung hàng X thay đổi do Tech thay đổi Tiến bộ công nghệ được hiểu theo nghĩa rộng. Bất kỳ những phát minh, sáng chế nào có thể làm gia tăng sản lượng đầu ra với cùng một lượng đầu vào như cũ, hoặc có thể làm giảm số lượng đầu vào nhưng vần giữ sản lượng đầu ra là không đổi.....được hiểu là tiến bộ công nghệ. Huỳnh Văn Thịnh 64 Khi có tiến bộ công nghệ thì cung hàng hóa tăng và ngược lại. Huỳnh Văn Thịnh 65 2.3 Cung hàng X thay đổi do Fn thay đổi: Điều kiện tự nhiên (Fn) được hiểu như thời tiết, khí hậu... Điều kiện tự nhiên thuận lợi => S tăng. Điều kiện tự nhiên bất lợi => S giảm. Huỳnh Văn Thịnh 66 3. Hàm số cung (Supply function) Qsx = f(Px, Pin,Tech, Fn...) Nhưng để đơn giản, thường người ta chỉ xét lượng cung hàng X phụ thuộc vào giá hàng X; Qsx = f(Px) Huỳnh Văn Thịnh 67 Để đơn giản trong tính toán thường người ta qui ước hàm số cung có dạng tuyến tính: Qsx = a + bP. Trong đó theo qui luật cung thì b>0. Hoặc giá phụ thuộc vào lượng cung: Psx = f(Qsx), đơn giản thường qui ước dạng tuyến tính Ps = c + d Q, trong đó d > 0. Huỳnh Văn Thịnh 68 4. Cung doanh nghiệp và cung thị trường (Producer’s supply and market supply). Cung thị trường cho một hàng hóa chính bằng tổng lượng cung của các doanh nghiệp trong thị trùờng đó xét trong cùng đơn vị thời gian, tương ứng ở tất cả các mức giá. Huỳnh Văn Thịnh 69 Hay nói cách khác , xét trong bất kỳ một mức giá nào đó lượng cung thị trường chính bằng tổng lượng cung của các doanh nghiệp trong thị trường. Huỳnh Văn Thịnh 70 Do vậy cung thị trường cho một hàng hóa phụ thuộc vào tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến cung doanh nghiệp, và thêm vào đó còn phụ thuộc vào số lượng doanh nghiệp tham gia cung ứng trong thị trường. Huỳnh Văn Thịnh 71 Ví dụ: Px Qs1 Qs2 Qsx 4 0 1 1 8 4 5 9 12 8 8 16 Huỳnh Văn Thịnh 72 Cung doanh nghiệp và cung thị trường Ví dụ: Xem lại ví dụ phần cầu cá nhân và cầu thị trường (I.4) Huỳnh Văn Thịnh 73 III. CÂN BẰNG CUNG CẦU (EQUILIBRIUM OF DEMAND AND SUPPLY) Huỳnh Văn Thịnh 74 1. Giá cân bằng (Pe) và lượng cân bằng (Qe) 2. Cơ chế hình thành Pe, Qe trong điều kiện cân bằng cung cầu 2.1. Cơ chế hình thành Pe, Qe trong điều kiện cung cầu cố định 2.2 Cơ chế hình thành Pe, Qe trong điều kiện cung cầu thay đổi Huỳnh Văn Thịnh 75 1.Giá cân bằng (Pe) và lượng cân bằng (Qe) Huỳnh Văn Thịnh 76 Đưa cung cầu theo qui luật vào chung một đồ thị có 2 trục P và Q Huỳnh Văn Thịnh 77 P Sx 0 Q Dx Pe Qe E Giao điểm giữa 2 đường D và S, là điểm cân bằng E. Tại điểm cân bằng E nếu xét theo trục P ta sẽ có giá cân bằng Pe = Pd = Ps Tại điểm cân bằng E nếu xét theo trục Q ta có lượng cân bằng Qe = Qd = Qs Vậy cân