Yếu tố sản xuất (ytsx)
Là tất cả những yếu tố tham gia vào đầu vào của quá trình sản xuất, như nguyên, nhiên, vật liệu, lao đông
Yếu tố sản xuất được chia thành hai loại
yếu tố sản xuất cố định
và
yếu tố sản xuất biến đổi
80 trang |
Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 3917 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh tế vi mô - Bài 3 Lý thuyết sản xuất, chi phí và các mục tiêu của doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LÝ THUYẾT SẢN XUẤT,
CHI PHÍ VÀ CÁC MỤC TIÊU CỦA
DOANH NGHIỆP
Baøi 3
Huỳnh Văn Thịnh 1
Yếu tố sản xuất (ytsx)
Là tất cả những yếu tố tham gia vào đầu vào của quá
trình sản xuất, như nguyên, nhiên, vật liệu, lao đông
Yếu tố sản xuất được chia thành hai loại
yếu tố sản xuất cố định
và
yếu tố sản xuất biến đổi
Huỳnh Văn Thịnh 2
I.Lý thuyết sản xuất
(Production theory)
1.Khái niệm các thuật ngữ
Huỳnh Văn Thịnh 3
-Yếu tố sản xuất cố định
Là loại ytsx mà số lượng cố định trong suốt thời kỳ
nghiên cứu.
-Yếu tố sản xuất biến đổi
Là loại ytsx mà số lượng thay đổi trong thời kỳ nghiên
cứu.
Ở gốc độ khác, người ta qui ước chia yếu tố sản xuất
làm hai loại
+ Lao động, ký hiệu là L
và
+ Những yếu tố không thuộc về lao động gọi là vốn
hay tư bản, ký hiệu là K.
Huỳnh Văn Thịnh 4
Ngắn hạn (SR)
Là khoảng thời gian mà doanh nghiệp
phải có đủ 2 loại YTSX là ytsx cố
định và ytsx biến đổi.
Dài hạn (LR)
Là khỏang thời gian mà doanh nghiệp
có 1 loại ytsx duy nhất là ytsx biến
đổi.
Huỳnh Văn Thịnh 5
Sản lượng, sản phẩm, đầu ra (Q) Là
những của cải được tạo ra sau mổi quá
trình sản xuất.
Sản phẩm được chia thành
*Sản phẩm biên
(Marginal product, MP)
Là sản phẩm thay đổi khi thay đổi một
đơn vị ytsx biến đổi.
Sản phẩn biên có qui luật tiệm giảm.
Huỳnh Văn Thịnh 6
- Sản phẩm trung bình
(Average product, AP)
Là số sản phẩm được sản xuất ra tính
trung bình trên một đơn vị ytsx biến đổi.
- Tổng sản phẩm
(Total product, TP)
Là tổng sản phẩm được sản xuất ra bởi tất
cả những ytsx biến đổi đó.
Ví dụ
Doanh nghiệp có biểu số liệu sau:
Huỳnh Văn Thịnh 7
K L QL MPL APL
1 0 0 ..
1 1 3 3 3/1
1 2 7 4 7/2
1 3 12 5 12/3
1 4 16 4 16/4
1 5 19 3 19/5
1 6 21 2 21/6
1 7 22 1 22/7
1 8 22 0 22/8
1 9 21 -1 21/9
1 10 19 -2 19/10
Huỳnh Văn Thịnh 8
Trong đó
+K: Là vốn và là yếu tố sản xuất cố định.
+L: Là lao động và là yếu tố sản xuất biến đổi.
+QL = TPL : Là tổng sản phẩm theo lao động.
+MPL = Sản phẩm biên của lao động.
MPL = Q/L
+APL = Sản phẩm trung bình của lao động.
APL = Q/L
Huỳnh Văn Thịnh 9
Hàm sản xuất
(Production Function)
Biểu hiện mối quan hệ kỹ thuật của
việc kết hợp các ytsx để tạo sản lượng
đầu ra trong điều kiện công nghệ nhất
định.
