Bài giảng Kinh tế vi mô - Bài 8: Ảnh hưởng ngọai hiện, hàng hoá công cộng và nguồn lực cộâng đồng

I. Hiệu quả và thất bại của thị trường “Bàn tay vô hình” ( Adam Smith) của thị trường dẫn dắt những người mua và người bán đang theo đuổi lợi ích riêng của mình trên một thị trường đến chỗ tối đa hóa tổng ích lợi mà xã hội thu đựơc từ thị trường đó.

pdf43 trang | Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 1580 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh tế vi mô - Bài 8: Ảnh hưởng ngọai hiện, hàng hoá công cộng và nguồn lực cộâng đồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. Chap 8: Externalities, Public Goods and Common Resources Bài 8: Ảnh hưởng ngọai hiện, hàng hoá công cộng và nguồn lực cộâng đồng Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. I. Market Efficiency - Market Failures Recall that: Adam Smith’s “invisible hand” of the marketplace leads self-interested buyers and sellers in a market to maximize the total benefit that society can derive from a market. But market failures can still happen. I. Hiệu quả và thất bại của thị trường Nhưng thất bại của thị trường vẫn có thể xảy ra “Bàn tay vô hình” ( Adam Smith) của thị trường dẫn dắt những người mua và người bán đang theo đuổi lợi ích riêng của mình trên một thị trường đến chỗ tối đa hóa tổng ích lợi mà xã hội thu đựơc từ thị trường đó. Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. Market Failures: Externalities  When a market outcome affects parties other than the buyers and sellers in the market, side-effects are created called externalities.  Externalities cause markets to be inefficient, and thus fail to maximize total surplus. Thất bại thị trường: Ảnh hưởng ngoại hiện  Aûnh hưởng ngoại hiện phát sinh khi một cá nhân tham gia vào hoạt động có ảnh hưởng đến phúc lợi của người ngoài cuộc trong thị trường  Aûnh hưởng ngoại hiện làm cho thị trường không hiệu quả, và tổn thất tới việc tối đa hóa tổng thặng dư.. Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. An externality arises... . . . when a person engages in an activity that influences the well-being of a bystander and yet neither pays nor receives any compensation for that effect. . . . Khi một cá nhân tham gia vào một hoạt động mà ảnh hưởng tới phúc lợi của người ngòai cuộc, nhưng lại không phải trả hoặc nhận đựơc bất kỳ khỏan bồi thường nào cho ảnh hưởng này. Aûnh hưởng ngoại hiện phát sinh... Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. Market Failures: Externalities  When the impact on the bystander is adverse, the externality is called a negative externality.  When the impact on the bystander is beneficial, the externality is called a positive externality. Thất bại thị trường: Ảnh hưởng ngoại hiện  Nếu ảnh hưởng ngoại hiện làm hại người ngòai cuộc, người ta gọi nó là ảnh hưởng ngoại hiện tiêu cực.  Nếu ảnh hưởng ngoại hiện có lợi cho người ngòai cuộc, người ta gọi nó là ảnh hưởng ngoại hiện tích cực. Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.  Automobile exhaust  Cigarette smoking  Barking dogs (loud pets)  Loud stereos in an apartment building Examples of Negative Externalities  Khí thải xe hơi  Khói thuốc lá  Tiếng chó sủa  Những âm thanh ồn ào từ các tòa nhà Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.  Immunizations  Restored historic buildings  Research into new technologies Examples of Positive Externalities Ví dụ về ảnh hưởng ngoại hiện tích cực  Sự chủng ngừa  Trùng tu các tòa nhà lịch sử  Nghiên cứu công nghệ mới Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. The Market for Aluminum... Quantity of Aluminum 0 Price of Aluminum QMARKE T Demand (private value) Supply (private cost) Equilibrium Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. The Market for Aluminum and Welfare Economics The quantity produced and consumed in the market equilibrium is efficient in the sense that it maximizes the sum of producer and consumer surplus. Thị trường nhôm và phúc lợi kinh tế Lựơng sản xuất và tiêu dùng ở trạng thái cân bằng là có hiệu quả, tức là nó tối đa hóa lợi ích tổng thặng dư của nhà sản xuất và người tiêu dùng. Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. The Market for Aluminum and Welfare Economics If the aluminum factories emit pollution (a negative externality), then the cost to society of producing aluminum is larger than the cost to aluminum producers. Nếu các nhà máy sản xuất nhôm gây ô nhiễm (ảnh hưởng ngọai hiện tiêu cực), thì chi phí đối với xã hội của quá trình sản xuất nhôm lớn hơn chi phí của các nhà sản xuất nhôm. Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. The Market for Aluminum and Welfare Economics For each unit of aluminum produced, the social cost includes the private costs of the producers plus the cost to those bystanders adversely affected by the pollution. Đối với mỗi đơn vị nhôm đựơc sản xuất ra, chi phí xã hội gồm chi phí cá nhân của nhà sản xuất nhôm cộng với chi phí của những người ngòai cuộc chịu ảnh hưởng tiêu cực của sự ô nhiễm. Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. QMARKE T Pollution and the Social Optimum... Quantity of Aluminum 0 Price of Aluminum Demand (private value) Supply (private cost) Social cost Qoptimum Cost of pollution Equilibrium Optimum Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. Negative Externalities in Production The intersection of the demand curve and the social-cost curve determines the optimal output level. The socially optimal output level is less than the market equilibrium quantity. Aûnh hưởng ngọai hiện tiêu cực trong sản xuất Giao điểm của đường cầu và đường chi phí xã hội xác định lượng tối ưu. Lượng tối ưu của xã hội ít hơn lượng cân bằng của thị trường. Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. Achieving the Socially Optimal Output Internalizing an externality involves altering incentives so that people take into account the external effects of their actions. Đạt đựơc lượng tối ưu về mặt xã hội Nội hiện hóa ảnh hưởng ngoại hiện quan tâm tới các ảnh hưởng ngoại hiện vì nó khuyến khích con người quan tâm đến các ảnh hưởng ngoại hiện phát sinh từ những hành vi của họ. Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. Achieving the Socially Optimal Output The government can internalize an externality by imposing a tax on the producer to reduce the equilibrium quantity to the socially desirable quantity. Chính phủ có thể nội hiện hóa ảnh hưởng ngoại hiện bằng việc đánh thuế vào nhà sản xuất để giảm lượng cân bằng đối với lượng mà xã hội mong muốn có. Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. Positive Externalities in Production When an externality benefits the bystanders, a positive externality exists. The social costs of production are less than the private cost to producers and consumers. Aûnh hưởng ngoại hiện tích cực trong sản xuất Khi ảnh hưởng ngọai hiện đem lại lợi ích cho người ngoài cuộc, ảnh hưởng của ngoại hiện tích cực tồn tại. Chi phí xã hội của sản xuất nhỏ hơn chi phí tư nhân của nhà sản xuất và người tiêu dùng. Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. Positive Externalities in Production A technology spillover is a type of positive externality that exists when a firm’s innovation or design not only benefits the firm, but enters society’s pool of technological knowledge and benefits society as a whole. Sự phổ biến công nghệ là loại ảnh hưởng ngoại hiện tích cực mà nó tồn tại khi thiết kế mới đó đem lại lợi ích không chỉ cho các doanh nghiệp mà còn cho cả toàn xã hội, bởi vì nó nằm trong khối kiến thức công nghệ của tòan xã hội. Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. Positive Externalities in Production... Quantity of Robots 0 Price of Robot QOPTIMUM Demand (private value) Supply (private cost) Social cost QMARKET Value of technology spillover Equilibrium Optimum Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. Positive Externalities in Production The intersection of the demand curve and the social-cost curve determines the optimal output level.  The optimal output level is more than the equilibrium quantity.  The market produces a smaller quantity than is socially desirable.  The social costs of production are less than the private cost to producers and consumers. Giao điểm của đường cầu và đường chi phí xã hội xác định lượng tối ưu  Lựơng tối ưu nhiều hơn lượng cân bằng.  Thị trừơng sản xuất lượng hàng hóa ít hơn xã hội mong muốn.  Chi phí xã hội của sản xuất nhỏ hơn chi phí tư nhân của nhà sản xuất và người tiêu dùng. Aûnh hưởng ngoại hiện tích cực trong sản xuất Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. Internalizing Externalities: Subsidies Government many times uses subsidies as the primary method for attempting to internalize positive externalities. Nội hiện hóa ảnh hưởng ngoại hiện: Tiền trợ cấp Chính phủ nhiều lần sử dụng tiền trợ cấp như là công cụ đầu tiên để có thể nội hiện hóa ảnh hưởng ngọai hiện. Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. Technology Policy Government intervention in the economy that aims to promote technology-enhancing industries is called technology policy. Chính sách công nghệ Sự can thiệp của chính phủ vào nền kinh tế nhằm thúc đẩy các ngành đạt được tiến bộ công nghệ gọi là chính sách công nghệ. Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. Technology Policy  Patent laws are a form of technology policy that give the individual (or firm) with patent protection a property right over its invention.  