bằng cung cầu xảy ra khi có: * Pd = Ps = Pe * Qd = Qs = Qe Huỳnh Văn Thịnh 78 2. Cơ chế hình thành Pe, Qe trong điều kiện cân bằng cung cầu 2.1. Cơ chế hình thành Pe, Qe trong điều kiện cung cầu cố định: 2.2 Cơ chế hình thành Pe, Qe trong điều kiện cung cầu thay đổi: Huỳnh Văn Thịnh 79 2.1. Cơ chế hình thành Pe, Qe trong điều kiện cung cầu cố định Để giải thích cơ chế này, giả sử ta có giá * P1 > Pe, điều gì xảy ra P1 > Pe => Qd1 Thừa cung hay thừa hàng hóa => Cạnh tranh phía cung => P1 có xu hướng giảm => Qd1 tăng, Qs1 giảm => Qd = Qs = Qe; P1=> = Pe Huỳnh Văn Thịnh 80 * P2 < Pe, điều gì xảy ra P2 Qd2 > Qs2 => Thừa cầu hay thiếu hàng hóa => Cạnh tranh phía cầu => P2 có xu hướng tăng => Qd2 giảm, Qs2 tăng => Qd = Qs = Qe; P2 => = Pe Huỳnh Văn Thịnh 81 Huỳnh Văn Thịnh 82 P Sx 0 Q Dx Pe Qe E P2 P1 Qs2 Qd2Qs1Qd1 2.2 Cơ chế hình thành Pe, Qe trong điều kiện cung cầu thay đổi 2.2.1. Pe, Qe thay đổi trong điều kiện cung thay đổi, cầu không đổi: 2.2.2. Pe, Qe thay đổi trong điều kiện cầu thay đổi, cung không đổi: 2.2.3. Pe, Qe thay đổi trong điều kiện cung cầu thay đổi: Huỳnh Văn Thịnh 83 2.2.1. Pe, Qe thay đổi trong điều kiện cung thay đổi, cầu không đổi * D không đổi, S thay đổi + S tăng => Pe giảm, Qe tăng + S giảm => Pe tăng, Qe giảm Huỳnh Văn Thịnh 84 Huỳnh Văn Thịnh 85 P Sx 0 Q Dx Pe Qe E Pe1 Qe1 Sx1 E1 2.2.2. Pe, Qe thay đổi trong điều kiện cầu thay đổi, cung không đổi * S không đổi, D thay đổi + D giảm => Pe giảm, Qe giảm + D tăng => Pe tăng, Qe tăng Huỳnh Văn Thịnh 86 Huỳnh Văn Thịnh 87 P Sx 0 Q Pe Qe E Dx1 Pe1 Qe1 2.2.3. Pe, Qe thay đổi trong điều kiện cung cầu thay đổi Huỳnh Văn Thịnh 88 P Sx 0 Q Dx Pe Qe E Dx1 Pe1 Qe1 Sx1 E1 Trong trường hợp này để tìm cân bằng gốc ta đặt cân bằng giữa Dx và Sx => Pe, Qe; Khi cung cầu thay đổi, để tìm cân bằng mới Pe1 và Qe1 ta đặt cân bằng giữa Dx1 và Sx1. Pe1 có thể Pe, hoặc = Pe tuỳ trường hợp cụ thể Qe1 có thể Qe, hoặc = Qe tuỳ trường hợp cụ thể. Huỳnh Văn Thịnh 89 Trong các phần trên ta đã phân tích cơ chế hình thành Pe, Qe trong thị trường do cân bằng cung cầu tạo ra. Trong bất kỳ trường hợp cung cầu nào ta cũng sẽ tìm được Pe và Qe mới, nghĩa là nền kinh tế luôn có Qd = Qs =Qe. Thừa hay thiếu hàng hóa không thể xảy ra . Đó chính là quan điểm “Bàn tay vô hình của cung cầu đã điều tiết nền kinh tế”của Adam Smith. Huỳnh Văn Thịnh 90 Thực ra quan điểm này chỉ đúng theo giả định mọi biến số nghiên cứu trong nền kinh tế đều là những biến linh hoạt, nhưng thực tế thì không phải lúc nào các biến số ấy cũng đều linh hoạt thay đổi. Ví dụ giá cả trong thực tế thường là kết dính, do đặc điểm này mà không phải lúc nào Qd cũng bằng Qs