Đơn giản thì hàm sản xuất có hai biến
là lao động (L) và vốn (K).
Q = f (L,K)
Huỳnh Văn Thịnh 10
Nếu hàm sản xuất có dạng Q = A* Lα * Kβ
Được gọi là hàm sản xuất Coob- Douglas.
Nếu α + β = 1
=> Hàm sản xuất có qui mô không đổi.
Nếu α + β < 1
=> Hàm sản xuất có qui mô giảm dần.
Nếu α + β > 1
=> Hàm sản xuất có qui mô tăng dần.
Huỳnh Văn Thịnh 11
2. Kết hợp sản xuất tối ưu
Sản xuất tối ưu nghĩa là với một chi phí
sản xuất, giá cả các yếu tố sản xuất cho
trước,ta tìm ra được số lượng tối ưu giữa
các yếu tố sản xuất đó để sản lượng tạo ra
là cực đại (Qmax), hoặc với một sản
lượng cần sản xuất ra, khi biết giá cả các
yếu tố sản xuất, ta tìm kết hợp tối ưu giữa
các ytsx sao cho chi phí sản xuất là tối
thiểu (TCmin).
Huỳnh Văn Thịnh 12
Để Qmax phải thỏa hai điều kiện:
* (MPL)/(PL) = (MPK)/(PK) (>=0)
* TC = PL*L + PK*K
Trong đó
MPL = (d Q)/ (d L)
MPk = (d Q)/ (d K)
Huỳnh Văn Thịnh 13
Ví dụ
Doanh nghiệp A có hàm sản xuất sau
Q = (L-2)*K
PL = 2 (đvt/đvl)
PK = 5 (đvt/đvk)
TC = 1000 đvt
Hãy tìm L và K tối ưu để Qmax và
Qmax=?
Huỳnh Văn Thịnh 14
MPL= dQ/dL=d[(L-2)*K]/dL=K
MPK= dQ/dK=d{(L-2)*K]/dK=L-2
Huỳnh Văn Thịnh 15
Ta có hệ phương trình:
MPL/PL = MPK/PK
TC=PL*L + PK*K
=>K/2 = (L-2)/5 và 1000=2L+5K
Giải ra ta được L=?
K=? và Qmax=?
Huỳnh Văn Thịnh 16
Trường hợp gặp hàm sản xuất có dạng
Q=A*Lα*Kβ
Với PL,PK và TC cho trước để Qmax
thì :
L= [α /(α+β)]*(TC/PL)
K=[β /(α+β)]*(TC/PK)
Huỳnh Văn Thịnh 17
Ví dụ
Doanh nghiệp A có hàm sản xuất
Q= L0.6*K0.8
Với PL= 2, PK=3 và TC = 2000
Hãy tìm L=?,K=? để Qmax=?
Huỳnh Văn Thịnh 18
Ứng dụng ta có:
L=[(0.6)/(0.6+0.8)]*(2000/2)=?
K=[(0.8)/(0.6 +0.8)]*(2000/3)=?
Qmax=?
Huỳnh Văn Thịnh 19
Trường hợp gặp hàm sản xuất có dạng
Q =A*Lα*Kβ
Với PL,PK và Q cho trước để TCmin thì
:
L= (Q/A) [(1/(α+β)] * (α/β)
[(β/(α+ β)]
*
*(PL/PK)
[(- β /(α+ β)]
K= (Q/A) [(1/(α+β)] * (β/α)
[( α/(α+ β)]
*
*(Pk/Pl)
[(- α /(α+ β)]
Huỳnh Văn Thịnh 20
Ví dụ
Doanh nghiệp A có hàm sản xuất
Q = L0.6*K0.8
Với PL=2, PK=3 và Q= 5000
Hãy tìm L=?,K=?để TCmin=?