The patent is then said to internalize the externality.  Điều luật về bằng sáng chế là một hình thức của chính sách công nghệ mà nó bảo vệ quyền lợi của người phát minh bằng cách cho họ quyền sử dụng duy nhất đối với phát minh của mình.  Bằng sáng chế được coi là cách nội hiện hóa ảnh hưởng ngoại hiện. Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. Internalizing Production Externalities  Thuế là công cụ đầu tiên đựơc sử dụng để nội vi hóa ảnh hưởng ngọai hiện tiêu cực.  Tiền trợ cấp là công cụ đầu tiên được sử dụng để nội vi hóa ảnh hưởng ngọai hiện tích cực. Taxes are the primary tools used to internalize negative externalities. Subsidies are the primary tools used to internalize positive externalities. Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. Consumption Externalities... Quantity of Education 0 Price of Education Q MARKET Demand (private value) Social value Q OPTIMUM (b) Positive Consumption Externality Supply (private cost) Quantity of Alcohol 0 Price of Alcohol Q MARKET Demand (private value) Supply (private cost) Social value Q OPTIMUM (a) Negative Consumption Externality Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. Externalities and Market Inefficiency  Negative externalities in production or consumption lead markets to produce a smaller quantity than is socially desirable.  Positive externalities in production or consumption lead markets to produce a greater quantity than is socially desirable. Aûnh hưởng ngoại hiện và ảnh hưởng của thị trường  Aûnh hưởng ngoại hiện tiêu cực trong sản xuất và tiêu dùng hướng thị trường tới việc sản xuất sản lượng nhỏ hơn xã hội mong muốn có.  Aûnh hưởng ngoại hiện tích cực trong sản xuất và tiêu dùng hướng thị trường tới việc sản xuất lớn hơn xã hội mong muốn có. Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. Private Solutions to Externalities Government action is not always needed to solve the problem of externalities. Giải pháp tư nhân đối với ảnh hưởng ngọai hiện Hoạt động của chính phủ không phải lúc nào cũng để giải quyết vấn đề về ảnh hưởng ngoại hiện. Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. Types of Private Solutions to Externalities  Moral codes and social sanctions  Charitable organizations  Integrating different types of businesses  Contracting between parties Các giải pháp tư nhân đối với ảnh hưởng ngoại hiện  Các quy phạm đạo đức và sự thừa nhận của xã hội  Các tổ chức từ thiện  Hòa nhập các loại kinh tế khác nhau  Ký kết hợp đồng với các bên tham gia. Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. The Coase Theorem Định đề Coase (Ronald Coase 1910-) The Sveriges Riksbank Prize in Economic Sciences in Memory of Alfred Nobel 1991 Giáo sư trường ĐH Chicago Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. The Coase Theorem The Coase Theorem states that if private parties can bargain without cost over the allocation of resources, then the private market will always solve the problem of externalities on its own and allocate resources efficiently. Định đề Coase (Ronald Coase) Định đề Coase nói rằng các tác nhân kinh tế tư nhân có thể tự giải quyết đựơc vấn đề ảnh hưởng ngọai hiện. Bất kể các quyền đựơc phân bổ như thế nào, thì các bên tham gia luôn luôn có thê đạt đựơc một thỏa thuận, trong đó mọi người đều có lợi và kết cục đạt đựơc là có hiệu quả. Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. Chi phí giao dịch Transaction costs are the costs that parties incur in the process of agreeing to and following through on a bargain. Transactions Costs Chi phí giao dịch là chi phí mà các bên phải gánh chịu trong quá trình thương lượng và thực hiện thỏa thuận. Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. Why Private Solutions Do Not Always Work Sometimes the private solution approach fails because transaction costs can be so high that private agreement is not possible. Tại sao giải pháp tư nhân không luôn luôn hoạt động? Thỉnh thỏang giải pháp tư nhân thường thất bại do chi phí giao dịch có thể quá cao đến nỗi thỏa thuận cá nhân không thể xảy ra. Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. Public Policy Toward Externalities Khi ảnh hưởng ngoại hiện khiến cho thị trường không đạt được sự phân bổ có hiệu quả, thì chính phủ có thể phản ứng theo một trong hai cách thực hiện: Các chính sách có tính chất chỉ huy và kiểm soát. Các chính sách dựa trên thị trường Chính sách công cộng đối với ảnh hưởng ngoại hiện When externalities are significant and private solutions are not found, government may attempt to solve the problem through . . . command-and-control policies. market-based policies. Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. Command-and-Control Policies  Thường dùng các quy tắc hình thức như:  Cấm đoán các hành vi mang tính bắt buộc  Yêu cầu các hành vi mang tính bắt buộc  Ví dụ:  Việc yêu cầu tất cả sinh viên phải chủng ngừa  Thực thi các quy định về bảo vệ môi trường do Cục bảo vệ mơi trường quy định. Các chính sách có tính chất chỉ huy và kiểm soát  Usually take the form of regulations:  Forbid certain behaviors.  Require certain behaviors.  Examples:  Requirements that all students be immunized.  Stipulations on pollution emission levels set by the Environmental Protection Agency (EPA). Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. Các chính sách dựa trên thị trường  Government uses taxes and subsidies to align private incentives with social efficiency.  Pigovian taxes are taxes enacted to correct the effects of a negative externality. Market-Based Policies  Chính phủ sử dụng thuế và tiền trợ cấp để khuyến khích tư nhân đạt được hiệu quả xã hội.  Thuế Pigovian (Arthur Pigou, 1877-1959) là thuế đóng vai trò để sữa chữa các ảnh hưởng ngoại hiện tiêu cực. Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. Arthur Cecil Pigou (1877-1959)  Ông được biết đến như cha đẻ của Kinh tế học phúc lợi, ngành khoa học được hình thành và phát triển từ cuối thế kỷ 19. Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. Examples of Regulation versus Pigovian tax If the EPA decides it wants to reduce the amount of pollution coming from a specific plant.The EPA could tell the firm to reduce its pollution by a specific amount (i.e. regulation). levy a tax of a given amount for each unit of pollution the firm emits (i.e. Pigovian tax). Nếu EPA quyết định muốn giảm lượng chất thải gây ô nhiễm. EPA có thể Yêu cầu mỗi nhà máy phải cắt giảm lượng ô nhiễm của mình xuống một khoản cụ thể (điều chỉnh) Aùp đặt khỏan thuế trị giá một khỏang cố định trên mỗi đơn vị ô nhiễm (thuế Pigovian) Ví dụ về điều chỉnh và thuế Pigovian Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. Market-Based Policies Tradable pollution permits allow the voluntary transfer of the right to pollute from one firm to another.  A market for these permits will eventually develop.  A firm that can reduce pollution at a low cost may prefer to sell its permit to a firm that can reduce pollution only at a high cost. Các chính sách dựa trên thị trường Giấy phép ô nhiễm có thể mua bán cho phép sự tự nguyện chuyển giao quyền gây ô nhiễm từ doanh nghiệp này sang doanh nghiệp khác.  Thị trường trao đổi những giấy phép này cuối cùng sẽ phát triển.  Một doanh nghiệp có thể giảm ô nhiễm với chi phí thấp sẽ bán bất cứ giấy phép nào mà doanh nghiệp có thể giảm ô nhiễm ở mức chi phí cao. Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. The Equivalence of Pigovian Taxes and Pollution Permits... Quantity of Pollution 0 Price of Pollution P Q Demand for pollution rights Pigovian tax (a) Pigovian Tax 2. ...which, together with the demand curve, determines the quantity of pollution. 1. A Pigovian tax sets the price of pollution... Quantity of Pollution 0 Q Demand for pollution rights Supply of pollution permits (b) Pollution Permits Price of Pollution P 2. ...which, together with the demand curve, determines the price of pollution. 1. Pollution permits set the quantity of pollution... Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. Kinh tế học công cộng và kinh tế học phúc lợi  Cả hai chuyên ngành kinh tế học này cùng nghiên cứu về phúc lợi (thể hiện qua hiệu quả kinh tế và công bằng trong phân phối thu nhập).  Tuy nhiên:  Kinh tế học phúc lợi tập trung vào phúc lợi cá nhân.  Kinh tế học công cộng hướng nhiều hơn vào phúc lợi xã hội  Đôi khi, vì không muốn tách biệt phúc lợi cá nhân với phúc lợi xã hội, nên người ta có thể gộp kinh tế học phúc lợi vào thành một bộ phận của kinh tế học công cộng Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. Vấn đề trao đổi:  Thuế xăng không gây ra tổn thất tải trọng như hầu hết các khoản thuế khác, mà làm cho nền kinh tế vận hành tốt hơn?  Tại sao những nhận định sau đây là sai: Xã hội phải cấm tất cả những chất độc hại.  Bất kỳ điều gì chính phủ có thể làm thì thị trường có thể làm tốt hơn.  Bất kỳ điều gì thị trường có thể làm thì chính phủ có thể làm tốt hơn.  Khi quyết định lái xe vào giờ cao điểm, bạn nghĩ về chi phí xăng và thời gian của chuyến đi. Bạn có làm chậm những người khác bởi việc lái xe của mình không? Đây có phải là ảnh hưởng ngoại hiện?Có quá nhiều hay quá ít người lái xe vào giờ cao điểm? Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. Summary  Khi giao dịch giữa người mua và người bán trực tiếp ảnh hưởng tới bên thứ ba, thì tác động này gọi là ảnh hưởng ngoại hiện.  Aûnh hưởng ngoại hiện tiêu cực gây nên lượng tối ưu của xã hội ít hơn lượng cân bằng trong thị trường.  Aûnh hưởng ngoại h