khi cung cầu hoặc cung hoặc cầu thay đổi. Huỳnh Văn Thịnh 91 Điều này có thể sẽ làm khủng hoảng thừa hay thiếu hàng hoá xảy ra. Để giải quyết khủng hoảng này cần có sự can thiệp của chính phủ (“Bàn tay hửu hình”) để điều chỉnh cung cầu. Huỳnh Văn Thịnh 92 IV. SƯ CO GIÃN CỦA CUNG CẦU (ELASTICITY OF DEMAND AND SUPPLY) Huỳnh Văn Thịnh 93 1.Sự co giãn của cầu theo giá (Own price elasticity of demand, ep,ed) 2.Sự co giãn chéo của cầu (Cross price elasticity of demand, Eab, Exy) 3.Sự co giãn của cầu theo thu nhập (Income elasticity of demand, Ei, Em) 4.Sự co giãn của cung theo giá (Price elasticity of Supply, Es) Huỳnh Văn Thịnh 94 1.Sự co giãn của cầu theo giá (Own price elasticity of demand,ep,ed) a). Khái niệm: Ep được hiểu là phần trăm thay đổi trong lượng cầu của một hàng hoá được gây ra bởi 1 phần trăm trong sự thay đổi về giá của chính hàng hóa đó. Epx = (%∆Qdx) / (%∆Pdx) Huỳnh Văn Thịnh 95 Ví dụ: Đối với hàng X khi ta tăng giá Px lên 1% làm lượng cầu hàng X giảm đi 3% thì khi ấy Epx = - 3 Trong đó dấu (-) thể hiện Pd và Qd là 2 đại lượng nghịch biến, 3 chính là 3% thay đổi lượng cầu của hàng X do 1% thay đổi giá của chính hàng X tạo ra Huỳnh Văn Thịnh 96 Công thức Ep còn được diển giải như sau Ep = (%∆Qdx) / (%∆Pdx) = (%∆Q) / (%∆P) = (∆Q/Q) / (∆P/P) = (∆Q/∆P)*(P/Q) Ep = (dQ/dP)*(P/Q) Ep = [1/(dP/dQ)]*(P/Q) Huỳnh Văn Thịnh 97 b) Hệ quả Nếu %∆Qd > %∆Pd => /Ep/ > 1 ; hay Ep < - 1; Cầu co giãn nhiều (Elastic) Nếu %∆Qd /Ep/ - 1; Cầu co giãn ít (Inelastic) Nếu %∆Qd = %∆Pd => /Ep/ = 1 ; hay Ep = - 1; Cầu co giãn đơn vị(Unittary elastic) Nếu %∆Qd = 0 => Ep =0 ; Cầu hòan tòan không co giãn (Perfectly inelastic). Nếu %∆Pd = 0 => /Ep/ = ∞ ; hay Ep = -∞ ; Cầu hòan tòan co giãn (Perfectly elastic) Huỳnh Văn Thịnh 98 c)Cách tính Ep c.1) Tính từ biểu cầu cho trước, ví dụ ta có biểu cầu hàng X như sau Huỳnh Văn Thịnh 99 Tình huoáng xP dxQ pxE Teân goïi 0 0 20 0 Hoaøn toaøn khoâng co giaõn I 1 18 -/1 9 Co giaõn ít II 2 16 -/1 4 Co giaõn ít III 3 14 -/3 7 Co giaõn ít IV 4 12 -/2 3 Co giaõn ít V 5 10 -1 Co giaõn ñôn vò VI 6 8 -/3 2 Co giaõn nhieàu VII 7 6 -/7 3 Co giaõn nhieàu VIII 8 4 -4 Co giaõn nhieàu IX 9 2 -9 Co giaõn nhieàu X 10 0 -∞ Hoaøn toaøn co giaõn Huỳnh Văn Thịnh 100 Để tính co giãn ta áp dụng công thức sau Co giãn điểm: Là co giãn tại một điểm P và Q tương ứng trong biểu cầu hoặc đường cầu. Cách tính như sau: Ep = (∆Q/∆P)*(P/Q) Ep0 = (∆Q/∆P)*(P0/Q0) = [(18-20)/(1-0)]*(0/20) = 0 EpI = (∆Q/∆P)*(PI/QI) = [(16-18)/(2-1)]*(1/18) = -1/9 EpII = (∆Q/∆P)*(PII/QII) = [(14-16)/(3-2)]*(2/16) =-1/4 ............................................................................ Huỳnh Vă