Huỳnh Văn Thịnh 21
II. Lý thuyết chi phí
Khái niệm các thuật ngữ
*Chi phí (cost)
Là phí tổn mà doanh nghiệp phải đương
đầu khi sản xuất ra hàng hoá dịch vụ.
*Chi phí kế toán (accounting cost)
Là những chi phí thực mà doanh nghiệp
phải đương đầu khi sản xuất ra hàng hóa
dịch vụ.
Huỳnh Văn Thịnh 22
*Chi phí cơ hội (opportunity cost)
Là những mất mát, hi sinh mà doanh
nghiệp phải đương đầu khi chọn phương
án này mà không chọn phương án có lợi
nhất khác.
*Chi phí kinh tế (economic cost)
Là tổng của chi phí cơ hội và chi phí kế
toán.
Huỳnh Văn Thịnh 23
Ví dụ
Anh A tốt nghiệp tú tài và có 2
phương án để chọn lựa
Hoặc đi làm thì sau 4 năm anh có
được 24 triệu đồng.
Huỳnh Văn Thịnh 24
Hoặc đi học đại học thì sau 4 năm
+ Chi phí kế toán
.Học phí
.Sách vở
= 10 triệu đồng.
+ Chi phí cơ hội
. Về thời gian = 24 triệu đồng.
. Về vốn tài chính = giả định 2 triệu đồng
(Phụ thuộc vào tỷ suất lợi nhuận).
Huỳnh Văn Thịnh 25
Vậy chi phí kinh tế của việc học đại
học của anh ấy là = 10 triệu + 24 triệu
+ 2 triệu = 36 triệu đồng.
Huỳnh Văn Thịnh 26
2.Các loại chi phí trong ngắn hạn
*Chi phi cố định (Fixed cost,FC)
Là loại chi phí không phụ thuộc vào
sản lượng sản xuất của doanh nghiệp,
nó là một hằng số.
Huỳnh Văn Thịnh 27
*Chi phí biến đổi (Variable cost, VC)
Là loại chi phí thay đổi theo sản lượng.
Xét đơn giản thì VC = a*Q
(a là hằng số, a>0)
Xét tổng quát thì
VC = a*Q3 – b*Q2 +c*Q
(a,b,c > 0)
Huỳnh Văn Thịnh 28
*Tổng phí (Total cost, TC)
Là tổng của
Chi phí cố định FC
và
Chi phí biến đổi VC
TC = FC + VC
Huỳnh Văn Thịnh 29
Xét đơn giản
TC = FC + a*Q
Xét tổng quát
TC = FC + a*Q3 – b*Q2 +c*Q
Huỳnh Văn Thịnh 30
*Chi phí cố định trung bình (AFC)
(Average fixed cost)
Là chi phí cố định tính trung bình trên
một đơn vị sản lượng.
AFC = FC/Q
Huỳnh Văn Thịnh 31
*Chi phí biến đổi trung bình
(AVC, Average Variable Cost)
Là chi phí biến đổi tính trung bình trên
một đơn vị sản lượng.
AVC = VC/Q
Huỳnh Văn Thịnh 32
- Xét đơn giản
AVC = VC/Q
= (a*Q)/Q = a = Hằng số
-Xét tổng quát
AVC = VC/Q
= (a*Q3 – b*Q2 +c*Q)/Q
= a*Q2– b*Q +c
Huỳnh Văn Thịnh 33
*Chi phí trung bình (AC)
Là chi phí tính trung bình trên một đơn
vị sản lượng.
AC= TC/Q = AFC + AVC
- Xét đơn giản
AC = (FC/Q) + a
- Xét tổng quát
AC = (FC/Q) + a*Q2– b*Q + c
Huỳnh Văn Thịnh 34
*Chi phí biên (Marginal cost, MC)
Là chi phí thay đổi khi thay đổi một đơn
vị sản lượng sản xuất.
MC = dTC/ dQ = d(FC + VC)/dQ
vì FC là hằng số nên
MC = dVC/dQ
Huỳnh Văn Thịnh 35
-Xét đơn giản
MC = dTC/dQ
= dVC/dQ = d(aQ)/dQ = a
= AVC
- Xét tổng quát
MC = dVC/dQ
= d(a*Q3 – b*Q2 +c*Q)/dQ
MC = 3a*Q2– 2b*Q + c
Huỳnh Văn Thịnh 36
Huỳnh Văn Thịnh 37
Q
$
VC
TC
Xét đơn giản
AFC
FC
Huỳnh Văn Thịnh 38
AC
AVC = a
Q
$
Xét đơn giản
Huỳnh Văn Thịnh 39
Q
$
AFC
FC
VC
TC
Xét tổng quát
Huỳnh Văn Thịnh 40
Q
$
MC
AC
AVC
Xét tổng quát
*Xét tổng quát
Mối quan hệ giữa MC và AC
MC = dTC/dQ
= d(AC*Q)/dQ = AC + Q*(dAC/dQ)
Xét: Q>0
Nếu dAC/dQ = 0
=> AC cực trị (AC cực tiểu) và AC = MC
Nếu dAC/dQ > 0
=> AC và Q đồng biến và MC > AC
Nếu dAC/dQ < 0
=> AC và Q nghịch biến và MC < AC
Huỳnh Văn Thịnh 41
III.Các mục tiêu của doanh nghiệp
Doanh nghiệp có nhiều mục tiêu khác
nhau.
Ở đây ta xét một vài mục tiêu cơ bản.
Huỳnh Văn Thịnh 42
1.Tối thiểu hóa chi phí trong điều
kiện các yếu tố khác không đổi
Ví dụ
Anh A dự định mua một trong hai loại
xe.Anh,chị hãy giúp anh A mua xe
nào có lợi cho anh ấy.
Huỳnh Văn Thịnh 43
+Xe X
.Giá mua 300 triệu đồng
.Sử dụng 5 năm bán thanh lí 100 triệu
đồng.
.Tiền sửa chữa hàng năm 10 triệu đồng.
.Xăng dầu:15 lít/100km, giá xăng 7000
đồng/lít.
Huỳnh Văn Thịnh 44
+Xe Y
.Giá mua 400 triệu đồng
.Sử dụng 5 năm bán thanh lí 100 triệu
đồng.
.Tiền sửa chữa hàng năm 12 triệu
đồng.
.Xăng dầu:5 lít/100km, giá xăng 5000
đồng/lít.
Huỳnh Văn Thịnh 45
Yêu cầu
1. Viết phương trình tổng phí/ năm năm của xe X và xe Y
2. Anh A nên chọn xe nào là có lợi nhất? Tại sao?
3. Nếu anh A chạy được 500 ngàn km/5 năm thì anh nên
mua xe nào? Việc chọn lựa này giúp anh giảm được bao
nhiêu tiền chi phí?
Huỳnh Văn Thịnh 46
Giải
1.Ta phải xây dựng hàm tổng phí của xe X và
xe Y
(Đvt:ngàn đồng)
TCx = FCx+VCx = FCx+AVCx*Q
FCx = (300000-100000)+10000*5 = 250000
VCx={[(15*1)/100]*7}*Q =1,05Q
=>TCx= 250000 +1,05Q
Huỳnh Văn Thịnh 47
TCy = FCy+VCy = FCy+AVCy*Q
FCy = (400000-100000)+12000*5
= 360000
VCy = {[(5*1)/100]*5}*Q = 0,25Q
=> TCy= 360000 +0,25Q
Huỳnh Văn Thịnh 48
2. Đặt TCx = TCy giải ra
Qx,y=137500 (Km)
TCx,y=394.375 (ngàn đồng)
Huỳnh Văn Thịnh 49
Huỳnh Văn Thịnh 50
Q
$
TCx
TCy
137500
Kết luận
Trong 5 năm
Nếu anh A chạy trên 137500 km thì
mua xe Y
Nếu chạy dưới 137500km thì mua xe
X sẽ có lợi hơn
Nếu chạy bằng 137500km thì mua xe
X hay xe Y cũng được.
Huỳnh Văn Thịnh 51
3. Nếu Q = 500 ngàn km/5 năm
=> Chọn xe Y
=> Chọn xe Y ta lợi được
TCx = 250.000 +1,05Q
TCx = 250.000 + 1,05*500.000 = 775.000
TCy= 360.000 +0,25*Q
TCy = 360.000 + 0,25*500.000 = 485.000
Chọn xe Y sẽ lợi được
TCx – TCy = 775.000 – 485.000 = 290.000
Huỳnh Văn Thịnh 52
Bài tập
Chị B dự định tham gia sử dụng điện thoại với các phương thức
sau:
+ Phương thức 1: Thuê bao 100 ngàn đồng/tháng, mổi phút gọi
1400 đồng.
+ Phương thức 2: Thuê bao 75 ngàn đồng/tháng, mổi phút gọi
1800 đồng
+ Phương thức 3: Thuê bao 140 ngàn đồng/ tháng, mổi phút gọi
là 2800 đồng, nhưng được gọi một số phút miễn phí trong 140
ngàn đồng đó.
Huỳnh Văn Thịnh 53
Yêu cầu:
1. Anh Chị hãy viết phương trình tổng phí/ tháng của ba phương
thức trên.
2.Anh Chị hãy giúp Chị B chọn phương thức có lợi nhất cho Chị
ấy?
3. Nếu cơ quan của chị B đồng ý thanh toán tiền điện thoại hàng
tháng là 250 ngàn đồng, thì chị B nên tham gia phương thức nào
là có lợi nhất và lợi bao nhiêu?
Huỳnh Văn Thịnh 54
2.Doanh thu và tối đa hóa doanh thu (TR
và TRmax)
*Doanh thu (TR, Total Revenue)
Là tiền mà doanh nghiệp kiếm được qua
việc bán hàng hóa dịch vụ.
TR = P*Q
Để TR max thì phải thoả mãn điều kiện
dTR/dQ = (TR)’= 0
(TR)’’< 0
Huỳnh Văn Thịnh 55
Riêng đối với nhà kinh tế thì dTR/dQ
được gọi là doanh thu biên (MR,
Marginal Revenue).
Vậy doanh thu biên (MR) là doanh
thu thay đổi khi thay đổi một đơn vị
sản lượng bán.
MR = dTR/dQ
hay
MR = TR/Q
Huỳnh Văn Thịnh 56
Giả định doanh nghiệp có các hàm số
sau
P = 200 – 2Q
Hãy tìm P, Q tối ưu để TRmax?
Huỳnh Văn Thịnh 57
Hàm TR = P*Q = (200 -2Q)*Q
= 200Q – 2Q2
MR = TR’= 200 – 4Q = 0
=> Q = 200/4 = 50
=>P = 200 – 2Q = 200 – 2*50 = 100
TR’’ = -4 <0
TRmax
và
TRmax = P*Q = =100*50 = 5000
Huỳnh Văn Thịnh 58
Tổng quát:
P = a + b*Q (b<0)
=> TR = P*Q = a*Q + b*Q2.
=> MR = dTR/dQ = a + 2b*Q
Đặt MR = 0
=> Q = -a/2b
=> P = a + b*(-a/2b)
=> P = a/2
TR” TRmax = P*Q
Huỳnh Văn Thịnh 59
3.Lợi nhuận và tối đa hóa lợi nhuận
( và max)
Lợi nhuận là chênh lệch giữa tổng
doanh thu và tổng chi phí.
= TR – TC
Hay
= P*Q – AC*Q = Q*(P – AC)
Huỳnh Văn Thịnh 60
Để max thì phải thoả mãn 2 điều kiện:
’ = 0
’’< 0
Ta có = TR – TC
=> d /dQ = dTR/dQ – dTC/dQ
*d/dQ = M = Lợi nhuận biên
Là lợi nhuận thay đổi khi thay đổi một
đơn vị sản lượng sản xuất và bán.
Huỳnh Văn Thịnh 61
M = MR – MC
Đặt M = 0 => MR = MC
Điều kiện cần để max thì doanh
nghiệp phải sản xuất tại sản lượng Q
khi có MR = MC
Huỳnh Văn Thịnh 62
Nếu MR để lợi nhuận tăng
doanh nghiệp giảm sản lượng sản xuất.
Vậy nếu MR > MC => để lợi nhuận tăng
doanh nghiệp phải tăng sản lượng sản
xuất.
Bạn hãy dùng đạo hàm để chứng minh
điều này!
Huỳnh Văn Thịnh 63
Thí dụ
Doanh nghiệp có hàm số cầu và chí phí
P = 6000 – 2Q
TC = 3Q3 – 4Q2 + 60Q + 3000
Hãy tìm P;Q tối ưu để max và max
bằng bao nhiêu?
(Đơn vị tính: Đơn vị tiền)
Huỳnh Văn Thịnh 64
Ta xây dựng hàm = TR – TC =
= P*Q – TC =
=(6000 – 2Q)*Q – (3Q3 - 4Q2 + 60Q + 3000)
= 6000Q – 2Q2 - 3Q3 + 4Q2 - 60Q - 3000 =
= - 3Q3 + 2Q2 + 5940Q – 3000
’= - 9Q2 + 4Q + 5940 = 0
Huỳnh Văn Thịnh 65
Q1= - 25,46 (loại)
Q2 = 25,91
=> P2 = 6000 – 2*25,91 = 5948
’’ = - 18Q +4
với Q= 25,91 => ’’ max
max =
=-3*(25,91)3+2*(25,91)2+5940*(25,91)-3000
max =100065,723
Huỳnh Văn Thịnh 66
Ngoài ra để xây dựng giá tối đa hóa
lợi nhuận cho doanh nghiệp, thì công
thức xây dựng giá như sau:
P = MC*[(Ep/(Ep + 1)]
Bạn hãy xây dựng công thức này!
Huỳnh Văn Thịnh 67
Ví dụ:
Một hàng hóa X sản xuất ra với MC = 5
Nhưng Ep của hàng X tại các nơi khác
nhau,ví du:
ï Ep tại Nhật = - 1,5
Ep tại Châu Âu = -2
Ep tại Mỹ = -3
Khi ấy giá bán các nơi để lợi nhuận của
doanh nghiệp cực đại như sau:
Huỳnh Văn Thịnh 68
Ptại Nhật = 5*[(-1,5)/(-1,5 + 1)] = 15
Ptại Châu Âu = 5*[(-2)/(-2 + 1)] = 10
Ptại Mỹ = 5*[-3)/(-3 + 1)] = 7,5
Huỳnh Văn Thịnh 69
4.Điểm hòa vốn của doanh
nghiệp(BEP, Break even point):
Doanh nghiệp hòa vốn trong các
trường hợp sau:
= 0
mà = TR – TC
TR = TC
mà TR = P*Q và TC = AC*Q
=> P =AC
Huỳnh Văn Thịnh 70
Mặt khác, sản lượng hòa vốn khi có
TR = TC
=> P*Q = FC + VC
P*Q = FC + AVC*Q
P*Q – AVC*Q = FC
=> Q*(P – AVC) = FC
=> Qhòa vốn = FC/(P – AVC)
Huỳnh Văn Thịnh 71
Doanh thu hòa vốn (TR hòa vốn):
TR hòa vốn = P*Q hòa vốn.
= P*[FC/(P-AVC)]
TR hòa vốn ={FC/[1-(AVC/P)]}
Nếu doanh nghiệp kinh doanh đồng thời nhiều sản
phẩm =>
TR hòa vốn =
= FC/{Σ [1- (AVCi/Pi)]*Wi}
Trong đó:
i là hàng hóa i
Wi = TRi/TR = tỉ trọng doanh thu hàng hóa i so với
tổng doanh thu
Huỳnh Văn Thịnh 72
Ví dụ: Tiệm cafê có số liệu sau:
Thuê nhà, thuế, nhân công= 10 triệu/tháng.
Chi phí biến đổi trung bình: 4 ngàn đồng/ly cafê đen,
3 ngàn đồng/ ly nước ngọt, 6 ngàn đồng/ly cafê sữa.
P cafê đen = 6 ngàn, và P nước ngọt = 4 ngàn, P cafê
sữa 8 ngàn.
Trong đó càfê đen chiếm 70%, nước ngọt chiếm 10%,
cafê sữa chiếm 20% trong tổng doanh thu của doanh
nghiệp.
Hãy tính doanh thu hòa vốn/ tháng của tiệm cafê này.
Huỳnh Văn Thịnh 73
Giải: ĐVT:ngàn đồng.
Ta có TR hòa vốn =
= FC/{Σ [1- (AVCi/Pi)]*Wi}
= 10*103/{{[1- (4/6)]*0,7} +
+{[1- (3/4)]*0,1} + {[1- (6/8)]*0,2}} =
= 32432,4
Huỳnh Văn Thịnh 74
4. Điểm ngừng kinh doanh của
doanh nghiệp trong ngắn hạn
(Shutdown point):
Doanh nghiệp ngừng kinh doanh khi
thặng dư sản xuất bằng không.
Thặng dư sản xuất (PS) là hiệu số giửa
tổng doanh thu và chi phí biến đổi.
Huỳnh Văn Thịnh 75
PS = TR – VC
Khi PS = 0
=> TR = VC
=> P = AVC
Ta có = TR – TC = TR – VC – FC
mà TR = VC nên => = - FC
=> - = FC
Huỳnh Văn Thịnh 76
Ví dụ:
Anh A chạy xe ôm với các số liệu sau:
Thuê xe: 20 đ/ngày.
Chạy xe: 10 đ/ngày (chi phí xăng)
Không chạy: 0 đ/ngày(chi phí xăng =0)
Nếu:
TR1= 40 => 1= 10 :Lợi nhuận kinh tế.
TR2=30 => 2 = 0 : Hoà vốn
+Nếu ngừng chạy xe => 2 = -20
+Nếu chạy xe => 2 = 0
=> Tiếp tục chạy xe
Huỳnh Văn Thịnh 77
Nếu:
TR3= 16 => 3 = -14 ; Lỗ kinh tế
+Nếu ngừng chạy xe => 3 = -20
+Nếu chạy xe => 3 = -14
=> Tiếp tục chạy xe
TR4 = 10 => 4 = -20 ; Lỗ kinh tế
+Nếu ngừng chạy xe => 4 = -20
+Nếu chạy xe => 4 = -20
=> Ngừng chạy xe
Huỳnh Văn Thịnh 78
Vậy ngừng kinh doanh khi:
Lỗ = FC (=20)
TR = VC (= 10)
P = AVC
Hay
PS = TR – VC = 0
Huỳnh Văn Thịnh 79
5. Mục tiêu kết hợp:
Thông thường các doanh nghiệp không theo
đuổi một mục tiêu riêng lẻ nào mà phải kết hợp
các mục tiêu với nhau. Trường hợp này ta phải
giải hệ điều kiện trên.
Muốn mở rộng thị trường hay mở rộng thị
trường mới, khi ấy mục tiêu sản lượng hay thị
phần là hàng đầu => Giá P rất thấp, thậm chí
bằng 0 => TR rất thấp => Lợi nhuận âm hay
thua lỗ nặng nề=> Để giảm thiểu thua lỗ
=> ? Huỳnh Văn Thịnh 80